Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 26/06/2018 Về Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1075/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Ngày ban hành: 26-06-2018
- Ngày có hiệu lực: 26-06-2018
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-06-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 346 ngày (0 năm 11 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 07-06-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1075/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 26 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án "Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam, với nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là UBND) các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020, Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020.
- Xác định các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC theo đặc điểm, tính chất, lĩnh vực quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố theo 2 khối gồm khối sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Xác định thang điểm, phương pháp đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng sở, ban, ngành và từng UBND huyện, thành phố.
- Hàng năm tổ chức triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế, đồng thời đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở.
3. Phạm vi và đối tượng
- Phạm vi điều chỉnh: Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Đối tượng áp dụng: các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
II. CÁC LĨNH VỰC, TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CỦA CHỈ SỐ CCHC
1. Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành
Đánh giá trên 7 lĩnh vực, tương ứng với 7 chỉ số thành phần, 25 tiêu chí và 44 tiêu chí thành phần, thang điểm đánh giá là 100 điểm, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành: 5 tiêu chí, 6 tiêu chí thành phần (17 điểm).
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 3 tiêu chí, 5 tiêu chí thành phần (15 điểm).
- Cải cách thủ tục hành chính: 4 tiêu chí, 10 tiêu chí thành phần (18 điểm).
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí, 4 tiêu chí thành phần (8 điểm)
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 4 tiêu chí, 9 tiêu chí thành phần (18 điểm).
- Cải cách tài chính công: 2 tiêu chí (6 điểm).
- Hiện đại hóa hành chính: 4 tiêu chí, 10 tiêu chí thành phần (18 điểm)
2. Bộ Chỉ số đánh giá CCHC đối với UBND các huyện, thành phố
Đánh giá trên 7 lĩnh vực, tương ứng với 7 chỉ số thành phần, 27 tiêu chí và 49 tiêu chí thành phần, thang điểm đánh giá là 100 điểm, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành: 5 tiêu chí, 6 tiêu chí thành phần (17 điểm).
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 3 tiêu chí, 5 tiêu chí thành phần (15 điểm)
- Cải cách thủ tục hành chính: 4 tiêu chí, 12 tiêu chí thành phần (18 điểm).
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí, 4 tiêu chí thành phần (8 điểm)
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 5 tiêu chí, 12 tiêu chí thành phần (18 điểm).
- Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí (6 điểm).
- Hiện đại hóa hành chính: 4 tiêu chí, 10 tiêu chí thành phần (18 điểm)
3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá, chấm điểm: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị mình và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá” của Bộ chỉ số;
- Điểm tự đánh giá của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố được UBND tỉnh thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh. Kết quả điểm đạt được của các đơn vị được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố đối với việc xác định Chỉ số CCHC
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung cải cách hành chính của Trung ương, của tỉnh một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh và các cơ quan, đơn vị.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính
- Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố: Phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện cải cách hành chính triển khai công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị một cách thường xuyên, liên tục (đối với cấp sở, ngành là công chức trực thuộc Văn phòng hoặc Phòng Tổ chức- Hành chính; đối với cấp huyện là công chức trực thuộc Phòng Nội vụ). Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả cải cách hành chính đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số CCHC.
- Các sở được UBND tỉnh giao chủ trì các nội dung cải cách hành chính: chịu trách nhiệm về kết quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan trong việc tự đánh giá, chấm điểm, cung cấp đầy đủ tài liệu kiểm chứng để xác định Chỉ số CCHC của tỉnh và tham gia thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin để xác định Chỉ số CCHC. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan ban hành văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố triển khai việc xác định Chỉ số CCHC;
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC, chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
- Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC của Trung ương, của tỉnh;
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC;
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Các Sở: Tài chính; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực cải cách theo phân công của UBND tỉnh.
- UBND các huyện, thành phố căn cứ vào Bộ Chỉ số CCHC được phê duyệt tại Quyết định này, xây dựng và đưa vào triển khai Chỉ số CCHC áp dụng đối với UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn để phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính.
2. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Sử dụng Bộ Chỉ số CCHC để tiến hành theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và và thay thế Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | |
Tự đánh giá | Thẩm định | ||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 17 |
|
|
|
1.1 | Kế hoạch Cải cách hành chính | 4 |
|
|
|
1.1.1 |
|