Hướng dẫn số 03/HD-UBND ngày 04/05/2019 Thực hiện Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2025
- Số hiệu văn bản: 03/HD-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Ngày ban hành: 04-05-2019
- Ngày có hiệu lực: 04-05-2019
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2031 ngày (5 năm 6 tháng 26 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/HD-UBND | Yên Bái, ngày 04 tháng 05 năm 2019 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2019/NQ-HĐND NGÀY 15 THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
Thực hiện Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019 - 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hướng dẫn một số nội dung thực hiện Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 08) Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019 - 2025 (Quy định chính sách), nội dung cụ thể như sau:
I. TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN NGHỊ QUYẾT
Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các hội nghị phổ biến, quán triệt, các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị trong tỉnh thực hiện tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Nghị quyết số 08 đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức; các nhà đầu tư, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
II. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đáp ứng quy định của Luật Hỗ trợ DNNVV, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV và các quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08 được Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08.
2. Những nội dung hỗ trợ theo quy định khác của pháp luật về hỗ trợ DNNVV: Thực hiện theo các quy định hiện hành do các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH TRONG NGHỊ QUYẾT SỐ 08
1. Hỗ trợ tài chính, tín dụng
1.1. Hỗ trợ xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh khả thi, tăng cường năng lực quản trị, kỹ năng quản lý, minh bạch hóa tài chính của doanh nghiệp để nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng
a) Nội dung, đối tượng: Theo quy định tại khoản 1, điều 2 và khoản 1, điều 6 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08.
b) Hình thức hỗ trợ: Doanh nghiệp được hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan để xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh khả thi, tăng cường năng lực quản trị, kỹ năng quản lý, minh bạch hóa tài chính của doanh nghiệp để nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng.
c) Cơ quan thực hiện hỗ trợ: Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV tỉnh Yên Bái, Chi nhánh Yên Bái - Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Yên Bái, Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái, Chi nhánh Ngân hàng phát triển Yên Bái.
d) Quy trình thực hiện hỗ trợ:
- Doanh nghiệp cử người đại diện mang theo: Giấy tờ chứng thực cá nhân theo quy định của pháp luật; bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu quy định tại Phụ lục II đến trụ sở của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV tỉnh Yên Bái; trụ sở, các phòng giao dịch của Chi nhánh Yên Bái - Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Yên Bái, Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Yên Bái, Chi nhánh Ngân hàng phát triển Yên Bái để được hướng dẫn, cung cấp thông tin trực tiếp.
- Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị hướng dẫn, cung cấp thông tin (kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu quy định tại Phụ lục II) đến trụ sở của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV tỉnh Yên Bái, Chi nhánh Yên Bái - Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Yên Bái, Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Yên Bái, Chi nhánh Ngân hàng phát triển Yên Bái để được hướng dẫn, cung cấp thông tin bằng văn bản.
1.2. Hỗ trợ cấp bảo lãnh tín dụng tại Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV tỉnh Yên Bái
a) Nội dung, đối tượng hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 1, điều 2 và khoản 2, điều 6 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08.
b) Hình thức hỗ trợ: Doanh nghiệp được Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV tỉnh Yên Bái cấp bảo lãnh tín dụng theo quy định.
c) Cơ quan thực hiện hỗ trợ: Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV tỉnh Yên Bái.
d) Quy trình thực hiện hỗ trợ:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ cấp bảo lãnh tín dụng (hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục I; tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu quy định tại Phụ lục II và các văn bản, giấy tờ theo quy định của pháp luật) đến trụ sở của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV tỉnh Yên Bái.
- Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV tỉnh Yên Bái có trách nhiệm tiếp nhận và thẩm định hồ sơ. Chậm nhất sau 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Quỹ bảo lãnh tín dụng hoàn thành xem xét việc bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp.
- Quyết định cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp được thực hiện bằng văn bản dưới hình thức Hợp đồng bảo lãnh tín dụng giữa Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV tỉnh Yên Bái, ngân hàng (bên nhận bảo lãnh) và doanh nghiệp (bên được bảo lãnh). Việc ký kết hợp đồng sẽ được thực hiện sau khi Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV tỉnh Yên Bái, ngân hàng và doanh nghiệp thống nhất nội dung trong Hợp đồng bảo lãnh tín dụng. Trường hợp từ chối không cấp bảo lãnh tín dụng, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV tỉnh Yên Bái có trách nhiệm trả lời doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ lý do không cấp bảo lãnh tín dụng.
1.3. Hỗ trợ cấp bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo hành công trình, bảo lãnh hoạt động đấu thầu tại các Chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Chi nhánh Ngân hàng phát triển Yên Bái
a) Nội dung, đối tượng hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 1, điều 2 và khoản 2, điều 6 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08.
b) Hình thức hỗ trợ: Doanh nghiệp được các Chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Chi nhánh Ngân hàng phát triển Yên Bái cấp bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo hành công trình, bảo lãnh hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật.
c) Cơ quan thực hiện hỗ trợ: Các Chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Chi nhánh Ngân hàng phát triển Yên Bái.
d) Quy trình thực hiện hỗ trợ:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ cấp bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo hành công trình, bảo lãnh hoạt động đấu thầu (hồ sơ gồm có: Văn bản đề nghị hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục I; tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu quy định tại Phụ lục II và các văn bản, giấy tờ theo quy định của pháp luật) đến trụ sở, phòng giao dịch của các Chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Chi nhánh Ngân hàng phát triển Yên Bái để được xem xét, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
2. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất
2.1. Hỗ trợ giá thuê lại mặt bằng tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã có đơn vị kinh doanh hạ tầng
a) Nội dung, đối tượng hỗ trợ:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 và khoản 1 Điều 7 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- DNNVV (trừ DNNVV có vốn đầu tư nước ngoài, DNNVV có vốn nhà nước) thực hiện hoạt động đầu tư sản xuất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã có đơn vị kinh doanh hạ tầng thuộc danh mục lĩnh vực, ngành, nghề được khuyến khích đầu tư vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- DNNVV đã hoàn thành thủ tục ký Hợp đồng thuê lại mặt bằng với đơn vị kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp để thực hiện hoạt động đầu tư sản xuất đúng theo quy định của pháp luật.
- Thời điểm hỗ trợ: Khi nhà đầu tư hoàn thành dự án hoặc hoàn thành theo phân kỳ đầu tư của dự án và dự án đi vào hoạt động theo đúng nội dung, tiến độ đã cam kết.
c) Hình thức hỗ trợ:
Việc hỗ trợ giá thuê lại mặt bằng cho DNNVV được thực hiện thông qua việc bù giá cho đơn vị kinh doanh hạ tầng để giảm giá cho thuê lại mặt bằng sau khi có quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cơ quan thực hiện hỗ trợ:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
đ) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục I).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có chứng thực).
- Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục II).
- Bản sao hợp đồng thuê lại mặt bằng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (có chứng thực).
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực, ngành, nghề được khuyến khích đầu tư vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đúng theo quy định.
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp thuộc đối tượng được ưu tiên lựa chọn hỗ trợ theo quy định tại khoản 4, điều 3 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08 (đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng được ưu tiên lựa chọn hỗ trợ).
e) Quy trình thực hiện hỗ trợ:
- Việc hỗ trợ giá thuê lại mặt bằng tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã có đơn vị kinh doanh hạ tầng được thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Quy trình thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Mục IV Hướng dẫn này.
2.2. Hỗ trợ tiền thuê đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh chưa có đơn vị kinh doanh hạ tầng
a) Nội dung, đối tượng hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 1, điều 2 và khoản 2, điều 7 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- DNNVV (trừ DNNVV có vốn đầu tư nước ngoài, DNNVV có vốn nhà nước) thực hiện hoạt động đầu tư sản xuất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh chưa có đơn vị kinh doanh hạ tầng thuộc danh mục lĩnh vực, ngành, nghề được khuyến khích đầu tư vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- DNNVV đã hoàn thành thủ tục ký Hợp đồng thuê đất với cơ quan có thẩm quyền để thực hiện hoạt động đầu tư sản xuất tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp đúng theo quy định của pháp luật.
- Thời điểm hỗ trợ: Khi nhà đầu tư hoàn thành dự án hoặc hoàn thành theo phân kỳ đầu tư của dự án và dự án đi vào hoạt động theo đúng nội dung, tiến độ đã cam kết.
c) Hình thức hỗ trợ: Doanh nghiệp được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền sau khi có quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cơ quan thực hiện hỗ trợ:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
đ) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục I).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có chứng thực).
- Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục II).
- Bản sao hợp đồng thuê đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (có chứng thực).
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực, ngành, nghề được khuyến khích đầu tư vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đúng theo quy định.
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp thuộc đối tượng được ưu tiên lựa chọn hỗ trợ theo quy định tại khoản 4, điều 3 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08 (đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng được ưu tiên lựa chọn hỗ trợ).
e) Quy trình thực hiện hỗ trợ:
- Việc hỗ trợ tiền thuê đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh chưa có đơn vị kinh doanh hạ tầng được thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Quy trình thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Mục IV Hướng dẫn này.
3. Hỗ trợ đổi mới công nghệ
a) Nội dung, đối tượng hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 1, điều 2 và điều 8 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08.
b) Điều kiện hỗ trợ
- DNNVV có dự án cải tiến công nghệ quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn ISO 14000, ISO 22000, ISO 9001, ISO 27000, GMP, HACCP và các tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác.
c) Hình thức hỗ trợ: Doanh nghiệp được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền sau khi có quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cơ quan thực hiện hỗ trợ:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
đ) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục I).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có chứng thực).
- Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục II).
- Bản thuyết minh dự án cải tiến công nghệ quản lý tiên tiến (nếu có).
- Bản sao hợp đồng, thanh lý hợp đồng tư vấn đầu tư xây dựng và áp dụng đổi mới công nghệ giữa doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ với đơn vị tư vấn (có chứng thực).
- Bản sao hợp đồng, thanh lý hợp đồng đánh giá giữa doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ với đơn vị đánh giá (có chứng thực).
- Giấy chứng nhận đã được đánh giá có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn do tổ chức chứng nhận đủ tư cách pháp nhân cấp (có chứng thực).
- Tài liệu chứng minh chi phí của doanh nghiệp (hóa đơn, chứng từ,...).
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp thuộc đối tượng được ưu tiên lựa chọn hỗ trợ theo quy định tại khoản 4, điều 3 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08 (đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng được ưu tiên lựa chọn hỗ trợ).
e) Quy trình thực hiện hỗ trợ:
- Việc hỗ trợ đổi mới công nghệ được thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Quy trình thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Mục IV Hướng dẫn này.
4. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực
a) Nội dung, đối tượng hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 1, điều 2 và khoản 1, điều 9 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- DNNVV tham dự khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp do các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh Yên Bái tổ chức.
c) Hình thức hỗ trợ: Doanh nghiệp được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền sau khi có quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cơ quan thực hiện hỗ trợ:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
đ) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục I).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có chứng thực).
- Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục II).
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh doanh nghiệp tham dự khóa đào tạo.
- Tài liệu chứng minh chi phí của doanh nghiệp (hóa đơn, chứng từ,...).
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp thuộc đối tượng được ưu tiên lựa chọn hỗ trợ theo quy định tại khoản 4, điều 3 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08 (đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng được ưu tiên lựa chọn hỗ trợ).
e) Quy trình thực hiện hỗ trợ
- Việc hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực được thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Quy trình thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Mục IV Hướng dẫn này.
5. Hỗ trợ mở rộng thị trường
a) Nội dung, đối tượng hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 1, điều 2 và khoản 1, khoản 2 điều 10 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- DNNVV đã đăng ký bảo hộ nhãn hiệu trong nước hoặc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ngoài nước; DNNVV đã tham gia hội chợ, triển lãm trong nước.
c) Hình thức hỗ trợ: Doanh nghiệp được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền sau khi có quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cơ quan thực hiện hỗ trợ:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
đ) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục I).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có chứng thực).
- Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục II).
- Tài liệu chứng minh chi phí của doanh nghiệp (hóa đơn, chứng từ,...).
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp thuộc đối tượng được ưu tiên lựa chọn hỗ trợ theo quy định tại khoản 4, điều 3 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08 (đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng được ưu tiên lựa chọn hỗ trợ).
e) Quy trình thực hiện hỗ trợ:
- Việc hỗ trợ mở rộng thị trường được thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Quy trình thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Mục IV Hướng dẫn này.
6. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Hỗ trợ kinh phí thành lập doanh nghiệp)
a) Nội dung, đối tượng hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 1, điều 2 và khoản 2, điều 11 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- DNNVV thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh có thời gian hoạt động tối thiểu 01 năm trước khi chuyển đổi.
c) Hình thức hỗ trợ: Doanh nghiệp được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền sau khi có quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cơ quan thực hiện hỗ trợ:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
đ) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục I).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có chứng thực).
- Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục II).
- Tài liệu chứng minh chi phí của doanh nghiệp (hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng, hóa đơn, chứng từ,...) về việc làm con dấu; làm biển hiệu doanh nghiệp; thực hiện các dịch vụ kế toán, kê khai, báo cáo và quyết toán thuế trong 01 năm đầu tiên; mua phần mềm kế toán; làm chữ ký số; in hóa đơn, văn phòng phẩm phục vụ cho việc lưu giữ tài liệu tại doanh nghiệp; mua sắm trang thiết bị văn phòng doanh nghiệp.
e) Quy trình thực hiện hỗ trợ:
- Việc hỗ trợ kinh phí thành lập doanh nghiệp được thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Quy trình thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Mục IV Hướng dẫn này.
7. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
7.1. Hỗ trợ tư vấn về sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ; hỗ trợ kinh phí tổ chức và giải thưởng cho các cuộc thi khởi nghiệp sáng tạo do tỉnh tổ chức
a) Nội dung, đối tượng hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 1, điều 2 và khoản 1, khoản 2 điều 12 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- DNNVV khởi nghiệp sáng tạo đáp ứng quy định tại khoản 2, điều 3 và khoản 1, điều 17 Luật Hỗ trợ DNNVV.
- DNNVV khởi nghiệp sáng tạo có dự án, hợp đồng tư vấn về sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ; DNNVV khởi nghiệp sáng tạo tham gia tổ chức các cuộc thi khởi nghiệp sáng tạo do tỉnh tổ chức.
c) Hình thức hỗ trợ: Doanh nghiệp được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền sau khi có quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cơ quan thực hiện hỗ trợ:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
đ) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn về sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ.
+ Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục I).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có chứng thực).
+ Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục II).
+ Văn bản giải trình làm rõ đơn vị là DNNVV khởi nghiệp sáng tạo.
+ Bản sao có chứng thực hợp đồng, thanh lý hợp đồng tư vấn (về xác lập, chuyển giao, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị của nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế; về xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý).
+ Bản sao hợp lệ văn bằng bảo hộ của cơ quan có thẩm quyền (có chứng thực).
+ Tài liệu chứng minh chi phí của doanh nghiệp (hóa đơn, chứng từ,...).
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí tổ chức và giải thưởng cho các cuộc thi khởi nghiệp sáng tạo do tỉnh tổ chức.
+ Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục I).
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có chứng thực).
+ Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục II).
+ Văn bản giải trình làm rõ đơn vị là DNNVV khởi nghiệp sáng tạo.
+ Kế hoạch và dự toán chi tiết tổ chức cuộc thi khởi nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Bản sao hợp lệ điều lệ, cơ cấu giải thưởng.
+ Báo cáo kết quả của cuộc thi.
+ Tài liệu chứng minh chi phí của doanh nghiệp (hóa đơn, chứng từ;...).
e) Quy trình thực hiện hỗ trợ:
- Việc hỗ trợ tư vấn về sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ; hỗ trợ kinh phí tổ chức và giải thưởng cho các cuộc thi khởi nghiệp sáng tạo được thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Quy trình thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Mục IV Hướng dẫn này.
7.2. Hỗ trợ truyền thông khởi nghiệp
a) Nội dung, đối tượng hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 1, điều 2 và khoản 3, điều 12 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- DNNVV khởi nghiệp sáng tạo đáp ứng quy định tại khoản 2, điều 3 và khoản 1, điều 17 Luật Hỗ trợ DNNVV.
c) Hình thức hỗ trợ: Doanh nghiệp được hỗ trợ truyền thông khởi nghiệp sau khi có quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cơ quan thực hiện hỗ trợ:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
đ) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục I).
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có chứng thực).
- Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục II).
- Văn bản giải trình làm rõ đơn vị là DNNVV khởi nghiệp sáng tạo.
- Bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đủ điều kiện hỗ trợ (Doanh nghiệp có dự án đầu tư ứng dụng, nhận chuyển giao công nghệ tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ mới được Hội đồng khoa học công nghệ cấp tỉnh trở lên công nhận; doanh nghiệp có ý tưởng, đề tài, giải pháp đạt giải tại các cuộc thi, hội thi về sáng tạo khoa học và kỹ thuật cấp tỉnh trở lên có tính ứng dụng cao, có khả năng áp dụng vào sản xuất và đời sống; doanh nghiệp xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ; doanh nghiệp khoa học công nghệ được cấp giấy chứng nhận hoạt động...).
- Đối với các cơ chế hỗ trợ có liên quan đến hình ảnh, sản phẩm của doanh nghiệp:
+ Hình ảnh thông tin về doanh nghiệp/sản phẩm; logo của doanh nghiệp cần đăng thông tin truyền thông, quảng bá.
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận lưu thông của sản phẩm được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền.
e) Quy trình thực hiện hỗ trợ:
- Việc hỗ trợ truyền thông khởi nghiệp được thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Quy trình thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Mục IV Hướng dẫn này.
8. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản
a) Nội dung, đối tượng hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 1, điều 2 và khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 điều 13 của Quy định chính sách ban hành kèm theo Nghị quyết số 08.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- Doanh nghiệp được thành lập tại địa bàn tỉnh Yên Bái, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các tiêu chí xác định DNNVV theo quy định của pháp luật hiện hành.
- DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản đáp ứng quy định tại khoản 3, khoản 7, điều 3 và khoản 1, Điều 19 Luật Hỗ trợ DNNVV.
c) Hình thức hỗ trợ: Doanh nghiệp được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền sau khi có quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cơ quan thực hiện hỗ trợ:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
đ) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
+ Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục I).
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp (có chứng thực).
+ Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục II).
+ Văn bản giải trình làm rõ đơn vị là DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản.
+ Bản sao có chứng thực hợp đồng, thanh lý hợp đồng tư vấn (về thúc đẩy liên kết trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị; về xây dựng các dự án liên kết kinh doanh nhằm thúc đẩy phát triển thị trường, nâng cao giá trị của sản phẩm, hàng hóa; về vấn đề doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở; về vấn đề doanh nghiệp tự tổ chức đo lường).
+ Tài liệu chứng minh chi phí của doanh nghiệp (hóa đơn, chứng từ,...).
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường
+ Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục I).
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp (có chứng thực).
+ Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục II).
+ Văn bản giải trình làm rõ đơn vị là DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản.
+ Bản sao có chứng thực hợp đồng, thanh lý hợp đồng tư vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh chi phí của doanh nghiệp (hóa đơn, chứng từ,...).
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa
+ Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục I).
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp (có chứng thực).
+ Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu tại Phụ lục II).
+ Văn bản giải trình làm rõ đơn vị là DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản.
+ Tài liệu chứng minh chi phí của doanh nghiệp (hóa đơn, chứng từ,...).
e) Quy trình thực hiện thủ tục hỗ trợ:
- Việc hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản được thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Quy trình thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Mục IV Hướng dẫn này.
IV. QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ
Để được xem xét hưởng các chính sách hỗ trợ DNNVV nêu tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Mục III Hướng dẫn này, các doanh nghiệp thực hiện quy trình hỗ trợ như sau:
1. Quy trình thủ tục hỗ trợ
- Doanh nghiệp nộp 06 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh; bộ phận đầu mối của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm phục vụ hành chính công có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận hoặc trả hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan hoặc tổ chức họp lấy ý kiến thẩm định hồ sơ trực tiếp tại hội nghị và kiểm tra, khảo sát thực tế (nếu cần thiết).
+ Trường hợp nội dung trong hồ sơ chưa đảm bảo yêu cầu theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trả lời doanh nghiệp bằng văn bản để doanh nghiệp chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến thẩm định hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời về nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao (việc xin ý kiến thẩm định và tiếp nhận kết quả thẩm định của các cơ quan, đơn vị liên quan được thực hiện qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh); trường hợp cần phải kiểm tra, khảo sát, xác minh thực tế thì được phép kéo dài thêm thời gian trả lời nhưng cũng không được quá 10 ngày làm việc. Quá thời hạn quy định mà cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến không có văn bản trả lời thì được coi là đã đồng ý và người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung liên quan đến hồ sơ đề nghị hỗ trợ thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao. Sở Kế hoạch và Đầu tư được phép thực hiện các bước tiếp theo theo quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản tham gia thẩm định của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo thẩm định (có dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ cho doanh nghiệp.
+ Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, hoàn thiện cho phù hợp, đảm bảo yêu cầu theo quy định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trả lời doanh nghiệp bằng văn bản để doanh nghiệp chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trả lời doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ lý do hồ sơ của doanh nghiệp không đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ cho doanh nghiệp hoặc ban hành văn bản chỉ đạo khác.
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho doanh nghiệp (Quyết định hoặc văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ cho doanh nghiệp, Sở Tài chính thực hiện thủ tục cấp phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hỗ trợ
a) Các hồ sơ phải xin ý kiến của lãnh đạo tỉnh; xin ý kiến của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương...
b) Thời gian chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ của doanh nghiệp.
c) Các ngày nghỉ lễ, nghỉ tết theo quy định.
3. Đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Mục này, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh lại thời gian trả kết quả giải quyết thủ tục hỗ trợ trên hệ thống theo dõi của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì có trách nhiệm
- Hướng dẫn, tuyên truyền, đôn đốc, thực hiện Nghị quyết số 08.
- Chủ trì triển khai nhiệm vụ được phân công theo Hướng dẫn.
- Tổng hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khó khăn khi thực hiện Nghị quyết số 08.
- Thực hiện chế độ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ theo Nghị quyết số 08 như sau: Định kỳ trước ngày 05 của tháng đầu quý sau gửi báo cáo tình hình thực hiện quý trước và trước ngày 05 tháng 01 gửi báo cáo tình hình thực hiện năm trước tới Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện hỗ trợ theo Nghị quyết số 08, thống nhất với Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
- Chủ trì triển khai nhiệm vụ được phân công theo hướng dẫn.
- Bảo đảm kinh phí thực hiện và chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc quản lý, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định. Kiểm tra, đánh giá, giám sát việc sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ và thực hiện quản lý tài chính theo quy định của Luật Ngân sách và chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp, đảm bảo thời gian tham gia ý kiến thẩm định hồ sơ theo quy định của Hướng dẫn.
4. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Doanh nghiệp sau khi được nhận hỗ trợ phải cam kết hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên tính từ thời điểm nhận hỗ trợ đến thời điểm doanh nghiệp giải thể/phá sản/dừng hoạt động (trừ lý do bất khả kháng), nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả lại toàn bộ kinh phí đã hỗ trợ trong khoảng thời gian tối đa 03 tháng.
- Doanh nghiệp đã nhận hỗ trợ nhưng không tiếp tục triển khai nội dung được hỗ trợ hoặc cho thuê, chuyển nhượng, tặng, cho tổ chức, cá nhân khác hoặc bị thu hồi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc trong quá trình hoạt động và triển khai vi phạm các quy định của pháp luật hiện hành hoặc vi phạm cam kết khi đề nghị nhận hỗ trợ sẽ phải hoàn trả lại toàn bộ kinh phí đã hỗ trợ trong khoảng thời gian tối đa 03 tháng.
- Doanh nghiệp đã có ít nhất 01 lần hoàn trả kinh phí không đúng hạn sẽ không được hỗ trợ các lần tiếp theo.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Hướng dẫn số …/HD-UBND ngày tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; |
1- Tên doanh nghiệp (Viết chữ in hoa): ................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ........................................................................
cấp lần đầu ngày ........................................... , cấp thay đổi lần thứ … ngày ......................
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .............................. Email: ....................................
Số tài khoản: ................................................ , tại Ngân hàng: ...........................................
2- Nội dung đề nghị hỗ trợ:
Căn cứ Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 15/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019 - 2025, doanh nghiệp đề nghị được hỗ trợ nội dung sau: (Đánh dấu X vào nội dung đề nghị hỗ trợ)
| 1. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất | ||
□ | □ | Hỗ trợ giá thuê lại mặt bằng tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã có đơn vị kinh doanh hạ tầng | |
□ | Hỗ trợ tiền thuê đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh chưa có đơn vị kinh doanh hạ tầng | ||
□ | 2. Hỗ trợ đổi mới công nghệ | ||
□ | 3. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực | ||
□ | 4. Hỗ trợ mở rộng thị trường | ||
□ | 5. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh | ||
□ | Hỗ trợ kinh phí thành lập doanh nghiệp | ||
□ | Hỗ trợ khác | ||
□ | 6. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo | ||
□ | Hỗ trợ tư vấn về sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ | ||
□ | Hỗ trợ kinh phí tổ chức và giải thưởng cho các cuộc thi khởi nghiệp sáng tạo | ||
□ | Hỗ trợ truyền thông khởi nghiệp | ||
□ | 7. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản | ||
□ | Hỗ trợ liên kết sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng | ||
□ | Hỗ trợ phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường | ||
□ | Hỗ trợ chi phí thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa | ||
|
|
| |
3- Báo cáo tóm tắt về nội dung đề nghị hỗ trợ (gồm các nội dung chính như: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, thời gian thực hiện, tổng mức đầu tư, kinh phí đề nghị hỗ trợ, nội dung khác).
4- Tài liệu kèm theo gồm có:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật hiện hành, chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực của hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
| Yên Bái, ngày … tháng … năm 20.... |
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Hướng dẫn số …/HD-UBND ngày tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ,
DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA
1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Loại hình doanh nghiệp: .....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Quận/huyện: .......................................... tỉnh/thành phố: ...................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ......................... Email: ..............................
2. Thông tin về tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ..................................................................................
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm: .......................................................
Tổng nguồn vốn: ...............................................................................................................
Tổng doanh thu năm trước liền kề: .....................................................................................
3. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp siêu nhỏ
□ Doanh nghiệp nhỏ
□ Doanh nghiệp vừa
Tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về việc kê khai trên./.
| ……., ngày … tháng … năm 20.... |