cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 22/03/2019 Về phê duyệt Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

  • Số hiệu văn bản: 694/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Ngày ban hành: 22-03-2019
  • Ngày có hiệu lực: 22-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2074 ngày (5 năm 8 tháng 9 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 694/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 22 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;

Căn cứ Chỉ thị s03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 1599/QĐ-UBND ngày 26/06/2018 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Căn cứ Biên bản số 188/BB-UBND ngày 05/6/2018 của UBND tỉnh về việc họp góp ý phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 620/TTr-STNMT ngày 31/01/2019 về việc phê duyệt Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (có Phương án kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục ĐC&KS Việt Nam;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh;
- LĐVP, Ph
òng KTN;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Thắng

 

PHƯƠNG ÁN

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh)

Nhằm đảm bảo công tác quản lý, bảo vệ có hiệu quả tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn, xử lý các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép, bảo vệ môi trường, sinh thái, đảm bảo an ninh trật tự trong khu vực; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản; cụ thể hóa công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Thực hiện quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Luật Khoáng sản, Điều 13 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 19/11/2016 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh, như sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN

1. Quan điểm

Khoáng sản là loại tài sản hữu hạn và hầu hết không tái tạo nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đạt hiệu quả kinh tế cao; bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội và môi trường sinh thái, góp phần tạo việc làm và nâng cao đời sống nhân dân; tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.

2. Mục tiêu

Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về khoáng sản, bảo vệ tài nguyên khoáng sản; xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, kiên quyết ngăn chặn, tiến tới chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

II. ĐỐI TƯỢNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC CẦN PHẢI BẢO VỆ GỒM

Khoáng sản đã được điều tra, phát hiện; chưa được điều tra, phát hiện; chưa được cấp giấy phép khai thác, kể cả khoáng sản ở bãi thải của các mỏ đã đóng cửa và các mỏ đã hết hạn khai thác nhưng chưa đóng cửa mỏ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

III. NỘI DUNG CỦA PHƯƠNG ÁN

Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, gồm các nội dung như sau:

1. Tiềm năng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Tiềm năng tài nguyên khoáng sản: Đã xác định được 125 khoáng sàng tập trung vào 03 nhóm khoáng sản: kim loại, khoáng chất công nghiệp và không kim loại bao gồm: Sắt, Than bùn, Kaolin, Đá vôi, laterit phụ gia xi măng, đá xây dựng, sét gạch ngói, cuội sỏi, cát xây dựng và vật liệu san lấp.

Xác định được 232 vị trí khoáng sàng: (thăm dò và đánh giá tài nguyên) đưa vào quy hoạch giai đoạn từ 2013-2020 và dự trữ sau năm 2020, phân bố đều khắp trên địa bàn tỉnh có đầy đủ các điểm khép góc theo hệ tọa độ VN2000, múi 3 độ tnh Tây Ninh, (thể hiện trên bản đồ Quy hoạch với 226 số hiệu).

Xác định quy mô mỏ, công suất, yêu cầu về công nghệ khai thác cho khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Trên cơ sở tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn của tỉnh, hiện trạng khai thác, chế biến, sử dụng, nhu cầu nguyên liệu khoáng sản trước đây và hiện nay, tiến hành xây dựng quy hoạch khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, đưa ra các biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản đến năm 2020. Công tác quy hoạch một mặt nhằm đáp ứng nhu cầu nguyên liệu phục vụ công cuộc phát triển nền kinh tế - xã hội của tỉnh, mặt khác phù hợp với an ninh quốc phòng, văn hóa, cảnh quan du lịch và bảo vệ môi trường bền vững.

2. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh tại thời điểm lập Phương án

Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định tại Điều 16, Điều 18 Luật Khoáng sản năm 2010, Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

Các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản theo quy định tại Điều 17 Luật Khoáng sản năm 2010.

Hiện nay, Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh chủ yếu được thực hiện lồng ghép trong công tác thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất trong hoạt động khoáng sản.

Nhằm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh đã phối hợp ban hành: Quy chế phối hợp số 37/QCPH-TPHCM-BRVT-ĐN-BD-LA-TG-BP-LĐ ngày 06/01/2017 của UBND thành phố Hồ Chí Minh, UBND các tỉnh Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Tiền Giang, Bình Phước, Lâm Đồng đã thống nhất ký ban hành về việc quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường các vùng giáp ranh; Quy chế phối hợp s 7113/QCPH-TNMT-NN&PTNT-XD-GTVT-CT-CAT-CTT-UBND-TLDTPH-TLTN ngày 11/12/2017 giữa các Sở Tài nguyên và Môi trường - Nông nghiệp & PTNT - Xây dựng, Giao thông Vận tải - Công Thương - Công An tỉnh - Cục thuế tỉnh - UBND huyện Tân Châu - UBND huyện Dương Minh Châu - Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng Phước Hòa - Công ty TNHH MTV KTTL Tây Ninh, Quy định quản lý hoạt động khai thác khoáng sản cát xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Quy chế phối hợp số 1416/QCPH-TN-BD ngày 25/5/2012 của UBND tỉnh Tây Ninh-UBND tỉnh Bình Dương về kiểm tra hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển, tập kết cát trên sông Sài Gòn và hồ Dầu Tiếng đoạn giáp ranh giới hành chính giữa hai tỉnh Bình Dương và Tây Ninh; Quyết định số 1599/QĐ-UBND ngày 26/06/2018 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Các đơn vị chức năng trên địa bàn tỉnh đã triển khai thực hiện các văn bản nêu trên để hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh dần đi vào nề nếp, hạn chế các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn. Tuy nhiên, vẫn còn những tồn tại, hạn chế nhất định, thời gian gần đây, hoạt động khai thác khoáng sản trái phép (đặc biệt là cát làm vật liệu xây dựng thông thường) có chiều hướng gia tăng ở một số địa phương, làm ảnh hưởng đến môi trường; gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội; làm thất thoát tài nguyên, mất đất sản xuất và thất thu ngân sách.

Do đó, việc xây dựng Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh là cần thiết, để đảm bảo công tác quản lý, bảo vệ có hiệu quả tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; ngăn chặn, xử lý các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép, bảo vệ môi trường, sinh thái, đảm bảo an ninh trật tự trong khu vực; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản; cụ thể hóa công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

3. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tnh Tây Ninh.

3.1. Công tác ban hành văn bản

Căn cứ khoản 4 Điều 6 Luật Thuế tài nguyên năm 2009, ngày 09/5/2011, UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh tại Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND và Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 07/3/2013 thay thế Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND .

Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị quyết số 535/NQ-UBTVQH13 ngày 12/10/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Công văn số 2943/UBND-KTN ngày 04/12/2014 về việc tăng cường công tác quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

Căn cứ Điều 81 Luật khoáng sản năm 2010, HĐND tỉnh Tây Ninh thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm VLXD thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn đến năm 2020 tại Nghị quyết số 27/2013/NQ-HĐND ngày 29/8/2013; UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm VLXD thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn đến năm 2020 tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/11/2013 và UBND tỉnh phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại Quyết định số 2628/QĐ-UBND ngày 13/12/2013.

Năm 2015, tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND ngày 03/11/2015; triển khai thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 3229/UBND-KTN ngày 02/11/2015 về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Ngày 16/5/2018, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Ngày 04/4/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 về việc phê duyệt đề cương - Dự toán kinh phí lập “Quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030”.

Ngày 26/06/2018, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1599/QĐ-UBND về việc phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

3.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản

Công tác triển khai, tuyên truyền phổ biến các văn bản pháp luật về khoáng sản được các ngành, các cấp quan tâm thường xuyên, tuyên truyền bằng nhiều hình thức như: Kết hợp với các cơ quan thông tin đại chúng đăng tải nội dung Luật Khoáng sản và Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành. Tổ chức lồng ghép vào công tác thanh kiểm tra, các hội nghị, tập huấn về môi trường, đất đai cho cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố, công chức địa chính cấp xã nhằm quán triệt và tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về khoáng sản, kết hợp sao gửi đĩa CD và văn bản đến UBND huyện, thành phố, phường, xã, thị trấn 100 đĩa CD và tài liệu.

Năm 2017, Tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai các văn bản của Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường trong lĩnh vực khoáng sản và tài nguyên nước cho 200 lượt người gồm cán bộ của 95 xã, phường, thị trấn và 9 huyện, thành phố và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh đó, công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về lĩnh vực khoáng sản được thực hiện lồng ghép trong công tác thanh, kiểm tra các đơn vị hoạt động khoáng sản hàng năm. Một số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai trong năm 2017 gồm: Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Một số điều của Luật Khoáng sản; Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản...

UBND tỉnh Tây Ninh đã triển khai thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3229/UBND-KTN ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách pháp luật về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Nhằm tăng cường hiệu quả công tác tuyên truyền, UBND tỉnh đã ban hành một số văn bản chỉ đạo, điều hành trong hoạt động khoáng sn như sau:

- Công văn số 3229/UBND-KTN ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

- Công văn số 3423/UBND-KTN ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, vận chuyển tập kết, kinh doanh cát, sỏi trên địa bàn tỉnh.

- Công văn số 79/UBND-KTN ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh về việc tăng cường bảo vệ môi trường nước hồ Dầu Tiếng.

- Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của UBND tỉnh, về việc thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành, kiểm tra việc chấp hành pháp luật nhà nước đối với các đơn vị được UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản cát trong khu vực hồ Dầu Tiếng.

- Quyết định số 2105/QĐ-UBND ngày 07/9/2017 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành về việc thành lập Tổ kiểm tra liên ngành, kiểm tra thường xuyên việc chấp hành pháp luật nhà nước liên quan đến hoạt động khai thác, mua bán, vận chuyển khoáng sản cát.

- Quyết định số 1418/QĐ-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh ban hành về việc thành lập Tổ tham mưu xử lý hoạt động khai thác cát trong hồ Dầu Tiếng do Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Tổ trưởng.

- Quy chế phối hợp số 37/QCPH-TPHCM-BRVT-ĐN-BD-LA-TG-BP-LĐ ngày 06/01/2017 giữa UBND thành phố Hồ Chí Minh, UBND các tỉnh Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Tiền Giang, Bình Phước, Lâm Đồng;

- Quy chế phối hợp số 1416/QCPH-TN-BD ngày 25/5/2012 của UBND tỉnh Tây Ninh và UBND tỉnh Bình Dương về kiểm tra hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển, tập kết cát trên sông Sài Gòn và hồ Dầu Tiếng đoạn giáp ranh giới hành chính giữa hai tỉnh Bình Dương và Tây Ninh;

- Quy chế phối hợp số 7113/QCPH-TNMT-NN&PTNT-XD-GTVT-CT-CAT-CTT-UBND-LDTPH-TLTN ngày 11/12/2017 các Sở, ngành và UBND các huyện liên quan về việc quản lý hoạt động khai thác khoáng sản cát xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giữa các Sở Tài nguyên và Môi trường - Nông nghiệp & PTNT - Xây dựng, Giao thông Vận tải - Công Thương - Công an tỉnh - Cục Thuế tỉnh - UBND huyện Tân Châu - UBND huyện Dương Minh Châu - Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng Phước Hòa - Công ty TNHH MTV KTTL Tây Ninh.

- Công văn số 99/VP-TH ngày 08/5/2018 của UBND tỉnh về công tác hoạt động khai thác khoáng sản cát trong khu vực hồ Dầu Tiếng, nội dung chỉ đạo: Yêu cầu các tổ chức, cá nhân không ký hợp đồng gia công khai thác đối với các doanh nghiệp không có giấy phép khai thác; khai thác đúng sản lượng, slượng tàu ghe, công suất khai thác theo đăng ký; tạm dừng xem xét cho chủ trương và cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cát mới trong khu vực hồ Dầu Tiếng; kiểm tra, rà soát việc cấp phép bến bãi; xây dựng kế hoạch kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật, khai thác trái phép, gian lận, không vận chuyển về bãi tập kết.

- Biên bản số 169/BB-UBND ngày 23/5/2018 về việc chấn chỉnh hoạt động khai thác cát trong hồ Dầu Tiếng, chỉ đạo tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo chấn chỉnh công tác quản lý khai thác cát trong hồ Dầu Tiếng.

- Quyết định số 1418/QĐ-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh về việc thành lập Tổ tham mưu xử lý, chấn chỉnh hoạt động khai thác cát khu vực hồ Dầu Tiếng do Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Tổ trưởng để kiểm tra xử lý và báo cáo theo tinh thần chỉ đạo của Phó thủ tướng Chính phủ tại công văn số 4700/VPCP-V.I

- Công văn số 1392/UBND-KTN ngày 11/6/2018 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc chấn chỉnh công tác quản lý khai thác cát trong hồ Dầu Tiếng.

- Công văn số 1394/UBND-KTN ngày 11/6/2018 của UBND tỉnh Tây Ninh gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc ban hành quy chế phối hợp giữa các Bộ, ngành trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động trong công trình thủy lợi.

- Biên bản họp số 12/BB-UBND ngày 20/6/2018 của 02 tỉnh Tây Ninh và Bình Dương về công tác quản lý hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển, tập kết cát trong khu vực hồ Dầu Tiếng và trên sông Sài Gòn.

- Biên bản số 214/BB-UBND ngày 02/7/2018 của UBND tỉnh chỉ đạo: Di dời 82 tàu có dụng cụ bơm hút không đăng ký và 22 tàu dự phòng ra khỏi khu vực hồ Dầu Tiếng; Một Giấy phép khai thác cát chỉ cấp một bến thủy nội địa, vị trí phải có sự thống nhất đơn vị chức năng để thuận tiện lắp đặt camera, trạm cân và quản lý an toàn giao thông; Di dời các bãi tập kết cát nằm trong phạm vi 500m cách chân đập hồ Dầu Tiếng; Rà soát công suất khai thác các tàu, số lượng tàu hoạt động, tàu phải gắn logo của Doanh nghiệp, có đủ các loại giấy phép.

- Biên bản số 225/BB-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Báo cáo kết quả xử lý vi phạm phương tiện tàu khai thác và bến thủy nội địa trong khu vực hồ Dầu Tiếng; Dự thảo Kế hoạch của Tổ tham mưu xử lý hoạt động khai thác cát trong khu vực hồ Dầu Tiếng, nội dung chỉ đạo: Tạm dừng khai thác đối với các Doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động trong công trình thủy lợi, giấy phép bến bãi.

- Công văn số 4882/VP-TH ngày 10/9/2018 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về thông báo kết luận cuộc họp Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh về báo cáo kết quả thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh về xử lý, chấn chỉnh việc khai thác cát trong lòng hồ Dầu Tiếng.

- Công văn số 2286/UBND-KTN ngày 19/9/2018 của UBND tỉnh về việc báo cáo kết quả xử lý thông tin phản ánh của báo chí tại hồ Dầu Tiếng. Nội dung chỉ đạo các Sở ngành và UBND các huyện liên quan triển khai thực hiện nội dung Công văn số 8555/VPCP-V.I ngày 07/9/2018 của Văn phòng Chính phủ.

- Biên bản họp số 330/BB-UBND ngày 15/10/2018 của UBND tỉnh về việc cho ý kiến báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ về công tác quản lý khai thác cát trong hồ Dầu Tiếng.

- Báo cáo số 344/BC-UBND ngày 19/11/2018 của UBND tỉnh về kết quả thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ tại Công văn số 8555/VPCP-V.I ngày 07/9/2018 của Văn phòng Chính phủ.

Qua công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức (nhất là cán bộ cấp xã) làm công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, cũng như tổ chức, cá nhân, tham gia hoạt động trong lĩnh vực khoáng sản từng bước được nâng cao, ý thức cao trong việc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

3.3. Cập nhật thông tin Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản có liên quan trên địa bàn tỉnh.

3.3.1. Thông tin về Quy hoạch khoáng sản của tỉnh

Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3172/QĐ-UBND ngày 26/12/2018. Cụ thể như sau:

a) Đối tượng khoáng sản đưa vào kỳ quy hoạch, gồm có: (i) đá xây dựng các loại; (ii) cát xây dựng nguồn gốc sông, sông-hồ, (iii) đất sét làm gạch ngói; (iv) vật liệu san lấp các loại; (v) than bùn; (vi) cuội sỏi.

b) Tổng số khu vực khoáng sản trên địa bàn tỉnh: 185 khu vực khoáng sản, trong đó: 3 khu vực đá xây dựng, 39 khu vực cát xây dựng, 9 khu vực khoáng sản đất sét làm gạch ngói, 126 khu vực vật liệu san lấp, 5 khu vực khoáng sản than bùn, 3 khu vực khoáng sản cuội sỏi.

c) Phân kỳ quy hoạch

Đá xây dựng: Tiếp tục đưa mỏ Lộc Trung đã cấp giấy phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018-2020: 02 khu vực, diện tích quy hoạch là 31,72 ha, trữ lượng và tài nguyên 4.850.000 m3; giai đoạn 2021-2025: 2 khu vực, diện tích quy hoạch là 59,22 ha, trữ lượng và tài nguyên 10.452.767 m3;

Cát xây dựng: Tiếp tục đưa các mỏ đã cấp giấy phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018-2020: 37 khu vực, diện tích quy hoạch là 2.150,51 ha, trữ lượng và tài nguyên 7.851.661 m3; giai đoạn 2021-2025: 31 khu vực, diện tích quy hoạch là 1.897,23 ha, trữ lượng và tài nguyên 8.048.414 m3;

Đất sét làm gạch ngói: Tiếp tục đưa các mỏ đã cấp phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018-2020: 05 khu vực, diện tích quy hoạch là 128,86 ha, trữ lượng và tài nguyên 3.616.596 m3; giai đoạn 2021-2025: 08 khu vực, diện tích quy hoạch là 189,99 ha, trữ lượng và tài nguyên 7.180.741 m3;

Vật liệu san lấp: Tiếp tục đưa các mỏ đã cấp phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018-2020 có 126 khu vực, diện tích quy hoạch là 812,14 ha, trữ lượng và tài nguyên 47.741.256 m3; giai đoạn 2021-2025 có 55 khu vực, diện tích quy hoạch là 426,83 ha, trữ lượng và tài nguyên 24.159.912 m3;

Than bùn: Tiếp tục đưa các mỏ đã cấp phép vào quy hoạch khai thác; giai đoạn 2018-2020 có 04 khu vực, diện tích quy hoạch là 157,10 ha, trữ lượng và tài nguyên 381.483 m3; giai đoạn 2021-2025 có 03 khu vực, diện tích quy hoạch là 134,70 ha, trữ lượng và tài nguyên 560.000 m3;

Cuội sỏi: Không quy hoạch giai đoạn 2018-2020 và giai đoạn 2021-2025.

d) Quy hoạch dự trữ tài nguyên

Đá xây dựng: Gồm 02 khu vực, diện tích quy hoạch là 255,00 ha, trữ lượng và tài nguyên là 57.000.000m3.

Cát xây dựng: Gồm 14 khu vực, diện tích quy hoạch là 760,77 ha, trữ lượng và tài nguyên là 4.683.295 m3.

Đất sét làm gạch ngói: Không có quy hoạch dự trữ.

Vật liệu san lấp: 04 khu vực, diện tích quy hoạch 29,50 ha, trữ lượng và tài nguyên là 2.105.924 m3.

Than bùn: Gồm 04 khu vực, diện tích quy hoạch là 156,70 ha, trữ lượng và tài nguyên là 1.223.324 m3.

Cuội sỏi: Gồm 03 khu vực, diện tích quy hoạch là 410,00 ha, trữ lượng và tài nguyên là 9.400.000 m3.

(Xem Phụ lục 5: Các khu vực Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tnh Tây Ninh đến năm 2025, tm nhìn đến năm 2035)

3.3.2. Thông tin về Quy hoạch khoáng sản của cả nước

Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012. Trên địa bàn tỉnh có các loại khoáng sản sau thuộc quy hoạch:

- Đá vôi xi măng xã Tân Hòa, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

- 05 điểm mỏ cao lanh: (1) xã Thái Bình, huyện Châu Thành; (2) xã Tân Bình, thành phố Tây Ninh; (3) xã Phước Ninh, huyện Dương Minh Châu; (4) xã Bàu Đồn, huyện Gò Dầu; (5) xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng.

3.4. Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản

Khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thuộc nhóm phi kim loại, không tập trung, phân bổ rải rác trên các huyện, thành phố trong tỉnh. Phần lớn các mỏ đã được cấp giấy phép đều có quy mô nhỏ, sản lượng khai thác chưa nhiều như: Than bùn, cát xây dựng, đá xây dựng, sét gạch ngói, đất làm vật liệu san lấp... Căn cứ để cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, qua từng giai đoạn chủ yếu dựa trên các cơ sở như sau:

- Từ ngày 01/8/2003 đến ngày 30/6/2005: Chưa có Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản. Về quy hoạch sử dụng đất: Chủ yếu dựa vào ý kiến đề nghị của UBND huyện, xã. Giai đoạn này mới từng bước đưa hoạt động khai thác khoáng sản vật liệu san lấp vào quản lý cấp giấy phép. Số lượng giấy phép vật liệu san lấp cấp được không nhiều (06 giấy phép). Hoạt động khai thác khoáng sản vật liệu san lấp không có giấy phép xảy ra nhiều nơi, diễn biến phức tạp, ngoài tầm kiểm soát.

- Từ ngày 01/7/2005 đến ngày 30/4/2008, Công tác cấp giấy phép hoạt động khoáng sản căn cứ theo Đề tài Quy hoạch khai thác tài nguyên khoáng sản tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2005 - 2010” được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 538/QĐ-CT ngày 30/6/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh. Công tác cấp giấy phép hoạt động khoáng sản phải đảm bảo phù hợp với Quy hoạch này, không thuộc vùng cấm, vùng tạm cấm hoạt động khoáng sản, không có khoáng sản quý, hiếm đi kèm. Về quy hoạch sử dụng đất (đất làm vật liệu san lấp): Có nêu cụ thể về diện tích và địa danh đến cấp xã, không nêu chi tiết đến số thửa, tờ bản đồ. Khi tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép, UBND xã, huyện dựa vào chỉ tiêu diện tích được phê duyệt cho địa phương mình để xác nhận phù hợp với Quy hoạch. Giai đoạn này, địa điểm cấp giấy phép nhỏ lẻ, phân bổ nhiều nơi, không tập trung, địa điểm khai thác gần công trình, nơi tiêu thụ nên giá vật liệu san lấp rẻ từ 300.000 đồng - 500.000 đồng/1xe 10m3.

- Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 15/4/2010, công tác cấp giấy phép hoạt động khoáng sản căn cứ theo Công văn chỉ đạo s613/UBND-KTN ngày 13/3/2009 của UBND tỉnh về việc xử lý cấp giấy phép khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường, trong đó mỗi huyện đề nghị quy hoạch 04 vị trí. Về quy hoạch sử dụng đất: Do phải tập trung lại còn 4 điểm quy hoạch để cấp giấy phép, nên một số địa điểm không đúng địa danh đến cấp xã, chỉ còn đúng về chỉ tiêu diện tích đã được phê duyệt chung cho cấp huyện. Giai đoạn này, địa điểm khai thác xa công trình, nơi tiêu thụ, giá vật liệu san lấp tăng phổ biến từ 500.000 đồng - 800.000 đồng/1xe 10m3, gây trì trệ cho việc thi công công trình, không đáp ứng được nhu cu sử dụng, hầu hết các huyện/thị đều có văn bản đề nghị bổ sung thêm địa điểm, diện tích khai thác vật liệu san lấp. Ưu điểm là vị trí cấp giấy phép phân bổ tập trung hơn, dễ quản lý.

- Từ ngày 16/4/2010 đến ngày 08/6/2011, công tác cấp giấy phép hoạt động khoáng sản căn cứ theo Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 16/11/2009 của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh Tây Ninh; Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và Văn bản số 799/UBND-KTN ngày 15/4/2010 của UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện đồng bộ Quy hoạch vật liệu xây dựng, Quy hoạch sử dụng đất và tăng cường quản lý việc khai thác vật liệu xây dựng thông thường. Giai đoạn này thực hiện theo Nghị quyết 55/NQ-CP ngày 16/11/2009 của Chính phủ, không nhất thiết phải tập trung lại còn 4 điểm để cấp giấy phép, địa điểm cấp giấy phép được công khai, niêm yết đến số thửa, tờ bản đồ tại UBND các xã có quy hoạch khai thác vật liệu san lấp. Tuy nhiên, Quy hoạch địa điểm khai thác được công bố đến số thửa, tờ bản đồ, các chủ sử dụng đất được quy hoạch không chuyển nhượng hoặc chuyển nhượng với giá rất cao làm cho giá sản phẩm sau khai thác tăng lên. Việc áp dụng theo Văn bản 779/UBND-KTN, “vừa phải đồng thời đảm bảo đúng quy hoạch vật liệu xây dựng và quy hoạch sử dụng đất được duyệt”. Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng chủ yếu dùng để quản lý sản phẩm, chủng loại vật liệu xây dựng, nên chưa cập nhật đầy đủ thông tin của Nghị quyết số 55/NQ-CP. Tuy nhiên, do nhu cầu của tỉnh nên căn cứ theo Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng để cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, nên nhiều vị trí phù hợp theo quy định tại Nghị quyết 55/NQ-CP nhưng không phù hợp theo quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng nên không cấp giấy phép được, dẫn đến chậm trễ. Ưu điểm là, vị trí được cấp giấy phép khoáng sản phân bổ tương đối tập trung, hợp lý, gần nơi tiêu thụ hơn, giá vật liệu san lấp ổn định như giai đoạn trước.

- Từ ngày 09/6/2011 đến ngày 25/11/2013, công tác cấp giấy phép hoạt động khoáng sản căn cứ theo Biên bản số 62/BB-UBND ngày 08/6/2011 của UBND tỉnh: thống nhất về việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường như sau: “Trong thời gian chờ thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2025 và Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2015, UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã tham mưu UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường phải phù hợp với Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 01/02/2010 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Trường hợp các địa điểm, vị trí khai thác vật liệu san lấp không có trong quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 thì thực hiện theo Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 16/11/2009 của Chính phủ về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh Tây Ninh”.

- Từ ngày 26/11/2013, việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được căn cứ theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/11/2013 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn đến năm 2020.

Hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh chủ yếu tập trung khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường. Hiện trạng về hoạt động khoáng sản được tổng hợp chủ yếu dựa trên các nguồn tài liệu chính như: Điều tra cơ bản địa chất tỷ lệ 1:50.000 nhóm tờ Tân Biên; Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thưng và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn đến năm 2020; Hồ sơ thăm dò, khai thác được cấp giấy phép trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; các báo cáo về tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Căn cứ nhiệm vụ Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/11/2013. Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện/thành phố tổ chức, thẩm định và tham mưu UBND tỉnh Tây Ninh cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực khoáng sản như sau:

- Công tác cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ Điều 35, Điều 37, Điều 40 quy định trình tự thực hiện thủ tục cấp phép thăm dò khoáng sản, khai thác khoáng sản, phê duyệt trữ lượng khoáng sản tại Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 03 năm 2012 (được thay thế bằng Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản). Đồng thời, UBND tỉnh đã phê duyệt bộ TTHC mới tại Quyết định số 2880/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 về việc công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Tài nguyên và Môi trường thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Kết quả là từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2017, Sở Tài nguyên - Môi trường đã tiếp nhận và tham mưu UBND tỉnh Tây Ninh cấp 383 giấy phép hoạt động khoáng sản. Trong đó:

3.4.1. Các khu vực thăm dò khoáng sản

UBND tỉnh đã cấp 97 giấy phép thăm dò khoáng sản, đã hết hạn thăm dò (xem Phụ lục 1 kèm theo).

Các khu vực thăm dò khoáng sản đã cấp giấy phép phù hợp với quy hoạch, đảm bảo đúng thành phần hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết theo quy định.

3.4.2. Các khu vực khai thác khoáng sản

UBND tỉnh đã cấp 143 giấy phép khai thác khoáng sản. Trong đó có: 88 giấy phép còn hiệu lực (xem Phụ lục 2 kèm theo).

Các khu vực khai thác khoáng sản đã cấp giấy phép phù hợp với quy hoạch, đảm bảo đúng thành phần hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết theo quy định, hoạt động khai thác khoáng sản đã góp phần cung cấp nguồn vật liệu xây dựng tại chcho địa phương, giúp đẩy nhanh tiến độ thi công và hạ giá thành các công trình, góp phần thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Hoạt động khai thác khoáng sản còn góp phần giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho người lao động, đóng góp một phần vào ngân sách Nhà nước thông qua các khoản thuế, phí và tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

3.4.3. Các khu vực khai thác khoáng sản đã kết thúc, đóng cửa mỏ để bảo vệ; các bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ

UBND tỉnh đã phê duyệt 36 đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; ban hành 26 quyết định đóng cửa mỏ (xem Phụ lục 3 kèm theo).

Đóng cửa mỏ để quản lý bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, và giao đất cho Nhà nước quản lý theo quy định pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan, phục hồi môi trường các khu vực đã khai thác, phù hợp theo quy định tại Điều 73 Luật Khoáng sản năm 2010.

3.4.4. Các khu vực cm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt

Ngày 26/06/2018, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số: 1599/QĐ-UBND về việc phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Tổng các khu vực cấm và điểm cấm hoạt động khoáng sản trong tỉnh là 3.819 khu vực và 756 điểm cấm.

Trong đó: 1.780 (gồm 1.024 khu vực và 756 điểm cấm) cho 08 đối tượng là: Di tích lịch sử-văn hóa, Rừng phòng hộ và đặc dụng, Hồ thủy lợi, Quốc phòng, An ninh, Tôn giáo-tín ngưỡng, Thông tin và truyền thông, Đất cho công nghiệp.

Và 2.795 khu vực cấm cho 02 đối tượng gồm: giao thông có 2.759 khu vực, năng lượng có 36 khu vực phân bổ rộng khắp trên toàn tỉnh nên không thống kê theo các huyện trong tỉnh được (xem Phụ lục 4 kèm theo).

Công tác khoanh định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tây Ninh làm cơ sở thực hiện công tác quản lý, nhằm bảo vệ các lợi ích kinh tế, xã hội, các công trình di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu vực đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, các khu vực dành cho mục đích an ninh, quốc phòng, các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng không bị xâm hại bởi hoạt động khoáng sản.

Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác được quan tâm, qun lý chặt chẽ và phòng ngừa, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, phù hợp quy định tại khoản 2 Điều 81 Luật Khoáng sản năm 2010.

3.4.5. Các khu vực thường xảy ra khai thác trái pháp luật cần quan tâm bảo vệ

- Cát xây dựng khu vực hồ Dầu Tiếng, sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Đông.

- Đá xây dựng khu vực núi Bà Đen.

- Đất san lấp tại các huyện Châu Thành, Trảng Bàng.

3.4.6. Mặt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

* Mặt được:

Qua công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản, nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức (nhất là cán bộ cấp xã) làm công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, các tổ chức, cá nhân, tham gia hoạt động trong lĩnh vực khoáng sản từng bước được nâng cao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên quan tâm chỉ đạo, ban hành kịp thời các văn bản quản lý nhà nước về khoáng sản. Các hoạt động thăm dò, khai thác, vận chuyn và sử dụng khoáng sản ngày càng được quản lý chặt chẽ, hợp lý, tiết kiệm đã góp phần phục vụ các nhu cầu về phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và giữ gìn cảnh quan môi trường.

- Công tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản được chính quyền các cấp thường xuyên quan tâm chỉ đạo, ban hành kịp thời các văn bản phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, chất lượng ngày càng được nâng cao và đạt được nhiều kết quả với những chuyển biến rõ rệt.

- Qua công tác thanh tra, kiểm tra, nhiều hành vi vi phạm pháp luật về khoáng sản và bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản được ngăn chặn, xử lý kịp thời, công khai.

* Những tồn tại, hạn chế

- Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản chưa được thực hiện thường xuyên. Các hình thức tổ chức theo hội nghị chuyên đề về khoáng sản chưa nhiều, chỉ thực hiện thông qua lồng ghép chung với các lĩnh vực khác và qua công tác thanh tra, kiểm tra nên chưa tập trung, hiệu quả chưa cao. Công tác triển khai văn bản quy phạm pháp luật về khoáng sản còn chậm; công tác ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chưa nhiều; chưa ban hành văn bản quy phạm của địa phương nên tính pháp lý chưa cao. Một bộ phận tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản, chủ yếu quan tâm đến lợi nhuận nên đôi khi chấp hành chưa nghiêm các quy định của Luật Khoáng sản và các luật khác có liên quan dẫn đến còn trường hợp khai thác vượt công suất, chưa đúng thiết kế; vận chuyển tiêu thụ đất san lấp không đúng theo quy định; khai thác khoáng sản trái phép vẫn còn xảy ra.

- Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về tài nguyên, khoáng sản mới chỉ có ở cấp tỉnh. Cán bộ quản lý về tài nguyên, khoáng sản cấp huyện kiêm nhiệm; trình độ chuyên môn chưa đồng đều, chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ về quản lý tài nguyên.

- Việc chấp hành các quy định của pháp luật về báo cáo định kỳ tình hình khai thác và lập bản đồ đánh giá hiện trạng khu vực mỏ khai thác khoáng sn của các đơn vị đôi khi chưa nghiêm túc.

- Quy trình, thủ tục thẩm định các hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản (đối với đất san lấp) vẫn còn rườm rà, phức tạp phải lấy ý kiến nhiều ngành, kéo dài thời gian ảnh hưởng lớn đến hiệu quả phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (nhất là đất san lấp phục vụ cho các công trình nông thôn mới).

- Công tác phối hợp giữa các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản ở địa phương từng thời điểm thiếu chặt chẽ, còn nhiều khó khăn, bất cập.

* Nguyên nhân

- Nguyên nhân khách quan:

+ Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về tài nguyên, khoáng sản mới chỉ có ở cấp tỉnh. Cán bộ quản lý về tài nguyên, khoáng sản cấp huyện kiêm nhiệm; trình độ chuyên môn chưa đồng đều, chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ về quản lý tài nguyên.

+ Do địa bàn quản lý rộng trong khi số lượng cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về khoáng sản cấp tỉnh còn hạn chế nên không thể triển khai kiểm tra xuyên suốt 24/24. UBND cấp huyện và cấp xã có lúc, có nơi chưa nâng cao trách nhiệm trong việc kiểm tra, giám sát, quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản tại địa phương.

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Do một số cấp ủy, chính quyền địa phương có lúc, có nơi chưa quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo; chưa nâng cao trách nhiệm trong việc kiểm tra, giám sát, cụ thể: Vẫn còn UBND cấp huyện, xã chưa cụ thể hóa chương trình hành động của cấp ủy; cấp ủy thiếu kiểm tra, giám sát chuyên đề về khoáng sản. Công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức trong các tầng lớp nhân dân về Luật Khoáng sản, các văn bản thi hành pháp luật về tài nguyên, khoáng sản chưa thường xuyên, chưa sâu, thiếu kịp thời.

+ Một bộ phận tổ chức, cá nhân chủ yếu quan tâm đến lợi nhuận kinh tế, chưa chấp hành nghiêm các quy định của Luật Khoáng sản hiện hành và các luật khác có liên quan.

4. Trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của các sở, ban, ngành trong việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác.

* Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản cho các nhóm đối tượng có liên quan; công bố và quản lý quy hoạch khoáng sản, tiếp nhận và xử lý thông tin phn ánh liên quan đến quản lý khoáng sản.

- Công khai Quy hoạch khoáng sản và các khu vực có tài nguyên khoáng sản đã cấp giấy phép hoạt động khoáng sản (các khu vực còn lại là khu vực chưa khai thác) cho các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố biết để lập kế hoạch quản lý, bảo vệ; công bố khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản theo quy định.

- Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; ngăn chặn hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành được giao nhiệm vụ trong Phương án này.

- Định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo về công tác quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn với UBND tỉnh và các Bộ, ngành trung ương.

* Sở Công Thương:

- Thanh tra, kiểm tra, ngăn chặn việc mua bán, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc hp pháp; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định pháp luật.

- Kiểm soát chặt chẽ việc quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác khoáng sản; thẩm định, cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải trên cơ sở công suất khai thác, khối lượng phải nổ mìn trong năm theo giấy phép thăm dò, khai thác, theo Dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và chỉ tiêu thuốc nổ để xác định khối lượng vật liệu nổ cụ thể được phép sử dụng nhằm tránh việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không đúng vị trí, không đúng mục đích. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tăng cường kiểm tra, thanh tra việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác khoáng sản; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định pháp luật.

- Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường kiểm tra việc vận chuyển, lưu thông khoáng sản trên thị trường, các cơ sở mua, bán khoáng sản; kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi gian lận thương mại, mua bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp, khoáng sản bị cấm xuất khẩu hoặc không đủ điều kiện xuất khẩu theo quy định.

* Sở Xây dựng: Tổ chức lấy ý kiến Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương về tài nguyên khoáng sản trước khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt các quy hoạch: Quy hoạch xây dựng đô thị, Quy hoạch xây dựng điểm dân cư tập trung, Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản và các quy hoạch khác; phòng ngừa việc lợi dụng giải phóng mặt bằng, xây dựng các công trình, dự án để khai thác khoáng sản trái phép.

* Sở Giao thông vận tải:

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan thường xuyên tuần tra, xử lý nghiêm các phương tiện vận chuyển khoáng sản vi phạm trật tự an toàn giao thông, nhất là các phương tiện vận chuyển khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp.

* Sở Tài chính: Tham gia Hội đồng định giá, xác định giá trị tang vật, phương tiện được sử dụng để khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép cùng với cơ quan quyết định tạm giữ tang vật và các cơ quan chuyên môn có liên quan. Đảm bảo kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

* SNông nghiệp và Phát triển nông thôn: Kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng các chương trình, kế hoạch tăng cường công tác quản lý bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm, các đơn vị chủ rừng (các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, Khu bảo tồn thiên nhiên...) ngoài chức năng, nhiệm vụ được giao về bảo vệ và phát triển rừng, cần có biện pháp ngăn chặn ngay các hoạt động khoáng sản (khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến...) trái phép trong các khu vực được giao quản lý. Kịp thời báo cáo chính quyền địa phương và cơ quan chức năng về tình trạng hoạt động khoáng sản trái phép để phối hợp xử lý.

* Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong phạm vi quản lý về di sản văn hóa, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh.

* Các sở, ban, ngành khác: Trong phạm vi quản lý của ngành nếu phát hiện hoạt động khoáng sản trái phép thì kịp thời báo cáo UBND tỉnh và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm.

* Công an tỉnh:

- Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực thuộc đất dành riêng cho an ninh.

- Chủ trì, phối hp chặt chẽ với các cơ quan chức năng có liên quan tăng cường đấu tranh và ngăn chặn các loại tội phạm thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép, buôn lậu và gian lận thương mại khoáng sản. Các trường hợp vi phạm phải kịp thời ngăn chặn và xử lý theo quy định của pháp luật.

- Chỉ đạo Công an các huyện, thành phố nắm chắc địa bàn, kịp thời phát hiện các vụ việc thăm dò, khai thác, mua bán, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép để tham mưu cho cấp có thẩm quyền xử lý đúng theo quy định của pháp luật.

- Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, các ngành liên quan và chính quyền địa phương kiểm tra, kiểm soát, xử lý các trường hợp, phương tiện khai thác, vận chuyển khoáng sản quá khổ, quá tải, gây hư hỏng hạ tầng giao thông và các trường hợp khai thác khoáng sản gây ô nhiễm môi trường.

* Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Chỉ đạo thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực cấm hoạt động khoáng sản vì lý do quốc phòng, an ninh.

* Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: Phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực biên giới, hoạt động buôn lậu, vận chuyển trái phép khoáng sản qua biên giới. Kịp thời báo cáo cơ quan chức năng về tình trạng hoạt động khoáng sản trái phép để phối hợp xử lý.

5. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản.

* UBND các huyện, thành phố:

- Xây dựng Kế hoạch và thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ hiệu quả tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện, thành phố đối với các khu vực được khoanh định tại Phụ lục 1 (Danh sách các khu vực thăm dò khoáng sn), Phụ lục 2 (Danh sách các khu vực khai thác khoáng sản), Phụ lục 3 (Danh sách các khu vực khai thác khoáng sản đã kết thúc, đóng cửa mỏ để bảo vệ; các bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ), Phụ lục 4 (Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt), Phụ lục 5 (Các khu vực Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Tây Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035).

- Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về khoáng sản tại địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Khoáng sản năm 2010, khoản 2 Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại các khu vực có khoáng sản trên địa bàn.

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản và các quy định của tỉnh đến tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản và nhân dân trên địa bàn. Vận động nhân dân cùng tham gia giám sát, kịp thời phản ánh những hành vi vi phạm trong việc quản lý, khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn.

- Lưu ý đối với các khu vực khoáng sản có thể còn có những di tích chưa được kiểm kê, khảo sát, đặc biệt là những di chỉ khảo cổ học nằm trong lòng đất hiện nay chưa phát hiện được. Đối với những dự án hoạt động khoáng sản này, tùy theo tính chất, quy mô, UBND các huyện, thành phố phải có sự phối hợp chặt chẽ với ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh trước khi triển khai thực hiện.

- Thanh tra, kiểm tra tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn quản lý, để kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý ngay từ đầu các hành vi thăm dò, khai thác, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép. Nhũng trường hợp vi phạm phải xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật; trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo kịp thời và đề xuất với UBND tỉnh biện pháp xử lý theo quy định. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện công tác quản lý nhà nước về khoáng sản của UBND cấp xã.

- Nếu để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép mà không kịp thời phát hiện xử lý, trở thành điểm nóng, tập trung đông người, ảnh hưởng xấu đến môi trường, mất an ninh trật tự xã hội, gây bức xúc cho nhân dân thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh các biện pháp hữu hiệu nhằm quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; xử lý kịp thời các hành vi khai thác, vận chuyển, tàng trữ, buôn bán khoáng sản trái phép.

- Chỉ đạo UBND cấp xã lập kế hoạch bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn (hằng năm); Tổ chức kiểm tra, thu giữ các phương tiện, thiết bị, bảo đảm ngăn chặn kịp thời các đối tượng hoạt động khoáng sản trái phép.

- Thành lập và niêm yết số điện thoại Đường dây nóng trên cổng thông tin điện tử, tại trụ sở UBND cấp xã và thông tin trên Đài phát thanh huyện để tiếp nhận thông tin kiến nghị, phản ánh về hoạt động khoáng sản.

* Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản:

- Khi thăm dò khoáng sản phải đánh giá tổng hợp và báo cáo đầy đủ các loại khoáng sản phát hiện được trong khu vực thăm dò cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.

- Áp dụng công nghệ tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc điểm từng mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa các loại khoáng sản được phép khai thác; nếu phát hiện khoáng sản mới phải báo ngay cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép; quản lý, bảo vệ khoáng sản đã khai thác nhưng chưa sử dụng hoặc khoáng sản chưa thu hồi được; đồng thời có biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thăm dò, khai thác khoáng sản.

- Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong diện tích đất, diện tích mỏ khoáng sản đang sử dụng; không được tự ý khai thác khoáng sản khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

6. Trách nhiệm phối hợp giữa các Sở, ngành có liên quan của địa phương; các cấp chính quyền huyện, xã trong việc cung cấp, xử lý thông tin và giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản trên địa bàn; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định pháp luật.

Về công tác phối hợp quản lý tài nguyên khoáng sản nằm trên địa bàn giáp ranh giữa các địa phương, thực hiện theo Quy chế phối hợp số 37/QCPH-TPHCM-BRVT-ĐN-BD-LA-TG-BP-LĐ ngày 06/01/2017 của UBND thành phố Hồ Chí Minh, UBND các tỉnh Tây Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Tiền Giang, Bình Phước, Lâm Đồng đã thống nhất ký ban hành về việc quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường các vùng giáp ranh; Quy chế phối hợp số 7113/QCPH-TNMT-NN&PTNT-XD-GTVT-CT-CAT-CTT-UBND-TLDTPH-TLTN ngày 11/12/2017 giữa các Sở Tài nguyên và Môi trường - Nông nghiệp & PTNT - Xây dựng, Giao thông Vận tải - Công Thương -  Công An tỉnh - Cục thuế tỉnh - UBND huyện Tân Châu - UBND huyện Dương Minh Châu - Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng Phước Hòa - Công ty TNHH MTV KTTL Tây Ninh Quy định quản lý hoạt động khai thác khoáng sản cát xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Quy chế phối hợp số 1416/QCPH-TN-BD ngày 25/5/2012 của UBND tỉnh Tây Ninh- UBND tỉnh Bình Dương về kiểm tra hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển, tập kết cát trên sông Sài Gòn và hồ Dầu Tiếng đoạn giáp ranh giới hành chính giữa hai tỉnh Bình Dương và Tây Ninh.

7. Kinh phí cho công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

Nhà nước bảo đảm kinh phí cho công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. Kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác do ngân sách địa phương bảo đảm theo phân cấp.

Căn cứ đặc điểm tình hình khoáng sản chưa khai thác của địa phương mình, UBND các cấp, cơ quan chức năng được giao nhiệm vụ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố theo chức năng quản lý và nhiệm vụ được phân công và trong Phương án, xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện các nội dung của Phương án; Định kỳ 01 năm, các sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố báo cáo UBND tỉnh (trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, qua Sở Tài nguyên và Môi trường) về kết quả thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện, chủ động tham mưu, đề xuất các biện pháp để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Phương án.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố kịp thời báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CÁC KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

STT

Số Giấy phép

Ngày ký

Tên Tchức, cá nhân

V trí thăm dò khoáng sản

Loại khoáng sản

1. Huyện Bến Cầu

1

776/GP-UBND

29/03/2016

Công ty TNHH Vinh Phúc Khang

ấp B, xã Tiên Thuận

Bến Cu

Đất san lấp

2

941/GP-UBND

20/04/2016

DNTN Duy Chinh

ấp A, ấp B xã Tiên Thuận và p Thuận Hòa, xã Lợi Thuận

Bến Cầu

Đất san lấp

3

1638/GP-UBND

28/06/2016

DNTN Phan Văn Của (By Dal)

ấp A, xã Tiên Thuận

Bến Cầu

Đất san lp

4

2247/GP-UBND

25/08/2016

DNTN Trần Nam

ấp A, xã Tiên Thuận

Bến Cầu

Đất san lp

5

223/GP-UBND

06/02/2017

DNTN Trần Nam

ấp A, xã Tiên Thuận

Bến Cầu

Đất san lấp

6

648/GP-UBND

23/03/2017

DNTN Tuấn Vy

ấp Long Cường, xã Long Khánh

Bến Cầu

Đất san lấp

7

3085/GP-UBND

20/12/2017

Công ty TNHH Thiện Phúc

ấp B, xã Tiên Thuận

Bến Cầu

Đất san lấp

8

648/GP-UBND

23/03/2017

DNTN Tuấn Vy

p Long Cường, xã Long Khánh

Bến Cầu

Đất san lp

2. Huyện Châu Thành

9

1965/GP-UBND

31/08/2015

Công ty TNHH Thông Thuận Phát

ấp Bắc Bến Sỏi, xã Thành Long

Châu Thành

Đất san lấp

10

1338/GP-UBND

16/06/2015

DNTN Trần Thiện Thanh

ấp Phước Trung, xã Phước Vinh

Châu Thành

Đt san lp

11

227/GP-UBND

28/01/2016

Công ty TNHH Lâm Sơn

ấp Hòa Bình, xã Hòa Hội

Châu Thành

đất san lấp

12

228/GP-UBND

28/01/2016

DNTN Quý Tài

ấp Xóm Mới 2, xã Trí Bình

Châu Thành

đất san lấp

13

1240/GP-UBND

20/05/2016

Công ty TNHH XD Thanh Tuấn Phát

ấp Thanh Bình, xã An Bình

Châu Thành

Đất san lp

14

1243/GP-UBND

20/05/2016

Công ty TNHH MTV Thuận Anh Đạt

ấp Bến Cừ, xã Ninh Điền

Châu Thành

Đất san lấp

15

1182/GP-UBND

16/05/2016

Công ty TNHH Hiệp Hòa Lợi

ấp Gò Nổi, xã Ninh Đin

Châu Thành

Sét gch ngói

16

1413/GP-UBND

06/07/2016

Công ty TNHH Thông Thuận Phát

ấp Bố Lớn, xã Hòa Hội

Châu Thành

Đất san lp

17

1414/GP-UBND

06/07/2016

Công ty TNHH MTV Ngọc Đức Duy

ấp Bố Lớn, xã Hòa Hội

Châu Thành

Đất san lp

18

1640/GP-UBND

29/06/2016

DNTN Quí Tài

p Xóm Mới 2, xã Trí Bình

Châu Thành

Đất san lấp

19

2312/GP-UBND

09/01/2016

Công ty TNHH Thiên Tâm

p Gò Nổi, xã Ninh Điền

Châu Thành

Đất san lấp

20

2960/GP-UBND

21/11/2016

DNTN Hải Đăng Khoa

p Long Châu, xã Long Vĩnh

Châu Thành

Đất san lấp

21

154/GP-UBND

20/01/2017

Công ty TNHH MTV Trọng Bình

p Xóm Mới 2, xã Trí Bình

Châu Thành

Đất san lp

22

348/GP-UBND

16/02/2017

DNTN KTKS Trần Thiện Thanh

ấp Phước Trung, xã Phước Vinh

Châu Thành

Đất san lp

23

441/GP-UBND

28/02/2017

DNTN Như Mai PV

ấp Phước Lộc, xã Phước Vinh

Châu Thành

sét gạch ngói và vật liệu san lấp

24

442/GP-UBND

28/02/2017

Công ty Cổ phần Xây dựng Thương Mại Thanh Điền

ấp Hòa Bình, xã Hòa Hội

Châu Thành

Đất san lấp

25

3290/GP-UBND

29/12/2017

Công ty TNHH XD TM Thanh Điền

ấp Gò Ni, xã Ninh Điền

Châu Thành

Đt san lp

26

1136/GP-UBND

24/04/2018

DNTN Long Phước

ấp Phước Trung, xã Phước Vinh

Châu Thành

Đất san lấp

27

1273/GP-UBND

14/05/2018

DNTN Như Mai PV

ấp Nam Bến sỏi, xã Thành Long

Châu Thành

Đt san lp

28

1341/GP-UBND

22/05/2018

DNTN Quí Tài

ấp Xóm Mới 2, xã Trí Bình

Châu Thành

Đất san lấp

3. Huyện Dương Minh Châu

29

2916/GP-UBND

22/12/2014

DNTN Tam Phương

ấp Thuận An, xã Truông Mít

DMC

Đất san lấp

30

1899/GP-UBND

22/8/2014

Công ty TNHH Duy Nhựt

ấp Phước Long 1, xã Phan

DMC

Đất san lấp

31

2965/GP-UBND

08/12/2017

Công ty TNHH Duy Nhựt

ấp Phước Long 1, xã Phan

DMC

Đất san lấp

4. Huyn Gò Du

32

2102/GP-UBND

18/09/2014

Công ty TNHH MTV Cát Vàng Đất Vit

ấp Cây Trắc, xã Phước Đông

Gò Dầu

Đất san lấp

33

728/GP-UBND

08/04/2015

Công ty TNHH Hiệp Nhơn

ấp Cây Trắc, xã Phước Đông

Gò Dầu

Đất san lấp

34

647/GP-UBND

10/03/2015

Công ty CP ĐT Sài Gòn VRG

p 3, xã Bàu Đồn

Gò Dầu

Đất san lấp

35

325/GP-UBND

10/02/2015

Công ty TNHH Minh Tân

ấp Cây Trắc, xã Phước Đông

Gò Du

Đất san lấp

36

215/GP-UBND

29/01/2015

Công ty TNHH Minh Tân

ấp Tm Lanh, xã Hiệp Thnh

Gò Dầu

Đất san lấp

37

09/GP-UBND

04/01/2016

DNTN Phúc Thịnh Đức

p Suối Ông Đình, xã Trà Vong

Gò Dầu

đất san lp

38

875/GP-UBND

11/04/2016

Công ty TNHH Đồng Thuận Hà

ấp Phước An, xã Phước Thnh

Gò Dầu

Đất san lp

39

1124/GP-UBND

09/05/2016

Công ty TNHH XDCN Minh Dũng

p Cây Trắc, xã Phước Đông

Gò Dầu

Đất san lấp

5. Huyện Tân Biên

40

2017/GP-UBND

09/10/2013

DNTN Gia Bo Lộc

ấp Thạnh Nam, xã Thạnh Tây

Tân Biên

Đất san lấp

41

2016/GP-UBND

09/10/2013

DNTN Khánh Nhân

ấp Tân Thnh, xã Tân Bình

Tân Biên

Đất san lấp

42

2925/GP-UBND

22/12/2014

DNTN Nhật Minh

p Thạnh Trung, xã Thnh Tây

Tân Biên

Đất san lấp

43

1254/GP-UBND

04/6/2014

DNTN Thanh Phú

p Thanh An, xã Thanh Bình

Tân Biên

Đất san lấp

44

1114/GP-UBND

21/5/2014

DNTN Nguyễn Thị Kim Nhung

p Hòa Lợi, xã Hòa Hiệp

Tân Biên

Đất san lập

45

1253/GP-UBND

04/6/2014

DNTN Thanh Phú

ấp Tân Đông 1, xã Tân Lập

Tân Biên

Đất san lấp

46

1255/GP-UBND

04/6/2014

DNTN Thanh Phú

ấp Thanh Phước, xã Thanh Bình

Tân Biên

Đất san lấp

47

1335/GP-UBND

13/06/2014

Công ty TNHH MTV Gia Cát Thành

ấp Thạnh Nam, xã Thạnh Tây

Tân Biên

Đất san lấp

48

1475/GP-UBND

01/7/2014

DNTN Nhật Minh

p Cu, xã Tân Phong

Tân Biên

Đất san lấp

49

821/GP-UBND

17/04/2015

Công ty TNHH XD CN Minh Dũng

ấp Thạnh Lộc và ấp Thạnh Phước, xã Thạnh Bình

Tân Biên

Đất san lấp

50

2263/GP-UBND

01/10/2015

DNTN Uyên Trâm

ấp Tân Đông 1, xã Tân Lập

Tân Biên

Đất san lấp

51

405/GP-UBND

23/02/2016

DNTN Gia Bo Lộc

p Thạnh An, xã Thnh Bình

Tân Biên

Đất san lấp

52

1146/GP-UBND

11/05/2016

Công ty TNHH XD Thanh Tuấn Phát

p Xóm Tháp, xã Tân Phong

Tân Biên

Đất san lấp

53

1183/GP-UBND

16/05/2016

DNTN Khai thác khoáng sản Nguyễn Thông

ấp Hòa Bình, xã Hòa Hiệp

Tân Biên

Đất san lấp

54

2041/GP-UBND

08/03/2016

DNTN Phước Long

ấp Thnh Hiệp, xã Thnh Bc

Tân Biên

Đất san lấp

55

2042/GP-UBND

08/03/2016

DNTN Nguyễn Thị Kim Nhung

p Thanh An, xã M Công

Tân Biên

Đất san lấp

56

3175/GP-UBND

13/12/2016

DNTN Nhật Minh

ấp Cu, xã Tân Phong

Tân Biên

Đất san lấp

57

229/GP-UBND

07/02/2017

DNTN Phượng Lộc Kim Long

ấp Thạnh Hiệp, xã Thạnh Bắc

Tân Biên

Đất san lấp

58

1231/GP-UBND

06/06/2017

Công ty TNHH KTKS Thạnh Bình

ấp Phước Thạnh, xã Thạnh Bình

Tân Biên

Đất san lấp

59

1602/GP-UBND

14/07/2017

Công ty TNHH MTV Khai thác khoáng sản Trí Khang

ấp Thạnh Hiệp, xã Thnh Bắc

Tân Biên

Đất san lấp

60

2382/GP-UBND

13/10/2017

DNTN Nguyễn Thị Kim Nhung

ấp Hòa Đông B, xã Hòa Hiệp

Tân Biên

Đất san lp

61

645/GP-UBND

12/03/2018

DNTN Nguyễn Thái Dương

ấp Thnh Sơn, xã Thnh Tây

Tân Biên

Đất san lấp

62

1129/GP-UBND

23/04/2018

Công ty TNHH MTV KTKS Thiện Thành

p Sân Bay, xã Tân Phong

Tân Biên

Đất san lấp

63

1045/GP-UBND

16/04/2018

Công ty TNHH Ngọc Nữ Tây Ninh

p Thạnh Hiệp, xã Thạnh Bắc

Tân Biên

đất san lấp

64

2015/GP-UBND

09/10/2013

DNTN Gia Bo Lộc

ấp Hòa Lợi, xã Hòa Hiệp

Tân Biên

Đất san lấp

6. Huyện Tân Châu

65

2018/GP-UBND

09/10/2013

DNTN Hi Hà

ấp Thạnh Hưng, xã Thnh Đông

Tân Châu

Đất san lp

66

2699/GP-UBND

23/12/2013

Cty TNHH TM DV Cát Tường

p 6, xã Sui Ngô

Tân Châu

Đất san lấp

67

2698/GP-UBND

23/12/2013

Cty TNHH MTV NCL

ấp Cây Cầy, xã Tân Hòa

Tân Châu

Đt san lấp

68

1976/GP-UBND

05/9/2014

Công ty TNHH MTV Mỹ Khánh

ấp Tầm Phô, xã Tân Đông

Tân Châu

Đất san lấp

69

1549/GP-UBND

03/7/2015

Công ty TNHH Hảo Vạn Phúc

ấp Con Trăn, xã Tân Hòa

Tân Châu

Đất san lấp

70

654/GP-UBND

17/03/2016

DNTN Trạm xăng dầu Kim Thủy

ấp Thnh Hưng, xã Thạnh Đông

Tân Châu

Đất san lấp

71

408/GP-UBND

23/02/2016

Công ty TNHH TM DV Mỹ Anh

ấp Hội Thanh, xã Tân Hội

Tân Châu

Đất san lp

72

1523/GP-UBND

16/06/2016

Công ty TNHH MTV XNK Tài Phát

ấp Tân Dũng, xã Tân Hà

Tân Châu

Đất san lp

73

1639/GP-UBND

29/06/2016

DNTN Khánh Nhân

p Tân Trung B, xã Tân Hưng

Tân Châu

Đất san lấp

74

1969/GP-UBND

27/07/2016

DNTN Xăng dầu Yến Khang

p Trng Ba Chân, xã Suối Ngô

Tân Châu

Đất san lấp

75

3173/GP-UBND

13/12/2016

Công ty Cổ phần Địa chất và Môi trường miền Đông

Bến Cửu Long, hồ Dầu Tiếng, xã Tân Thành

Tân Châu

Cát xây dựng

76

3174/GP-UBND

13/12/2016

Công ty TNHH TM DV SX Hòa Phát

Bến Cửu Long, xã Tân Thành

Tân Châu

Cát xây dựng

77

443/GP-UBND

28/02/2017

Công ty TNHH Quang Vinh Tây Ninh

đoạn suối Tha La, xã Tân Phú, xã Suối Dây, huyện Tân Châu và Rạch Bà Hảo, xã Suối Đá, huyện Dương Minh Châu

Tân Châu

Cát xây dựng

78

1873/GP-UBND

14/08/2017

Công ty TNHH MTV Khai thác cát Thông thuận liên hoàng

suối Ngộ Đoạn 3, thuộc Bến Cửu Long, xã Tân Thành

Tân Châu

Cát xây dựng

79

2396/GP-UBND

16/10/2017

Công ty TNHH MTV KTKS Lộc Nguyên

rạch Bà Hảo, xã Suối Dây và xã Tân Thành

Tân Châu

Cát xây dựng

80

2837/GP-UBND

27/11/2017

Công ty TNHH MTV Thành Huỳnh Ngọc

nhánh suối Tha La, xã Suối Dây

Tân Châu

Cát xây dựng

81

3023/GP-UBND

13/12/2017

Công ty TNHH TM DV XD Trung Thành

suối Ngộ Đoạn 2, thuộc Bến Cu Long, xã Tân Thành

Tân Châu

Cát xây dựng

82

903/GP-UBND

04/04/2018

DNTN Minh Trọng

suối Tha La, xã Tân Hội, xã Suối Dây

Tân Châu

Cát xây dựng

83

1154/GP-UBND

26/04/2018

Công ty TNHH TM DV Phú Quân

rạch Bà Hảo, xã Sui Dây và xã Tân Thành

Tân Châu

Cát xây dựng

7. Huyn Trng Bàng

84

283/GP-UBND

21/02/2014

DNTN Minh Khánh

ấp Lộc Bình, xã Lộc Hưng

Trảng Bàng

Đất san lấp

85

583/GP-UBND

14/3/2014

Công ty TNHH Văn Phạm Anh

p Lộc Trị, xã Hưng Thun

Trảng Bàng

Đất san lấp

86

766/GP-UBND

8/4/2014

Công ty TNHH Hồng Mạnh

p Lộc Bình, xã Lộc Hưng

Trng Bàng

Đất san lấp

87

1334/GP-UBND

13/06/2014

DNTN Tuấn Vy

xã Bình Thạnh

Trng Bàng

Đất san lp

88

1593/GP-UBND

17/07/2014

DNTN Quang Sáu

ấp Phước Đông, xã Phước Ch

Trảng Bàng

Đất san lấp

89

1742/GP-UBND

03/8/2015

Công ty TNHH SLMB Đình Nhi

p Bà Nhã, xã Đôn Thuận

Trảng Bàng

Đất san lấp

90

1845/GP-UBND

18/08/2015

Công ty TNHH Đăng Khoa

p Lộc Trị, xã Hưng Thun

Trảng Bàng

Đất san lấp

91

656/GP-UBND

31/03/2015

Chi nhánh DNTN Minh Khánh

p Lộc Bình, xã Lộc Hưng

Trảng Bàng

Đất san lp

92

586/GP-UBND

23/03/2015

Cty TNHH XD TM Xuân Lan

ấp Tịnh Phong, xã An Tịnh

Trng Bàng

Đất san lấp

93

1181/GP-UBND

16/05/2016

DNTN Như Bảo

ấp Tịnh Phong, xã An Tịnh

Trng Bàng

Đất san lấp

94

1943/GP-UBND

25/07/2016

Công ty TNHH TM SX XNK Hưng Thuận Phát

ấp Lộc Trị, xã Hưng Thuận

Trảng Bàng

Đất san lấp

95

1876/GP-UBND

18/07/2016

Công ty TNHH Văn Phạm Anh

ấp Lộc Trị, xã Hưng Thuận

Trảng Bàng

Đất san lấp

96

1908/GP-UBND

21/07/2016

Công ty TNHH Khai thác khoáng sản Phúc An

ấp Lộc Châu, xã Hưng Thuận

Trảng Bàng

Đất san lấp

97

219/GP-UBND

06/02/2017

DNTN Hoàng Anh

ấp Lộc Trị, xã Hưng Thuận

Trảng Bàng

Đất san lấp

 

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH CÁC KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

TT

Số giấy phép

Ngày cấp

Tên tchức, cá nhân được cấp giấy phép

Khoáng sản chính và đi kèm

Diện tích (m2)

Trữ lượng khai thác (m3)

Công suất (m3/m)

Thời hạn (năm)

Tên, vị trí m khai thác

1. Huyện Bến Cầu

1

07/GP-UBND

04/01/2016

DNTN Tuấn Vy

Đất san lấp

20.100

 

15.000

6,5

p Long Cương, xã Long Khánh

Bến Cầu

2

343/GP-UBND

05/02/2016

DNTN Hải Đăng Khoa

Đất san lấp

79.780

353.360

406.483

7 năm 7 tháng

ấp Long Giao, xã Long Chữ

Bến Cầu

3

1073/GP-UBND

29/04/2016

DNTN Hải Đăng Khoa

đất san lấp

21.061

21.722

36.646

1,5

ấp Thuận Hòa, xã Li Thun

Bến Cầu

4

905/GP-UBND

21/04/2017

DNTN San lấp mặt bằng tài đức phát

đất san lấp

42.100

208.289

50.000

4 năm 2 tháng

ấp Bàu Tràm Ln, xã Tiên Thun

Bến Cầu

5

3152/GP-UBND

09/12/2016

DNTN Duy Chinh

đất san lấp

64.000

462.765

80.000

6,3 năm

ấp A-ấp B, xã Tiên Thuận và ấp Thuận Hòa, xã Lợi Thuận,

Bến Cầu

6

1661/GP-UBND

20/07/2017

Công ty TNHH Vinh Phúc Khang

đất san lấp

17.760

65.889

45.000

1 năm 5 tháng

ấp B, xã Tiên Thun

Bến Cầu

2. Huyện Châu Thành

7

13/GP-UBND

16/01/2007

Công ty CP KTKS Tây Ninh

Cát xây dựng

200.000

456.502

40.000

12

sông VCĐ xã Trí Bình đến Phước Vinh

Châu Thành

8

1799/GP-UBND

14/8/2008

DNTN Trường Thắng

Cát xây dựng

407.954

632.563

45.000

14

xã Phước Vinh và xã Biên Giới

Châu Thành

9

1993/GP-UBND

28/08/2017

DNTN Tiến Triển

Cát xây dựng

102.320

85.636

30.000

2 năm 8 tháng

sông Vàm Cỏ Đông, xã Biên Giới và xã Phước Vinh

Châu Thành

10

2933/GP-UBND

09/12/2017

Công ty TNHH MTV Long Hải Sơn

Cát xây dựng

300.000

1.268.646

15.000

11 năm 3 tháng

suối Bồ Hút, xã Tân Hòa

Châu Thành

11

807/GP-UBND

13/4/2011

Cty TNHH SX-XD-TM Phước Thng

Than bùn

457.000

681.459

23.500

30

p Thanh Bình, xã An Bình

Châu Thành

12

329/GP-UBND

15/2/2011

Cty CP KTKS Tây Ninh

Than bùn

400.000

1.155.813

48.000

18

xã Trí Bình

Châu Thành

13

149/GP-UBND

23/01/2009

Công ty Cổ phần Nông nghiệp Đại Thành

Than bùn

492.100

465.684

22.000

20

ấp Bưng Rò xã Hòa Hi

Châu Thành

14

719/GP-UBND

31/3/2011

Chi nhánh Công ty TNHH Phân bón Đất Phúc

Than bùn

224.000

255.438

30.000

9,5

ấp Long Phú, xã Long Vĩnh

Châu Thành

15

2568/GP-UBND

06/11/2015

DNTN Như Mai PV

Đất san lấp

21.000

90.702

20.000

5

ấp Phước Hòa, xã Phước Vinh

Châu Thành

16

320/GP-UBND

04/02/2016

DNTN Khánh Nhân

Đất san lấp

28.000

131.359

25.000

6

ấp Bến Cừ, xã Ninh Điền

Châu Thành

17

2120/GP-UBND

11/08/2016

Công ty TNHH Thông Thuận Phát

đất san lấp

14.326

69.689

14.000

5,5

ấp Bắc Bến Sỏi, xã Thành Long

Châu Thành

18

2978/GP-UBND

22/11/2016

Công ty TNHH Lâm Sơn

đất san lấp

15.000

66.380

25.000

37 th

ấp Hòa Bình, xã Hòa Hội

Châu Thành

19

6250/GP-UBND

21/12/2016

DNTN Quí Tài

đất san lấp

19.000

90.096

40.000

21/09/2019

p Xóm Mới 2, xã Trí Bình

Châu Thành

20

2966/GP-UBND

08/12/2017

Công ty TNHH MTV Thun Anh Đạt

đất san lấp

18.200

60.000

20.000

3

p Bến Cừ, xã Ninh Điền

Châu Thành

21

439GP-UBND

1043/QĐ-UBND

03/05/2015

28/04/2016

Công ty TNHH Hiệp Hòa Lợi

Đất san lấp

40.000

239.840

25000

50000

10.5

5

ấp Gò Nổi, xã Ninh Điền

Châu Thành

22

2278/GP-UBND

2953/QN-UBND

09/10/2014

15/12/2015

DNTN Long Phước

Đất san lấp

40.000

215.049

90.000

15/01/2017

ấp Phước Trung, xã Phước Vinh

Châu Thành

23

1063/GP-UBND

14/7/2017

DNTN Hải Đăng Khoa

đt san lp

85.487

355041,46

70.000

5 năm 1 tháng

ấp Long Châu, xã Long Vĩnh

Châu Thành

24

1219/GP-UBND

482/QĐ-UBND

6/04/2015

29/02/2016

Công ty TNHH Phước Hải Lộc

Đất san lp

38.700

193.290

40.000

29/08/2021

p Thanh Bình, xã An Bình

Châu Thành

25

497/GP-UBND

02/03/2016

DNTN KTKS Trần Thiện Thanh

Đất san lấp sét gạch ngói

19.900

133,776

(sgn: 112,170)

32,000

5,402

4

p Phước Trung, xã Phước Vinh

Châu Thành

26

3183/GP-UBND

26/12/2017

Cty TNHH Hiệp Hòa Lợi

Sét gạch ngói và đất san lấp

69.700

420351 SGN: 334784 ĐSL: 85 567

65224

SGN: 53.000

ĐSL: 12.224

6n7th

ấp Gò Ni, xã Ninh Điền

Châu Thành

3. Huyện Dương Minh Châu

27

901/GP-UBND

25/7/2007

Công ty CP Tư vn và Đầu tư FiCo

Đá xây dựng

226.900

8.248.904

800.000

10

ấp Lộc Trung, xã Lộc Ninh, huyện DMC

Dương Minh Châu

28

2364/GP-UBND

17/10/2014

DNTN Hiệp Thuận Công ty TNHH Hiệp Thuận Tây Ninh

Cát xây dựng

55.000

433.163

33.000

14

Rạch Bà Hảo, đoạn 1 và đoạn 2, xã Suối Đá

Dương Minh Châu

29

798/GP-UBND

16/04/2015

DNTN Thành Phúc

Cát xây dựng

653.000

405.600

27.000

16

Rạch Bà Hảo, đoạn 1 và đoạn 2, xã Suối Đá

Dương Minh Châu

30

234/GP-UBND

29/01/2016

Công ty c phn Xây dựng Thành Đạt

Cát xây dựng

52.200

443.040

34.900

14

đoạn 1, đoạn 2 xã Suối Đá

Dương Minh Châu

31

2140/GP-UBND

15/08/2016

Cty TNHH TM DV Phú Quân

Cát xây dựng

51.200

392.639

26.200

15

Dương Minh Châu, Tây Ninh

Dương Minh Châu

32

903/GP-UBND

21/04/2017

Công ty TNHH Hiệp Thuận Tây Ninh

Cát Xây dựng

1.000.000

608.682

45.000

14 năm 3 tháng

đoạn 1, sông Sài Gòn Cũ, xã Suối Đá

Dương Minh Châu

33

2248

26/09/2017

Liên doanh công ty TNHH MTV KTTL Dầu Tiếng Phước Hòa và Công ty Cổ phần Đầu tư Xuân Cầu Tây Ninh

Cát Xây dựng

950.000

822.050

38.500

24/10/2031

đoạn sông Sài Gòn cũ thuộc Hồ Dầu Tiếng, xã Suối Đá

Dương Minh Châu

34

1180/GP-UBND

16/05/2016

DNTN Tam Phương

đất san lấp

17.900

86.961

34.571

3 năm 9 tháng

ấp Thuận Bình, xã Truông Mít

Dương Minh Châu

35

1595/GP-UBND

13/7/2015

Công ty TNHH Duy Nhựt

đất san lấp

31.680

219.565

50.000

5

ấp Phước Long 1, xã Phan

Dương Minh Châu

4. Huyện Gò Dầu

36

555/GP-UBND

09/03/2016

Công ty TNHH Minh Tân

đất san lấp

32.369

152.007

27.000

6 năm 01 tháng

ấp Tầm Lanh, xã Hiệp Thạnh

Gò Dầu

37

556/GP-UBND

09/03/2016

Công ty TNHH Minh Tân

đất san lấp

38.980

240.000

25.000

10 năm 01 tháng

p Cây Trắc, xã Phước Đông

Gò Dầu

38

2965/GP-UBND

21/11/2016

Công ty TNHH Hiệp Nhơn

đất san lấp

17.787

69.152

30.000

2,5

ấp Cây Trc, xã Phước Đông

Gò Dầu

39

1946/GP-UBND

23/08/2017

Công ty TNHH Đồng Thun Hà

đất san lấp

16.235

79.584

40.000

2

Phước An, xã Phước Thnh

Gò Dầu

40

1158/GP-UBND

27/5/2015

Công ty TNHH MTV Cát Vàng Đất Việt

Đất san lấp

12.686

50.725

10.000

5

ấp Cây Trắc, xã Phước Đông

Gò Dầu

5. Huyện Tân Biên

41

815/GP-UBND

14/04/2014

DNTN Khánh Nhân

Đất san lấp

99.000

769.248

70.000

12

p Tân Thanh, xã Tân Bình

Tân Biên

42

1474/GP-UBND

01/07/2014

DNTN Gia Bảo Lộc

Đất san lấp

35.200

286.487

30.000

11

p Thạnh Nam, xã Thnh Tây

Tân Biên

43

753/GP-UBND

04/09/2015

DNTN Thanh Phú

Đất san lp

25.000

175.477

15.000

12,5

p Thạnh An, xã Thnh Phước

Tân Biên

44

121/GP-UBND

18/01/2016

Công ty TNHH MTV Gia Cát Thành

Đất san lấp

27.100

127.783

20.000

6 năm 11 tháng

p Thạnh Nam, xã Thnh Tây

Tân Biên

45

406/GP-UBND

23/02/2016

Công ty TNHH XDCN Minh Dũng

Đất san lấp

21.942

88.833

20.877

4

ấp Thạnh Lộc và ấp Thạnh Phước, xã Thạnh Bình

Tân Biên

46

1703/GP-UBND

27/07/2017

Công ty TNHH xây dựng Thanh Tuấn Phát

đất san lấp

23.829

74.580

44.565

2,8 năm

ấp Xóm Tháp, xã Tân Phòng

Tân Biên

47

2233/GP-UBND

25/09/2017

DNTN Khai thác khoáng sản Nguyễn Thông

đất san lấp

30.000

130.458

55.000

2 năm 5 tháng

ấp Hòa Bình, xã Hòa Hiệp

Tân Biên

48

2371/GP-UBND

12/10/2017

DNTN nguyễn Thị Kim Nhung

đất san lấp

30.000

123.177

50.000

2,5

ấp Thanh An, xã Mỏ Công

Tân Biên

49

2486/GP-UBND

24/10/2017

DNTN Phước Long

đất san lấp

24.787

85.221

57.000

1,5

ấp Thạnh Hiệp, xã Thạnh Bc

Tân Biên

50

2600/GP-UBND

03/11/2017

Công ty TNHH MTV Khai thác khoáng sản Trí Khang

đất san lấp

24.600

123.226

40.000

tháng 3/2020

ấp Thạnh Trung, xã Thạnh Tây

Tân Biên

51

452/GP-UBND

2952/QĐ-

03/09/2015

15/12/2015

DNTN Nht Minh

Đất san lấp

19.500

125.073

40.000

15/12/2018

ấp Cầu, xã Tân Phong

Tân Biên

52

539/GP-UBND

777/QĐ-

17/3/2015

29/3/2016

DNTN Nguyễn Thị Kim Nhung

Đất san lấp

35.000

128.627

30.000

29/11/2020

p Hòa Lợi, xã Hòa Hiệp

Tân Biên

53

822/GP-UBND

17/4/2015

DNTN Thanh Phú

Đất san lấp

8.955

36.273

7.500

5,5

ấp Thạnh Phước, xã Thnh Bình

Tân Biên

54

823/GP-UBND

17/4/2015

DNTN Thanh Phú

Đất san lấp

30.000

187.030

20.000

10,5

ấp Tân Đông I, xã Tân Lập

Tân Biên

55

2486/GP-UBND

24/10/2017

DNTN Phước Long

đất san lấp

24.787

85.221

57.000

1,5

ấp Thạnh Hiệp, xã Thạnh Bắc

Tân Biên

56

2371/GP-UBND

12/10/2017

DNTN nguyễn Thị Kim Nhung

đất san lấp

30.000

123.177

50.000

2,5

ấp Thanh An, xã M Công

Tân Biên

6. Huyện Tân Châu

57

922/GP-UBND

28/04/2017

Công ty CP Xi măng Fico Tây Ninh

Đá vôi và Đá sét

757.000

32.148.783

7.333.220

1.754.133

399.050

18 năm 6 tháng

xã Tân Hòa

Tân Châu

58

1931/GP-UBND

21/9/2009

DNTN Cát Giang

Cát xây dựng

 

571.655

40.000

14

Sui Tha La

Tân Châu

59

1978/GP-UBND

25/9/2009

DNTN Hải Hà

Cát xây dựng

1.773

478.310

40.000

12

Suối Tha La

Tân Châu

60

623/GP-UBND

26/3/2015

DNTN Huy Thiện

Cát xây dựng

125.000

108.866

20.000

3

Suối Tha La

Tân Châu

61

341/GP-UBND

04/02/2016

Công ty TNHH Quang Vinh Tây Ninh

Cát xây dựng

354.000

388.428

33.000

13

Sui Tha La, Cầu Sập, xã Tân Hưng

Tân Châu

62

1374/GP-UBND

02/06/2016

Chi nhánh 2 - Cty TNHH Việt Úc

Cát xây dựng

700.000

58.9400

619.354

31.500

5

Suối Tha La, xã Tân Phú

Tân Châu

63

1816/GP-UBND

07/07/2016

Công ty TNHH MTV Khai thác cát Liên Hoàng

Cát xây dựng

542.000

1.065.080

41.000

27

Suối Bồ Hum, HDầu Tiếng, Tân Hòa

Tân Châu

64

2973/GP-UBND

08/12/2017

DNTN Thành Phúc

Cát xây dựng

380.000

210.513

15.000

13,5 năm

mỏ cát suối Chà Và, xã Tân Hòa.

Tân Châu

65

106/GP-UBND

15/01/2015

Công ty TNHH MTV NCL

Đất san lấp

10.657

43.389

20.000

36 th

ấp Cây Cầy, xã Tân Hòa

Tân Châu

66

08/GP-UBND

04/01/2016

Công ty TNHH MTV Mỹ Khánh

Đất san lấp

40.000

256.953

40.000

7

ấp Tầm Phô, xã Tân Đông

Tân Châu

67

972/GP-UBND

21/04/2016

Công ty TNHH Hảo Vạn Phúc

đất san lấp

49.000

254.382

60.000

5

p Con Trăn, xã Tân Hòa

Tân Châu

68

3151/GP-UBND

09/12/2016

DNTN Xăng du Yến Khang

đất san lấp

46.640

268.739

80.000

3,75 năm

ấp Trảng Ba Chân, xã Suối Ngô

Tân Châu

69

2225/GP-UBND

25/09/2017

DNTN Trạm xăng dầu Kim Thủy

đất san lp

18.082

73.753

80.000

01 năm 1 tháng

ấp Thạnh Hưng, xã Thnh Đông

Tân Châu

70

2394/GP-UBND

16/10/2017

Công ty TNHH MTV Xuất nhp khẩu Tài Phát

đất san lp

20.272

63914,95

40.000

1,6

p Tân Dũng, xã Tân Hà

Tân Châu

71

2587/GP-UBND

02/11/2017

Công ty TNHH TMDV Mỹ Anh

đất san lấp

49.000

238.885

60.000

4

ấp Hội Thạnh, xã Tân Hội

Tân Châu

72

407/GP-UBND

27/02/2015

Công ty TNHH TM DV Cát Tường

Đt san lấp

35.000

214.120

60.000

54 th

Ấp 6, xã Suối Ngô

Tân Châu

73

2394/GP-UBND

16/10/2017

Công ty TNHH MTV Xuất nhp khẩu Tài Phát

đất san lấp

20.272

63914,95

40.000

1,6

p Tân Dũng, xã Tân Hà

Tân Châu

74

2587/GP-UBND

02/11/2017

Cty TNHH TM DV MAnh

đất san lấp

49.000

238.885

60.000

04 năm

p Hội Thạnh, xã Tân Hi

Tân Châu

7. Huyện Trảng Bàng

75

1601/GP-UBND

14/07/2017

DNTN Cát đá sỏi Minh Hưng

Cát xây dựng

344.036

179.741

50.000

tháng 02/2031

Sông Sài Gòn, đon từ km 19 đến km 29 thuộc địa phận xã Đôn Thuận

Trảng Bàng

76

2101/GP-UBND

18/09/2014

Công ty TNHH Văn Phạm Anh

Đất san lấp

8.100

61.605

15.000

5

ấp Lộc Tr, xã Hưng Thuận

Trng Bàng

77

2632/GP-UBND

13/11/2014

DNTN Như Bo

Đất san lấp

29.737

245.330

38.000

7

p Lộc Bình, xã Lộc Hưng

Trảng Bàng

78

2265/GP-UBND

01/10/2015

Chi nhánh DNTN Minh Khánh

Đất san lấp

47.000

375.638

80.000

5

p Lộc Bình, xã Lộc Hưng

Trng Bàng

79

2574/GP-UBND

06/11/2015

DNTN Quang Sáu

Đất san lấp

29.825

239.960

55.000

5

p Bình Phước, xã Bình Thạnh

Trng Bàng

80

2571/GP-UBND

06/11/2015

DNTN Tuấn Vy

Đất san lấp

25.300

191.560

35.000

6,5

p Bình Phước, xã Bình Thạnh

Trảng Bàng

81

229/GP-UBND

28/01/2016

DNTN Quang Sáu

Đất san lấp

19.700

142.826

25.000

6 năm 3 tháng

ấp Phước Mỹ, xã Phước Ch

Trng Bàng

82

1815/GP-UBND

07/07/2016

Công ty TNHH Đăng Khoa

đất san lấp

20.779

97.467

11.500

9

ấp Lộc Trị, xã Hưng Thuận

Trng Bàng

83

1791/GP-UBND

08/08/2017

Công ty TNHH Văn Phạm Anh

đất san lp

15.039

58.508

25.000

2 năm 2 tháng

ấp Lộc Trị, xã Hưng Thuận

Trảng Bàng

84

558/GP-UBND

19/3/2015

DNTN Phan Văn Lăng

Đất san lấp

10.000

44.532

10.000

31 th

ấp Lộc Trị, xã Hưng Thuận

Trng Bàng

85

407/GP-UBND

23/2/2016

Công ty TNHH MTV San Lấp mặt bằng Đình Nhi

đt san lấp

49.900

249.624

75.000

3 năm 10 tháng

p Bà Nhã, xã Đôn Thuận

Trảng Bàng

86

1401/GP-UBND

83/QĐ-UBND

24/06/2014

13/01/2016

Chi nhánh DNTN Minh Khánh

Đất san lấp

23.638

187.024

65.000

13/01/2018

ấp Lộc Bình, xã Lộc Hưng

Trảng Bàng

87

2017/GP-UBND

84/QĐ-UBND

8/09/2014

13/01/2016

Công ty TNHH Hồng Mạnh

Đất san lấp

31.700

194.242

60.000

13/07/2019

ấp Lộc Bình, xã Lộc Hưng

Trảng Bàng

88

3174/GP-UBND

26/12/2017

Công ty TNHH MTV San Lấp mặt bằng Đình Nhi

đất san lấp

64.420

386.671

80.000

4 năm 10 tháng

p Bà Nhã, xã Đôn Thun

Trảng Bàng

 

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH CÁC KHU VỰC KHAI THÁC ĐÃ KẾT THÚC, ĐÓNG CỬA MỎ ĐỂ BẢO VỆ; CÁC BÃI THẢI CỦA MỎ ĐÃ CÓ QUYẾT ĐỊNH ĐÓNG CỬA MỎ
(Kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sn chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)

STT

Quyết định phê duyệt ĐA ĐCM

Ngày cấp

Tên tổ chức cá nhân được cấp giy phép

Loại khoáng sản

Vị trí

Huyện

Diện tích (m2)

Giấy phép khai thác

Ngày cấp

Số Quyết định ĐCM

Ngày cấp

 

1. Huyện Bến Cầu

1

2059

15/9/2014

Công ty TNHH MTV Tín Hiệp

đất san lấp

p Voi, xã An Thạnh và ấp Long Hưng, xã Long Thuận

Bến Cầu

33.644

2146

22/11/2010

 

 

2

1963

09/03/2014

DNTN Phan Văn Của (Bảy Dal)

đất san lấp

ấp A, xã Tiên Thuận

Bến Cầu

13.480

2668

21/12/2009

 

 

3

28

01/08/2015

DNTN Phan Văn Của (Bảy Dal)

đất san lấp

ấp A, xã Tiên Thuận

Bến Cu

64.050

1036

14/5/2008

3034

23/12/2015

4

145

20/1/2015

Công ty TNHH Thiện Phúc

đất san lấp

ấp B, xã Tiên Thuận

Bến Cầu

93.750

877

28/4/2008

39

08/01/2016

5

148 và 697

20/1/2015

06/4/2015

DNTN Duy Chinh

đất san lấp

ấp A, xã Tiên Thuận và ấp Thuận Hòa, xã Lợi Thuận

Bến Cầu

27.253

882

14/5/2015

618

14/03/2016

6

612

25/3/2015

DNTN Trần Nam

đất san lấp

ấp A, xã Tiên Thuận

Bến Cầu

44.025

192

03/01/2006

 

 

7

146

20/1/2015

DNTN Duy Chinh

đất phún, đất san lấp

ấp A, xã Tiên Thuận

Bến Cu

30.000

929

09/08/2005

479

29/02/2016

 

2. Huyện Châu Thành

8

1801

12/08/2015

Công ty TNHH Thông Thuận Phát

đất san lấp

ấp Nam Bến Sỏi, xã Thành Long

Châu Thành

51.676

1110

30/05/2011

 

 

9

2679

20/11/2015

DNTN Hải Đăng Khoa

đất san lấp

ấp Long Châu, xã Long Vĩnh

Châu Thành

44.149

2126

15/11/2010

570

10/03/2016

 

3. Huyện Gò Dầu

10

2159

26/9/2014

DNTN Hải Đăng Khoa

đất phún, đất san lấp

ấp Cẩm An, xã Cẩm Giang

Gò Dầu

11.885

2127

15/11/2010

480

29/02/2016

11

1779

08/06/2014

công ty TNHH Minh tân

đất san lấp

ấp Phước An, xã Phước Thạnh

Gò Dầu

12.902

2128

15/11/2010

1594

13/07/2015

12

986

05/08/2015

ng ty TNHH MTV Viên Ngọc Xanh

đất san lấp

ấp 6, xã Bàu Đồn

Gò Dầu

24.400

285

30/1/2011

2098

11/09/2015

 

4. Huyện Tân Bn

13

2541

11/03/2014

Cơ sở Nguyễn Trung Nhơn

đất san lấp

ấp Cầu, xã Tân Phong

Tân Biên

6.600

1062

06/02/2009

2099

11/09/2015

14

2330

14/10/2014

Công ty TNHH XDCN Minh Dũng

đất san lấp

p Thạnh Phước, xã Thạnh Bình

Tân Biên

8.200

2527

12/04/2009

2516

01/11/2015

15

2291

10/09/2014

Công ty TNHH XDCN Minh Dũng

đất san lấp

p Thạnh Phước, xã Thạnh Bình

Tân Biên

5.360

1539

08/03/2009

2511

01/11/2015

16

1770

08/05/2014

DNTN Nguyễn Thị Kim Nhung

đất san lấp

ấp Hòa Li, xã Hòa Hiệp

Tân Biên

2.651

1391

16/7/2009

 

 

17

1771

08/05/2014

Cơ sNguyễn Việt Hùng

đất san lấp

ấp Hòa Lợi, xã Hòa Hiệp

Tân Biên

6.300

2035

10/01/2009

 

 

18

2361

17/10/2014

DNTN Thanh Phú

đất san lấp

ấp Thạnh An, xã Thạnh Bình

Tân Biên

 

125

17/01/2008

2262

01/10/2015

19

2553

04/11/2014

DNTN Thanh Phú

đất san lấp

ấp Thạnh Phước, xã Thnh Bình

Tân Biên

 

979

23/05/2009

2097

11/09/2015

20

611

25/3/2015

Công ty TNHH Đồng Tấn Phát

đất phún, si đvà đất sét làm gạch

p Hòa Lợi, xã Hòa Hiệp

Tân Biên

13.790

2321

13/12/2010

 

 

21

596

24/3/2015

DNTN Tân Lập I, II

đất phún, đất san lấp

ấp Tân Đông 1, xã Tân Lập

Tân Biên

19.612

1830

09/07/2009

2512

02/11/2015

22

1697

27/07/2015

Cơ sở Nguyn Xuân Thân

đất san lấp

ấp Cầu, xã Tân Phong

Tân Biên

 

328

15/02/2011

2093

11/09/2015

23

2096

11/09/2015

DNTN Thanh Phú

đất san lấp

ấp …, xã Tân Phong p Tân Đông 1, xã Tân Lập

Tân Biên

 

2438

23/10/2010

2096

11/09/2015

24

751

13/04/2015

Cơ sở Nguyễn Xuân Thân

đất san lấp

ấp Cầu, xã Tân Phong

Tân Biên

 

1540

03/08/2009

2095

11/09/2015

25

2104

14/09/2015

Công ty TNHH MTV Ngọc Đức Duy

đất san lấp

ấp Bố Lớn, xã Hòa Hội

Tân Biên

 

1109

30/05/2011

775

29/03/2016

26

1890

20/08/2015

DNTN Tân Lập I, II

đất phún, đất san lấp

ấp Cầu, xã Tân Phong

Tân Biên

13.279

2232

01/12/2010

2869

11/12/2015

27

2572

06/11/2015

DNTN Nhật Minh

đất san lấp

ấp Cầu, xã Tân Phong

Tân Biên

16.928

977

23/05/2009

1123

09/05/2016

28

2793

01/12/2015

DNTN Gia Bảo Lộc

đất san lấp

ấp Cầu, xã Tân Phong và ấp Tân Đông 1, xã Tân Lập

Tân Biên

16.128

2046

01/10/2009

 

 

29

3295

23/12/2016

DNTN Gia Bảo Lộc

cát xây dựng

ấp Thạnh Sơn, xã Thạnh Tây

Tân Biên

34.200

1889

11/09/2009

2579

02/11/2017

 

5. Thành phố Tây Ninh

30

 

 

Công ty TNHH SX TM Tân Vinh Phát

đá xây dựng

…, ấp Thạnh Đông, xã Thạnh Tây

Tp.Tây Ninh

 

 

2554

05/11/2015

31

212

29/1/2015

Công ty Cổ phần Vật liệu và Xây dựng Tây Ninh

đá xây dựng

… Phụng, ấp Thạnh Đông, xã Thạnh Tây

Tp.Tây Ninh

181.500

2116

11/12/2010

 

 

32

1280

10/06/2015

Công ty TNHH TM XD Hùng Phát

đất san lấp

Khu phNinh Tân, phường Ninh Sơn

Tp.Tây Ninh

9.908

1284

01/07/2009

 

 

 

6. Huyện Tân Châu

33

1550

03/07/2015

Công ty TNHH TM DV Mỹ Anh

đất san lấp

ấp Hội Thnh, xã Tân Hội

Tân Châu

 

1533

30/07/2009

2261

01/10/2015

 

7. Huyện Trảng Bàng

34

2727

26/11/2014

công ty TNHH SX TM Thành Danh

đất san lấp

ấp Bà Nhã, xã Đôn Thuận

Trảng Bàng

51.620

1544

08/03/2009

903

27/04/2015

35

1872

19/8/2014

DNTN Như Bảo

đất san lấp

ấp Lộc Trị, xã Hưng Thuận

Trảng Bàng

12.812

112

19/01/2010

829

05/04/2016

36

1772

08/05/2014

Công ty TNHH Đăng Khoa

đất san lấp

ấp Lộc Trị, xã Hưng Thuận

Trảng Bàng

20.800

1074

14/6/2010

904

27/04/2015

 

PHỤ LỤC 4

CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, CÁC KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN ĐÃ PHÊ DUYỆT
(Kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)

STT

Đối tượng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

Tổng số tuyến, khu vực

Tổng số đim cấm

Tổng diện tích (ha)

I

Đối tượng cấm hoạt động khoáng sản

3.819

756

140.614,97

1

Di tích lịch sử, văn hóa

88

 

2.198,75

2

Đất rừng phòng hộ và đặc dụng

23

10

61.811,00

3

Hồ thủy lợi

16

 

13.168,61

4

Đất Quốc phòng

113

28

960,22

5

Đất An ninh

42

 

391,07

6

Đất Tôn giáo, tín ngưỡng

638

 

772,97

7

Đất thông tin và truyền thông

84

718

7,18

8

Giao thông

2.759

 

37.121,60

9

Đất dành cho công nghiệp

20

 

23.709,33

10

Năng lượng

36

 

474,24

II

Đối tượng tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

127

 

75.659,19

1

Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đang được Nhà nước xem xét

31

 

14,28

2

Đất trồng lúa

96

 

75.644,91

 

Tổng cộng khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

3.946

756

216.274,16

 

TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC CẤM, ĐIỂM CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN PHÂN BỐ THEO CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ

STT

Huyện, thị xã, thành phố

ĐỐI TƯỢNG BẢO VỆ

TNG CỘNG

Di tích lch sử- văn hóa

Rừng phòng hộ, rừng đặc dng

Hồ thủy li

Quốc phòng

An ninh

Tôn giáo, tín ngưỡng

Thông tin, truyền thông

Đất dành cho công nghiệp

1

Huyện Tân Biên

10

15

 

18

2

32

85

2

164

2

Huyện Tân Châu

3

8

15

22

7

32

74

2

163

3

Huyện Châu Thành

13

1

 

18

3

152

91

4

282

4

TP. Tây Ninh

14

1

 

9

17

27

102

1

171

5

Huyện Hòa Thành

5

1

 

3

1

31

76

2

119

6

Huyện Dương Minh Châu

4

7

1

3

4

38

85

2

144

7

Huyện Bến Cầu

12

 

 

16

4

47

50

1

130

8

Huyện Gò Dầu

8

 

 

4

4

67

97

2

182

9

Huyện Trảng Bàng

19

 

 

20

 

212

142

4

397

 

Tng cộng:

88

33

16

113

42

638

802

20

1.752

 

TỔNG HỢP CÁC KHU VỰC KHOANH ĐỊNH TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN PHÂN BỐ THEO CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ

STT

Huyện, thị xã, thành phố

ĐỐI TƯỢNG BẢO VỆ

Tổng cộng

Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh

Đất trồng lúa

1

Huyện Tân Biên

4

15

19

2

Huyện Tân Châu

 

7

7

3

Huyện Châu Thành

4

19

23

4

TP. Tây Ninh

2

11

13

5

Huyện Hòa Thành

 

6

6

6

Huyện Dương Minh Châu

1

13

14

7

Huyện Bến Cầu

3

10

13

8

Huyện Gò Dầu

4

8

12

9

Huyện Trảng Bàng

13

7

20

 

Tng cộng:

31

96

127

 

PHỤ LỤC 5

CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035 TỔNG HỢP THEO LOẠI KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh về phê duyệt Phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh)

STT

Vị trí, địa danh

Loại khoáng sản

Số hiu trên BĐ

Diện tích tng (ha)

Giai Đoạn 2018-2020

Giai Đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2035/ Quy hoạch dtrữ (*)

Ghi chú

Diện tích (ha)

Trữ lượng - Tài nguyên (m3)

Diện tích (ha)

Trữ lưng- Tài nguyên (m3)

Diện tích (ha)

Trữ lượng- Tài nguyên (m3)

1. Huyện Bến Cu

1

Long Giao

Long Chữ

Bến Cầu

ĐSL

168

11

11

360.000

11

109.402

-

-

(a)

2

Long Cường

Long Khánh

Bến Cầu

ĐSL

185

4,34

4,34

132.036

4,34

27.036

-

-

(a)

3

Long Hưng

Long Thuận

Bến Cầu

ĐSL

186

3,2

3,2

160.000

 

 

-

-

(a)

4

p A, ấp B, ấp Thuận Hòa

Tiên Thuận, Lợi Thuận

Bến Cầu

ĐSL

180

56,1

56,1

793.528

17,83

576.970

-

-

(a)

5

p B

Tiên Thuận

Bến Cầu

ĐSL

178

8,66

8,66

606.200

-

-

 

 

(a)

6

Bàu Tràm Lớn

Tiên Thuận

Bến Cầu

ĐSL

177

16,78

16,78

150.000

16,78

22.872

-

-

(a)

2. Huyện Châu Thành

1

Sông Vàm Cỏ Đông

Bến Sỏi

Châu Thành

CXD

154

45

-

-

45

1.034.100

-

-

(a)

2

Sông Vàm C Đông

Phước Vinh

Châu Thành

CXD

127

200

200

25.502

-

-

-

-

(a)

3

Sông Vàm C Đông

Phước Vinh

Châu Thành

CXD

116

18

18

75.136

-

-

-

-

(a)

4

Xã Phước Vinh

Phước Vinh

Châu Thành

CXD

117

40,8

40,8

135.000

40,8

90.000

-

-

(a)

5

Phước Trung

Phước Vinh

Châu Thành

SGN

99

32,8

18,5

899.720

14,3

715.000

-

-

(c)

6

Bến Cừ

Ninh Điền

Châu Thành

SGN

153

12,36

12,36

325.462

12,36

316.448

-

-

(a)

7

An Thọ

An Cơ

Châu Thành

ĐSL

102

4,05

4,05

118.897

-

-

 

 

(a)

8

Thanh Bình

An Bình

Châu Thành

ĐSL

148

2,37

2,37

79.250

2,37

25.332

-

-

(a)

9

Thanh Bình

An Bình

Châu Thành

ĐSL

147

3,87

3,87

108.290

-

-

-

-

(a)

10

Bình Lợi

Hảo Đước

Châu Thành

ĐSL

119

5,6

5,6

392.000

-

-

-

-

(a)

11

Bố Lớn

Hòa Hội

Châu Thành

ĐSL

140

1,16

1,16

58.000

-

-

-

-

(a)

12

Bố Lớn

Hòa Hội

Châu Thành

ĐSL

139

18

10,5

413.700

7,5

660.075

-

-

(c)

13

Hòa Bình

Hòa Hội

Châu Thành

ĐSL

125

1,5

1,5

38.255

-

-

-

-

(a)

14

Hòa Bình

Hòa Hội

Châu Thành

ĐSL

126

3,44

3,44

75.000

3,44

34.268

-

-

(a)

15

Hòa Hợp

Hòa Thạnh

Châu Thành

ĐSL

138

4,85

4,85

339.500

-

-

-

-

(a)

16

Hòa Thạnh

Hòa Thạnh

Châu Thành

ĐSL

137

12,36

5

450.000

7,36

662.400

-

-

(b)

17

Long Châu

Long Vĩnh

Châu Thành

ĐSL

161

33,44

18,55

1.454.500

14,89

1.356.099

-

-

(c)

18

Long Châu

Long Vĩnh

Châu Thành

ĐSL

163

4,9

4,9

343.000

-

-

-

-

(a)

19

Bến Cừ

Ninh Điền

Châu Thành

ĐSL

144

7,76

7,76

422.200

7,76

6.359

-

-

(a)

20

Bến Cừ

Ninh Điền

Châu Thành

ĐSL

146

1,82

1,82

58.667

-

-

-

-

(a)

21

Bến Cừ

Ninh Điền

Châu Thành

ĐSL

151

21,15

5

450.000

16,15

1.453.500

-

-

(b)

22

Gò Ni

Ninh Điền

Châu Thành

ĐSL

152

9,03

9,03

632.100

-

-

-

-

(a)

23

Trà Sim

Ninh Điền

Châu Thành

ĐSL

162

3,55

3,55

248.500

-

-

-

-

(a)

24

Phước Hòa

Phước Vinh

Châu Thành

ĐSL

101

2,1

2,1

46.980

-

-

-

-

(a)

25

Phước Lộc

Phước Vinh

Châu Thành

ĐSL

118

3,2

3,2

17.400

3,2

2.734

-

-

(a)

26

Phước Trang

Phước Vinh

Châu Thành

ĐSL

100

2,4

2,4

89.560

-

-

-

 

(a)

27

Bắc Bến Sỏi

Thành Long

Châu Thành

ĐSL

142

1,43

1,43

42.000

1,43

7.933

-

-

(a)

28

Nam Bến Si

Thành Long

Châu Thành

ĐSL

145

1,35

1,35

180.600

-

-

-

-

(a)

29

Thành Tây

Thành Long

Châu Thành

ĐSL

143

34,19

10

900.000

24,19

2.177.100

-

-

(b)

30

Xóm Mới 2

Trí Bình

Châu Thành

ĐSL

129

1,02

1,02

41.154

-

-

-

-

(a)

31

Xóm Mới 2

Trí Bình

Châu Thành

ĐSL

128

5,93

5,93

169.218

5,93

120.900

-

-

(a)

32

Xóm Hai

Trí Bình

Châu Thành

ĐSL

131

4,08

4,08

178.000

4,08

14.430

-

-

(a)

33

Bưng Rò

Hòa Hội

Châu Thành

TB

141

49

49

66.000

49

110.000

49

91.684

(a)

34

Long Phú

Long Vĩnh

Châu Thành

TB

166

22,4

22,4

45.483

-

-

-

-

(a)

35

Long Phú

Long Vĩnh

Châu Thành

TB

167

22

-

-

-

-

22

70.000

(a) (*)

36

 

Trí Bình

Châu Thành

TB

132

43,51

40

144.000

40

240.000

40

435.813

(a)

37

Thanh Bình

An Bình

Châu Thành

TB

149

45,7

45,7

126.000

45,7

210.000

45,7

625.827

(a)

3. Huyện Dương Minh Châu

1

Lộc Trung

Lộc Ninh

Dương Minh Châu

ĐXD

150

14,22

14,22

1350000

14,22

1452767

-

-

(a)

2

Lộc Trang

Lộc Ninh

Dương Minh Châu

CXD

150

46,4

-

-

-

-

46,4

1488627

(a) (*)

3

H Du Tiếng

Phước Minh

Dương Minh Châu

CXD

115

95

95

115500

95

192500

95

503676

(a)

4

HDầu Tiếng

Phước Minh

Dương Minh Châu

CXD

113

83,35

40

200000

43,35

216750

-

-

(b)

5

Phước Bình 2

Suối Đá

Dương Minh châu

CXD

104

86,54

40

200000

20

100000

26,54

132710

(b)

6

Phước Lợi 2

Suối Đá

Dương Minh Châu

CXD

111

152,11

80

400000

72,11

360535

-

-

(b)

7

Rạch Bà Hảo

Sui Đá và Tân Thành

Dương Minh Châu

CXD

105

51,2

51,2

78600

51,2

131000

51,2

146359

(a)

8

Rạch Bà Hảo

Sui Đá

Dương Minh Châu

CXD

112

52,2

52,2

104700

52,2

174500

52,2

95688

(a)

9

Rạch Bà Hảo

Suối Đá

Dương Minh Châu

CXD

109

55

55

99000

55

165000

55

61730

(a)

10

Rạch Bà Hảo

Suối Đá

Dương Minh Châu

CXD

114

65,3

65,3

81000

65,3

135000

65,3

115275

(a)

11

Suối Nhím

Suối Đá

Dương Minh Châu

CXD

110

133,54

70

350000

63,54

317675

-

-

(b)

12

 

Chà Là

Dương Minh Châu

SGN

133

5,89

-

-

5,89

589000

-

-

(a)

13

Phước L

Phước Ninh

Dương Minh Châu

SGN

134

2,44

-

-

2,44

122080

-

-

(a)

14

Lộc Tân

Lộc Ninh

Dương Minh Châu

ĐSL

156

5,1

5,1

459000

-

-

-

-

(b)

15

Phước Long 1

Phan

Dương Minh Châu

ĐSL

123

4

4

360000

 

-

-

-

(b)

16

Phước Long 1

Phan

Dương Minh Châu

ĐSL

122

3,17

3,17

94148

-

-

-

-

(a)

17

Phước An

Phước Ninh

Dương Minh Châu

ĐSL

135

4,74

4,74

426600

-

-

-

-

(b)

18

Phước Nghĩa

Phước Minh

Dương Minh Châu

ĐSL

136

4,92

4,92

442800

-

-

-

-

(b)

19

Thuận Bình

Truông Mít

Dương Minh Châu

ĐSL

155

1,79

1,79

45641

-

-

-

-

(a)

20

Thuận Tân

Truông Mít

Dương Minh Châu

ĐSL

157

4,56

4,56

410400

-

-

-

-

(b)

4. Huyện Gò Dầu

1

p 3

Bàu Đồn

Gò Dầu

ĐSL

171

9,49

9,49

664230

-

-

-

-

(a)

2

Tầm Lanh

Hiệp Thnh

Gò Dầu

ĐSL

169

3,24

3,24

81000

3,24

113213

 

 

(a)

3

Cây Trắc

Phước Đông

Gò Dầu

ĐSL

188

38,4

21,42

225471

16,99

118821

-

-

(a)

4

Phước An

Phước Thnh

Gò Dầu

ĐSL

170

6,27

1,62

66251

4,65

418500

-

-

(a)

5. Huyện Tân Biên

1

 

M Công

Tân Biên

ĐXD

88

240

-

-

-

-

240

54000000

(a) (*)

2

Hòa Bình

Hòa Hiệp

Tân Biên

SSL

64

3

3

115485

-

-

-

-

(a)

3

Hòa Bình

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

55

8,15

4

360000

4,15

373500

-

-

(b)

4

Hòa Bình

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

54

5,59

5,59

503100

-

-

-

-

(b)

5

Hòa Bình

Hòa Hip

Tân Biên

ĐSL

73

10,47

5,24

471150

5,24

471150

-

-

(b)

6

Hòa Bình

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

56

6,9

6,9

621000

-

-

-

-

(b)

7

Hòa Đông A

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

67

12,06

6

540000

6,06

545400

-

-

(b)

8

Hòa Đông A

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

66

15,5

10

1000000

5,5

495000

 

 

(b)

9

Hòa Đông A

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

75

7,16

7,16

644400

-

-

-

-

(b)

10

Hòa Đông B

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

57

6

6

540000

-

-

-

-

(a)

11

Hòa Đông B

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

74

24,8

15

1350000

9,8

882000

-

-

(b)

12

Hòa Lợi

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

84

7,63

3,5

43544

4,13

371700

-

-

(c)

13

Hòa Lợi

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

83

40

10

900000

10

900000

20

1800000

(b)

14

Hòa Lợi

Hòa Hiệp

Tân Biên

ĐSL

85

26,34

15

1350000

11,34

1020600

-

-

(b)

15

Thanh An

M Công

Tân Biên

ĐSL

86

3

3

111927

-

-

-

-

(a)

16

Thanh An

M Công

Tân Biên

ĐSL

87

4,8

4,8

432000

-

-

-

-

(b)

17

Thanh Xuân

M Công

Tân Biên

ĐSL

89

5

5

450000

-

-

-

-

(a)

18

Thanh Xuân

M Công

Tân Biên

ĐSL

90

5

5

450000

-

-

-

-

(a)

19

Tân Thanh

Tân Bình

Tân Biên

ĐSL

20

9,9

9,9

210000

9,9

350000

-

-

(a)

20

Tân Đông 1

Tân Lập

Tân Biên

ĐSL

10

17,61

8,81

616350

8,81

616350

-

-

(a)

21

Tân Đông 1

Tân Lập

Tân Biên

ĐSL

9

3

3

60000

3

72030

3

12030

(a)

22

Tân Đông 1

Tân Lập

Tân Biên

ĐSL

21

13,5

6

540000

7,5

675000

-

-

(b)

23

Ấp Cầu

Tân Phong

Tân Biên

ĐSL

69

11,52

7,83

477775

5,64

403198

-

-

(c)

24

Sân Bay

Tân Phong

Tân Biên

ĐSL

78

4,1

4,1

369000

-

-

-

-

(a)

25

Trại Bí

Tân Phong

Tân Biên

ĐSL

77

21,53

10

900000

11,53

1037700

-

-

(b)

26

Xóm Tháp

Tân Phong

Tân Biên

ĐSL

76

20,35

10

959913

10,35

931500

 

 

(c)

27

Bàu Rã

Thnh Bắc

Tân Biên

ĐSL

5

31,17

20

1800000

11,17

1005300

-

-

(b)

28

Thạnh Hiệp

Thạnh Bắc

Tân Biên

ĐSL

23

17,5

8,5

250800

5

633575

4

280000

(c)

29

Thạnh Hiệp

Thạnh Bắc

Tân Biên

ĐSL

14

9,68

6,2

475000

3,48

332137

 

 

(c)

30

Thạnh Hiệp

Thạnh Bc

Tân Biên

ĐSL

11

2,48

2,48

74296

-

-

-

-

(a)

31

Thạnh Hiệp

Thạnh Bắc

Tân Biên

ĐSL

13

11,83

5,92

532350

5,92

532350

-

-

(b)

32

Thạnh Hiệp

Thạnh Bắc

Tân Biên

ĐSL

12

6,37

6,37

573300

-

-

-

-

(c)

33

Thạnh An

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

44

1,12

1,12

35911

-

-

-

-

(a)

34

Thạnh An

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

46

2,5

2,5

45000

2,5

75000

2,5

13894

(a)

35

Thạnh An

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

48

11,94

6,5

585000

5,44

489600

-

-

(b)

36

Thạnh Lộc

Thnh Bình

Tân Biên

ĐSL

51

1,06

1,06

20875

-

-

-

-

(a)

37

Thạnh Lợi

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

49

5,78

5,78

520200

-

-

-

-

(b)

38

Thạnh Li

Thnh Bình

Tân Biên

ĐSL

50

8,32

4

360000

4,32

388800

-

-

(b)

39

Thạnh Phước

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

32

8,01

8,01

55629

-

-

-

-

(a)

40

Thạnh Phước

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

33

2,03

2,03

36523

-

-

 

 

(a)

41

Thạnh Th

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

47

6,05

6,05

544500

-

-

-

-

(b)

42

Thạnh Thọ

Thạnh Bình

Tân Biên

ĐSL

22

12,07

5

450000

7,07

636300

-

-

(b)

43

Thạnh Nam

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

68

2,71

2,71

60000

2,71

28116

-

-

(a)

44

Thạnh Nam

Thnh Tây

Tân Biên

ĐSL

58

3,52

3,52

90000

3,52

89820

-

-

(a)

45

Thạnh Sơn

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

43

4,2

4,2

210000

-

-

-

-

(a)

46

Thạnh Sơn

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

45

6,47

6,47

582300

-

-

-

-

(b)

47

Thạnh Tân

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

30

4,12

4,12

370800

-

-

-

-

(b)

48

Thạnh Tây

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

41

10

5

450000

5

450000

-

-

(b)

49

Thạnh Trung

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

31

2,46

2,46

116670

-

-

-

-

(a)

50

Thạnh Trung

Thạnh Tây

Tân Biên

ĐSL

42

5,23

5,23

470700

-

-

-

-

(b)

51

p 3

Trà Vong

Tân Biên

ĐSL

96

6,83

6,83

614700

-

-

-

-

(b)

52

Sui Ông Đình

Trà Vong

Tân Biên

ĐSL

103

2

2

140000

-

-

-

-

(b)

53

Nam Lò Gò

Hòa Hiệp

Tân Biên

CSXD

65

50

-

-

-

-

50

1000000

(a) (*)

6. Huyện Tân Châu

1

Đồi 95

Tân Hòa

Tân Châu

ĐXD

28

77,5

17,5

3.500.000

45

9.000.000

15

3.000.000

(a)

2

Ấp 6

Suối Dây

Tân Châu

CXD

80

182,93

90

450.000

92,93

464.650

-

-

(b)

3

Suối Tha La

Suối Dây;

Tân Châu

CXD

53

16,31

16,31

120.000

16,31

115.655

-

-

(a)

4

Suối Tha La

Suối Dây

Tân Châu

CXD

71

38

38

190.000

-

-

-

-

(a)

5

Suối Tha La

Suối Dây

Tân Châu

CXD

59

8

8

48.866

-

-

-

-

(a)

6

Suối Tha La

Suối Dây;

Tân Châu

CXD

36

17,73

17,73

120.000

17,73

22.754

-

-

(a)

7

H Du Tiếng

Tân Hòa

Tân Châu

CXD

63

79,3

40

200.000

39,3

196.500

-

-

(b)

8

Suối Ngô

Tân Hòa, Tân Thành

Tân Châu

CXD

94

98,7

50

250.000

48,7

243.485

-

-

(b)

9

Sui B Hum

Tân Hòa

Tân Châu

CXD

38

54,2

54,2

123.000

54,2

205.000

54,2

655.080

(a)

10

suối Bồ Hút

Tân Hòa

Tân Châu

CXD

40

30

30

45.000

30

75.000

30

47.521

(a)

11

suối Chà Và

Tân Hòa

Tân Châu

CXD

39

38

38

209.513

38

164.513

38

119.513

(a)

12

Suối Đông

Tân Hòa

Tân Châu

CXD

82

54,18

30

150.000

24,18

120.907

-

-

(b)

13

Suối Tha La

Tân Hưng

Tân Châu

CXD

79

35,4

35,4

99.000

35,4

165.000

35,4

60.536

(a)

14

Suối Tha La

Tân Phú

Tân Châu

CXD

60

58,94

58,94

94.500

58,94

31.500

-

-

(a)

15

Đoạn bc lòng Hồ Dầu Tiếng

Tân Thành

Tân Châu

CXD

95

100

100

135.000

100

225.000

100

216.807

(a)

16

Bến Cửu Long

Tân Thành

Tân Châu

CXD

62

173,71

90

450.000

83,71

418.550

-

-

(b)

17

Hồ Du Tiếng

Tân Thành

Tân Châu

CXD

93

182,41

90

450.000

92,41

462.045

-

-

(b)

18

Suối La Tha

Tân Hội

Tân Châu

CXD

24

23,5

23,5

117.500

-

-

-

-

(a)

19

Suối Ngô

Tân Thành

Tân Châu

CXD

81

55

13,75

68.750

27,5

137.500

13,75

68.750

(a)

20

Đồng Rùm

Tân Thành

Tân Châu

SGN

61

28

-

-

28

1.400.000

-

-

(a)

21

Ấp 6

Suối Ngô

Tân Châu

ĐSL

26

4,67

4,67

420.300

-

-

-

-

(b)

22

p 6

Sui Ngô

Tân Châu

ĐSL

27

12,53

5

450.000

7,53

677.700

-

-

(b)

23

p 3

Suối Ngô

Tân Châu

ĐSL

37

3,5

3,5

43.654

-

-

-

-

(a)

24

Trng Ba Chân

Suối Ngô

Tân Châu

ĐSL

19

4,66

4,66

182.517

-

-

-

-

(a)

25

Đông Lợi

Tân Đông

Tân Châu

ĐSL

17

5,86

5,86

527.400

-

-

-

-

(b)

26

Tầm Phô

Tân Đông

Tân Châu

ĐSL

4

4

4

80.000

4

96.953

-

-

(a)

27

Con Trăn

Tân Hòa

Tân Châu

ĐSL

29

4,9

4,9

151.049

-

-

-

-

(a)

28

Tân Dũng

Tân Hà

Tân Châu

ĐSL

3

7,97

7,97

471.159

-

-

-

-

(c)

29

Tân Kiên

Tân Hà

Tân Châu

ĐSL

1

4

4

360.000

-

-

-

-

(b)

30

Tân Trung

Tân Hà

Tân Châu

ĐSL

2

4,6

4,6

414.000

-

-

-

-

(b)

31

Hội Thành

Tân Hội

Tân Châu

ĐSL

7

6

6

540.000

-

-

-

-

(b)

32

Hội Thành

Tân Hội

Tân Châu

ĐSL

6

6,02

6,02

541.800

-

-

-

-

(b)

33

Hội An

Tân Hội

Tân Châu

ĐSL

8

5,5

5,5

385.000

-

-

-

-

(b)

34

Hội Thnh

Tân Hội

Tân Châu

ĐSL

15

4,9

4,9

180.000

4,9

48.885

-

-

(a)

35

Hội Thạnh

Tân Hội

Tân Châu

ĐSL

16

5,2

5,2

468.000

-

-

-

-

(b)

36

Tân Châu

Tân Phú

Tân Châu

ĐSL

70

7

7

490.000

-

-

-

-

(b)

37

Tân Thạnh

Tân Hưng

Tân Châu

ĐSL

91

5,56

5,56

500.400

-

-

-

-

(a)

38

Tân Trung B

Tân Hưng

Tân Châu

ĐSL

97

4

4

360.000

-

-

-

-

(a)

39

Tân Hiệp

Tân Thành

Tân Châu

ĐSL

72

10

5

450.000

5

450.000

-

-

(a)

40

Thạnh Hưng

Thạnh Đông

Tân Châu

ĐSL

52

1,81

1,81

52.975

-

-

-

-

(a)

41

Thạnh Hưng

Thạnh Đông

Tân Châu

ĐSL

34

9,7

5

450.000

4,7

423.000

-

-

(b)

42

Thạnh Quới

Thnh Đông

Tân Châu

ĐSL

35

7,25

7,25

652.500

-

-

-

-

(b)

43

Suối Bồ Túc

Suối Ngô

Tân Châu

CSXD

18

320

-

-

-

-

320

7.200.000

(a) (*)

44

Suối Nước Đục

Suối Dây

Tân Châu

CSXD

25

40

-

-

-

-

40

1200000

(a) (*)

45

Sông SG

Tân Thành, Suối Đá

Tân Châu, Dương Minh Châu

CXD

108

100

100

60000

100

100000

-

-

(a)

46

Suối Tha La

Sui Dây, Tân Thành và Suối Đá

Tân Châu, Dương Minh Châu

CXD

92

97,78

97,78

180000

97,78

300000

97,78

971023

(a)

47

Hồ Dầu Tiếng

Tân Thành, Suối Đá

Tân Châu, Dương Minh Châu

CXD

106

123,27

70

350000

53,27

266350

-

-

(b)

48

Hồ Dầu Tiếng

Tân Thành, Suối Đá

Tân Châu, Dương Minh Châu

CXD

107

332,13

100

500000

232,13

1160655

-

-

(b)

49

Tân Hòa và Phước Lợi 2

Tân Thành và Suối Đá

Tân Châu, Dương Minh Châu

CXD

98

101,26

50

250000

51,26

256290

-

-

(b)

7. Huyện Trảng Bàng

1

Bà Nhã

Đôn Thuận

Trảng Bàng

CXD

160

67

67

1221492

-

-

-

-

(a)

2

Bời Lời

Đôn Thuận

Trảng Bàng

CXD

172

34,4

34,4

104602

-

-

-

-

(a)

3

Lộc Châu

Lộc Hưng

Trng Bàng

SGN

181

10

-

-

10

1000000

 

 

(a)

4

Bà Nhã

Đôn Thuận

Trảng Bàng

SGN

160

67

67

1500000

67

1850000

-

-

(a)

5

Sóc Lào

Đôn Thuận

Trảng Bàng

SGN

173

65

15

479125

50

1188213

-

-

(a)

6

Bùng Binh

Hưng Thuận

Trảng Bàng

SGN

174

16

16

412289

-

 

-

-

(a)

7

Bình Phước

Bình Thạnh

Trảng Bàng

ĐSL

193

7,98

7,98

310326

5

95926

-

-

(a)

8

Bà Nhã

Đôn Thuận

Trng Bàng

ĐSL

158

17,92

11,43

393374

17,92

145118

-

-

(c)

9

Bà Nhã

Đôn Thuận

Trảng Bàng

ĐSL

159

4

4

400000

-

-

 

 

(b)

10

Gia Tân

Gia Lộc

Trng Bàng

ĐSL

189

7,44

7,44

372000

-

-

 

 

(b)

11

Lộc Trị

Hưng Thuận

Trảng Bàng

ĐSL

182

63,63

34,93

171329

28,7

45621

-

-

(a)

12

Lộc Bình

Lộc Hưng

Trảng Bàng

ĐSL

191

10,89

10,89

192749

-

-

-

-

(c)

13

Lộc Bình

Lộc Hưng

Trảng Bàng

ĐSL

190

13,74

13,74

389450

-

-

-

-

(c)

14

Lộc Bình

Lộc Hưng

Trảng Bàng

ĐSL

192

7,1

7,1

710000

-

-

-

-

(a)

15

Lộc Châu

Lộc Hưng

Trảng Bàng

ĐSL

182

7,73

2,8

252000

4,93

443700

 

 

(c)

16

Phước Mỹ

Phước Ch

Trảng Bàng

ĐSL

194

1,97

1,97

75000

1,97

18937

-

-

(a)

Ghi chú:

(a): Khu vực chuyển tiếp từ quy hoạch cũ

(a) (*): Khu vực dự trữ chuyển tiếp từ quy hoạch cũ

(b): Khu vực mới hoàn toàn

(c): Khu vực vừa chuyn tiếp vừa mới