cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 19/04/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Phú Thọ Thông qua Danh mục dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ đang còn hiệu lực

  • Số hiệu văn bản: 02/2021/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Ngày ban hành: 19-04-2021
  • Ngày có hiệu lực: 25-04-2021
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-09-2021
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 18-12-2021
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 22-03-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1309 ngày (3 năm 7 tháng 4 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2021/NQ-HĐND

 Phú Thọ, ngày 19 tháng 4 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUỐC PHÒNG, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐANG CÒN HIỆU LỰC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

 Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp;

Xét Tờ trình số 1306 /TTr-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2021 và Tờ trình số 1452/TTr-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua 68 dự án, bao gồm: Các dự án thu hồi đất vì mục đích quốc phòng; dự án để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta và đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh với diện tích 135,599 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 64,570 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 20,583 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 3,35 héc ta; diện tích các loại đất khác 47,096 héc ta), cụ thể như sau:

- 49 dự án thu hồi đất, bao gồm: Đất vì mục đích quốc phòng và để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo khoản 7, Điều 61 và khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 với diện tích 119,899 héc ta.

- 19 dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (thỏa thuận bồi thường) phải chuyển mục đích đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 và đất rừng sản xuất theo quy định tại Điều 20 Luật Lâm nghiệp năm 2017, với diện tích 15,7 héc ta.

Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:

- Thành phố Việt Trì 11 dự án với diện tích 33,1 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 20,31 héc ta và diện tích các loại đất khác 12,97 héc ta.

- Thị xã Phú Thọ 02 dự án với diện tích 5,04 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,53 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,51 héc ta

- Huyện Lâm Thao 01 dự án với diện tích đất trồng lúa 0,06 héc ta.

- Huyện Phù Ninh 03 dự án với diện tích 3,86 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,62 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 3,0 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,24 héc ta.

- Huyện Thanh Ba 03 dự án với diện tích 4,55 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 1,05 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 3,35 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,15 héc ta.

- Huyện Hạ Hoà 07 dự án với diện tích 7,32 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,97 héc ta và diện tích các loại đất khác 3,35 héc ta.

- Huyện Đoan Hùng 02 dự án với diện tích 2,65 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,22 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,43 héc ta.

- Huyện Cẩm Khê 04 dự án với diện tích 1,65 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 1,21 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,44 héc ta.

- Huyện Yên Lập 14 dự án với diện tích 27,82 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 11,45 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 4,6 héc ta và diện tích các loại đất khác 11,77 héc ta.

- Huyện Tam Nông 02 dự án với diện tích 1,43 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,31 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,12 héc ta.

- Huyện Thanh Thuỷ 08 dự án với diện tích 17,6 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 12,5 héc ta và diện tích các loại đất khác 5,1 héc ta.

- Huyện Thanh Sơn 03 dự án với diện tích 13,68 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,51 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 5,01 héc ta và diện tích các loại đất khác 5,16 héc ta.

- Huyện Tân Sơn 02 dự án với diện tích 6,5 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,8 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 3,7 héc ta và diện tích các loại đất khác 02 héc ta.

- Các dự án xây dựng công trình điện trên địa bàn các huyện, thành, thị: 06 dự án với diện tích 10,339 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,03 hécta; diện tích đất rừng sản xuất 4,273 héc ta và diện tích các loại đất khác 3,036 héc ta.

(Chi tiết có biểu số 01 và biểu số 1.1 đến 1.14 kèm theo)

Điều 2. Thông qua danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích, loại đất, địa bàn thực hiện và tên dự án tại các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đang còn hiệu lực: Tổng số 15 dự án với diện tích 203,55 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 106,65 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 6,6 héc ta, diện tích đất rừng phòng hộ 0,23 héc ta và diện tích các loại đất khác 90,07 héc ta), trong đó:

- Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018: 03 dự án với diện tích 53,52 héc ta (diện tích đất trồng lúa 33,26 héc ta và diện tích các loại đất khác 20,26 héc ta).

- Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018: 02 dự án với diện tích 94,58 héc ta (diện tích đất trồng lúa 49,0 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 2,0 héc ta và diện tích các loại đất khác 43,58 héc ta).

- Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2019: 01 dự án với diện tích 3,56 héc ta (diện tích đất trồng lúa 2,09 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,47 héc ta).

- Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2019: 02 dự án với diện tích 19,4 héc ta (diện tích đất trồng lúa 9,37 héc ta và diện tích các loại đất khác 10,03 héc ta).

- Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020: 05 dự án với diện tích 21,14 héc ta (diện tích đất trồng lúa 4,44 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 4,6 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 0,23 héc ta và diện tích các loại đất khác 11,87 héc ta).

- Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020: 02 dự án với diện tích 11,35 héc ta (diện tích đất trồng lúa 8,49 héc ta và diện tích các loại đất khác 2,86 héc ta).

 (Chi tiết có biểu số 02 kèm theo).

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Mười hai thông qua ngày 15 tháng 4 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2021./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Vụ Pháp chế (Bộ TN&MT);
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu VT, TH (T40b).

CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

 

Văn bản này có file đính kèm, bạn phải tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung.
Tải về