cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Công văn số 931/TCHQ-TXNK ngày 30/01/2015 Về kết quả phân loại hàng hóa nhập khẩu theo Thông báo 13433/TB-TCHQ (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 931/TCHQ-TXNK
  • Loại văn bản: Công văn
  • Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
  • Ngày ban hành: 30-01-2015
  • Ngày có hiệu lực: 30-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 931/TCHQ-TXNK
V/v kết quả phân loại theo Thông báo số 13433/TB-TCHQ

Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2015

 

Kính gửi:

Công ty TNHH Việt Nam NOK.
(Địa chỉ: Lô 208, KCN Amata, Long Bình, Biên Hòa, Đồng Nai)

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 152/NOK-PU-14 ngày 17/12/2014 của Công ty TNHH Việt Nam NOK về việc vướng mắc kết quả phân loại hàng hóa nhập khẩu số 13433/TB-TCHQ ngày 05/11/2014. Về vấn đề này Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về phân loại mặt hàng cao su tại Thông báo số 13433/TB-TCHQ ngày 05/11/2014.

- Căn cứ Điều 5 Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn nguyên tắc phân loại hàng hóa;

- Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính;

- Căn cứ chú giải pháp lý 5A chương 40:

“5. (A) Các nhóm 40.01 và 40.02 không áp dụng cho bất kỳ loại cao su hay hỗn hợp cao su nào đã kết hợp trước hoặc sau khi đông tụ với:

(i) Các tác nhân lưu hóa, chất xúc tiến, chất hãm, hoặc chất các chất kích hoạt (trừ những chất được thêm vào để chuẩn bị quá trình tiền lưu hóa latex cao su)

(ii) Bột màu hoặc các chất màu khác, trừ trường hợp những chất này thêm vào chỉ để dễ nhận biết.

(iii) Các chất làm dẻo hoặc chất trương nở (trừ dầu khoáng trong trường hợp cao su chịu dầu), chất độn, tác nhân gia cố, các dung môi hữu cơ hay bất kỳ chất nào khác, trừ những chất trong mục (b)”;

- Căn cứ kết quả phân tích số 2472/TB-PTPLHCM ngày 14/10/2014 của Trung tâm PTPL hàng hóa XNK-Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh thì: Mặt hàng Cao su acrylonitril-butadien (NBR)-loại khác-dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng-ZETPOL 3110 có kết quả phân tích là Hỗn hợp cao su acrylonitril- butadien và este của axit béo hữu cơ, dạng nguyên sinh, dạng khối đặc;

- Tham khảo công văn số 7544/BCT-HC ngày 08/8/2014 của Bộ Công thương thì vai trò của axit béo biến tính trong cao su acrylonitrile-butadiene là chất hóa dẻo. Như vậy, theo ý kiến của Bộ Công thương, axit béo trong cao su là chất hóa dẻo thì este của axit béo cũng đóng vai trò là chất hóa dẻo trong cao su và mặt hàng là cao su kết hợp với chất hóa dẻo.

Đối chiếu kết quả phân tích với Danh mục, Biểu thuế, căn cứ chú giải pháp lý 5A Chương 40 nêu trên và kết quả phân tích thì mặt hàng Cao su acrylomtril-butadien (NBR)-loại khác-dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng- ZETPOL 3110 có kết quả phân tích Hỗn hợp cao su acrylonitril-butadien và este của axit béo hữu cơ, dạng nguyên sinh, dạng khối đặc là cao su kết hợp với chất hóa dẻo. Do vậy, không được phân loại vào nhóm 40.02 như doanh nghiệp khai báo (Nhóm 40.02 không áp dụng cho cao su kết hợp với chất hỏa dẻo) mà được phân loại vào nhóm 40.05 “Cao su hỗn hợp, chưa lưu hóa, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải”. Do mặt hàng là Hỗn hợp cao su acrylonitril-butadien và este của axit béo hữu cơ, dạng nguyên sinh, dạng khối đặc nên thuộc phân nhóm “- Loại khác”, phân nhóm 4005.99 “- - Loại khác”, mã số 4005.99.90 “- - - Loại khác”.

2. Về phân loại theo kết quả giám định số 1312/N3.12/TĐ ngày 19/5/2012 của Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3.

Thông báo kết quả giám định số 1312.12/TĐ ngày 19/5/2012 của Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3 và Biên bản chứng nhận số 185/BB-HC13 ngày 22/6/2012 của Chi cục Hải quan Biên Hòa thì mặt hàng có tên khai báo Cao su tổng hợp Zetpol 3110 có kết quả giám định là Cao su acrylonitril-butadien (NBR)-loại khác-dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng nên căn cứ theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 thì thuộc mã số 4002.59.10, thuế suất 0%. Tuy nhiên, kết quả giám định và phân loại trên chỉ có giá trị đối với tờ khai số 3841/NSX01 ngày 08/5/2012 của Công ty.

Ngày 29/7/2014, Công ty mở tờ khai số 10008325450/A12 ngày 29/7/2014 tại Chi cục Hải quan Biên Hòa- Cục Hải quan Đồng Nai, mặt hàng theo khai báo có kết quả phân tích là Hỗn hợp cao su acrylonitril-butadien và este của axit béo hữu cơ, dạng nguyên sinh, dạng khối đặc. Do kết quả phân tích có este của axit béo hữu cơ và Bộ Công Thương xác định axit béo trong cao su là chất hóa dẻo thì este của axit béo cũng đóng vai trò là chất hóa dẻo trong cao su và mặt hàng là cao su kết hợp với chất hóa dẻo, do vậy, căn cứ theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 thì mặt hàng thuộc mã số 4005.99.90, thuế suất 5%.

Như vậy, căn cứ theo Biểu thuế, kết quả phân tích số 2472/TB-PTPLHCM ngày 14/10/2014 của Trung tâm PTPL hàng hóa XNK-Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh và ý kiến của Bộ Công Thương thì việc phân loại mặt hàng Cao su acrylonitril-butadien (NBR)-loại khác-dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng có kết quả phân tích Hỗn hợp cao su acrylonitril-butadien và este của axit béo hữu cơ, dạng nguyên sinh, dạng khối đặc thuộc mã số 4005.99.90, thuế suất 5% là đúng quy định.

Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Việt Nam NOK được biết./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- PTCT Nguyễn Dương Thái (để b/c);
- TT PTPL HH XNK và các chi nhánh (để biết);
- Chi cục Hải quan Biên Hòa (Cục Hải quan Đồng Nai);
- Lưu: VT, TXNK-PL-Hiền (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Lưu Mạnh Tưởng