Nghị định số 78-CP ngày 18/06/1997 của Chính phủ Quy định quân hiệu, cấp hiệu, lễ phục, quân kỳ, phù hiệu kiểm soát, biển công tác, cờ hiệu, giấy chứng minh của Bộ đội biên phòng (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 78-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Cơ quan ban hành: Chính phủ
- Ngày ban hành: 18-06-1997
- Ngày có hiệu lực: 01-07-1997
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78-CP | Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 1997 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 78-CP NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 1997 QUY ĐỊNH QUÂN HIỆU, CẤP HIỆU, LỄ PHỤC, QUÂN KỲ, PHÙ HIỆU KIỂM SOÁT, BIỂN CÔNG TÁC, CỜ HIỆU, GIẤY CHỨNG MINH CỦA BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ vào Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ vào Luật về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 30 tháng 12 năm 1981 và Luật sửa đổi một số điều Luật về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1990.
Căn cứ vào Pháp lệnh Bộ đội biên phòng ngày 28 tháng 3 năm 1997;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.- Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Bộ đội biên phòng thực hiện theo Nghị định 74/HĐBT ngày 26 tháng 4 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về "Quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và lễ phục của Quân đội nhân dân Việt Nam" và Nghị định 78/HĐBT ngày 27 tháng 3 năm 1991 về "Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 74/HĐBT ngày 26 tháng 4 năm 1982" của Hội đồng Bộ trưởng, Nghị định số 61/CP ngày 21 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ "Về việc sửa đổi, bổ sung quy định về cấp hiệu, phù hiệu và quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp". Riêng đối với Bộ đội biên phòng có một số điểm sửa đổi như sau:
- Mầu nền cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ là màu xanh lá cây.
- Mầu của đường viền cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ là mầu đỏ tươi.
- Hình phù hiệu của Bộ đội biên phòng: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo, trên vòng tròn không khép kín, dưới hình vòng cung có ký hiệu đường biên giới quốc gia.
Điều 2.- Lễ phục của sĩ quan Bộ đội biên phòng giống như lễ phục của sĩ quan Bộ đội lục quân đã được quy định tại Nghị định 94/CP ngày 30 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về "Sửa đổi, bổ sung Nghị định 74/HĐBT ngày 26 tháng 4 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định quân hiệu, cấp hiệu và lễ phục của Quân đội nhân dân Việt Nam".
Chỉ khác: Thành mũ kê-pi là mầu xanh lá cây.
Điều 3.- Quân kỳ của Bộ đội biên phòng là quân kỳ của Quân đội nhân dân Việt Nam. Quân kỳ của từng cấp trong Bộ đội biên phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
Điều 4.- Phù hiệu kiểm soát, biển công tác, cờ hiệu.
1. Phù hiệu kiểm soát đeo trên cánh tay trái có nền mầu đỏ, viền vàng, chữ vàng gồm 2 loại:
a. Phù hiệu kiểm soát biên phòng có hàng chữ kiểm soát biên phòng, hàng trên bằng chữ Việt Nam (KS Biên phòng), hàng dưới bằng chữ Anh (BORDER SECURITY CHECK), được sử dụng trong khi làm nhiệm vụ tuần tra biên giới, vùng biển, các hải đảo.
b. Phù hiệu kiểm soát xuất nhập cảnh có hàng chữ kiểm soát xuất nhập cảnh; hàng trên bằng chữ Việt Nam (Kiểm soát XNC), hàng dưới bằng chữ Anh (IMMIGRATION), được sử dụng trong khi làm nhiệm vụ.
2. Biển công tác đeo trên nắp túi áo bên trái, có nền màu xanh nhạt, chữ đen; phía trên có hàng chữ: Bộ đội biên phòng Việt Nam, bên trái có ảnh, bên phải ghi rõ họ tên, số hiệu người mang biển công tác, phía dưới ghi tên Đồn cửa khẩu, được sử dụng trong khi làm nhiệm vụ.
3. Cờ hiệu bao gồm cờ tuần tra và cờ hoả tốc.
a. Cờ tuần tra biên phòng màu xanh lá cây, hình tam giác vuông, trong có hình quân hiệu, dưới quân hiệu có hàng chữ: Tuần tra biên phòng, được cắm trước phương tiện khi đi làm nhiệm vụ.
b. Cờ hoả tốc màu xanh lá cây, hình tam giác cân, hai cạnh bên có tua màu vàng ở giữa có hình quân hiệu và mũi tên màu vàng, được cắm trước phương tiện khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.
Điều 5.- Giấy chứng minh của Bộ đội biên phòng thống nhất như giấy chứng minh của quân nhân trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 6.- Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 1997. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
| Võ Văn Kiệt (Đã ký) |