cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị định số 3-CP ngày 06/01/1997 của Chính phủ Về việc thành lập quận Thủ Đức, quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và thành lập các phường thuộc các quận mới - Thành phố Hồ Chí Minh

  • Số hiệu văn bản: 3-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Cơ quan ban hành: Chính phủ
  • Ngày ban hành: 06-01-1997
  • Ngày có hiệu lực: 06-01-1997
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 10183 ngày (27 năm 10 tháng 28 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3-CP

Hà Nội, ngày 06 tháng 1 năm 1997


 
NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 03-CP NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 1997 VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUẬN THỦ ĐỨC, QUẬN 2, QUẬN 7, QUẬN 9, QUẬN 12 VÀ THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG THUỘC CÁC QUẬN MỚI - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh và Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1.- Thành lập các quận, phường mới thuộc thành phố Hồ Chí Minh như sau:

I. Thành lập Quận Thủ Đức và các phường thuộc Quận Thủ Đức:

1. Thành lập Quận Thủ Đức trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các xã Linh Đông, Linh Trung, Tam Bình, Tam Phú, Hiệp Bình Phước, Hiệp Bình Chánh, thị trấn Thủ Đức, 55 ha diện tích tự nhiên và 366 nhân khẩu của xã Hiệp Phú; 298 ha diện tích tự nhiên và 3.188 nhân khẩu của xã Tân Phú; 367 ha diện tích tự nhiên và 6.651 nhân khẩu của xã Phước Long, thuộc huyện Thủ Đức.

Quận Thủ Đức có 4.726,5 ha diện tích tự nhiên và 163.394 nhân khẩu.

Địa giới hành chính Quận Thủ Đức: Đông giáp Quận 9; Tây giáp Quận 12; Nam giáp sông Sài Gòn; Bắc giáp tỉnh Sông Bé.

2. Thành lập các phường thuộc Quận Thủ Đức:

a) Thành lập phường Linh Đông trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Linh Đông, gồm 259 ha và 19.206 nhân khẩu.

b) Thành lập phường Hiệp Bình Chánh trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Hiệp Bình Chánh, gồm 626 ha và 16.508 nhân khẩu.

c) Thành lập phường Hiệp Bình Phước trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Hiệp Bình Phước, gồm 766 ha và 12.354 nhân khẩu.

d) Thành lập phường Tam Phú trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Tam Phú, gồm 298 ha và 12.926 nhân khẩu.

e) Thành lập phường Linh Xuân trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số xã Linh Xuân, gồm 382,5 ha và 13.666 nhân khẩu.

f) Thành lập phường Linh Chiểu trên cở sơ 130 ha diện tích tự nhiên và 11.576 nhân khẩu của thị trấn Thủ Đức.

Phường Linh Chiểu có 130 ha diện tích tự nhiên và 11.576 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Linh Chiểu: Đông giám phường Linh Trung; Tây giáp phường Linh Tây; Nam giáp phường Trường Thọ và phường Bình Thọ; Bắc giáp phường Linh Trung.

g) Thành lập phường Trường Thọ trên cơ sở 367 ha diện tích tự nhiên và 6.651 nhân khẩu của xã Phước Long; 42 ha diện tích tự nhiên và 13.510 nhân khẩu của thị trấn Thủ Đức.

Phường Trường Thọ có 409 ha diện tích tự nhiên và 20.161 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Trường Thọ: Đông giáp phường Bình Thọ và phường Phước Long A, Phước Long B; Tây giáp phường Linh Tây và phường Linh Đông; Nam giáp phường An Phú; Bắc giáp phường Linh Chiểu.

h) Thành lập phường Bình Chiểu trên cơ sở 549 ha diện tích tự nhiên và 12.288 nhân khẩu của xã Tam Bình.

Phường Bình Chiểu có 549 ha diện tích tự nhiên và 12.288 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Bình Chiểu: Đông, Tây và Bắc giáp tỉnh Sông Bé; Nam giáp phường Tam Bình.

i) Thành lập phường Linh Tây trên cơ sở 61 ha diện tích tự nhiên và 10.158 nhân khẩu của thị trấn Thủ Đức; 80 ha diện tích tự nhiên và 1.680 nhân khẩu của xã Linh Trung.

Phường Linh Tây có 141 ha diện tích tự nhiên và 11.838 nhân khẩu. Địa giới hành chính phường Linh Tây: Đông giáp phường Linh Chiểu và phường Trường Thọ; Tây, Nam giáp phường Linh Đông; Bắc giáp tỉnh Sông Bé.

k) Thành lập phường Bình Thọ trên cơ sở 108 ha diện tích tự nhiên và 10.906 nhân khẩu của xã Tam Bình.

Phường Bình Thọ có 108 ha diện tích tự nhiên và 10.906 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Bình Thọ: Đông giáp phường Hiệp Phú; Tây và Nam giáp phường Trường Thọ; Bắc giáp phường Linh Chiểu.

l) Thành lập phường Tam Bình trên cơ sở 341 ha diện tích tự nhiên và 7.831 nhân khẩu của xã Tam Bình.

Phường Tam Bình có 341 ha diện tích tự nhiên và 7.831 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Tam Bình: Đông giáp tỉnh Sông Bé; Tây giáp phường Hiệp Bình Phước; Nam giáp phường Tam Phú; Bắc giáp phường Bình Chiểu.

m) Thành lập phường Linh Trung trên cơ sở 328 ha diện tích tự nhiên và 10.630 nhân khẩu của xã Linh Trung; 298 ha diện tích tự nhiên và 3.138 nhân khẩu của xã Tân Phú; 55 ha diện tích tự nhiên và 366 nhân khẩu của xã Hiệp Phú.

Phường Linh Trung có 681 ha diện tích tự nhiên và 14.134 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Linh Trung: Đông giáp phường Tân Phú; Tây và Nam giáp phường Linh Tây; Bắc giáp phường Linh Xuân và tỉnh Sông Bé.

II. Thành lập Quận 2 và các phường thuộc Quận 2:

1. Thành lập Quận 2 trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các xã An Phú, An Khánh, Thủ Thiêm, Bình Trưng, Thạnh Mỹ Lợi thuộc huyện Thủ Đức.

Quận 2 có 5.020 ha diện tích tự nhiên và 86.027 nhân khẩu.

Địa giới hành chính Quận 2: Đông giáp Quận 9; Tây giáp Quận Bình Thạnh và Quận 1; Nam giáp Quận 7; Bắc giáp Quận Thủ Đức và Quận 9.

2. Thành lập các phường thuộc Quận 2 như sau:

a) Thành lập phường An Phú trên cơ sở 1.042 ha diện tích tự nhiên và 6.724 nhân khẩu của xã An Phú.

Phường An Phú có 1.042 ha diện tích tự nhiên và 6.724 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường An Phú: Đông giáp phường Phú Hữu; Tây giáp phường Thảo Điền và phường Bình Khánh; Nam giáp phường Bình Trưng Đông và phường Bình Trưng Tây; Bắc giáp phường Phước Bình, phường Phước Long A và phường Trường Thọ.

b) Thanh lập phường Thảo Điền trên cơ sở 375 ha diện tích tự nhiên và 6.714 nhân khẩu của xã An Phú.

Phường Thảo Điền có 375 ha diện tích tự nhiên và 6.714 nhân khẩu. Địa giới hành chính phường Thảo Điền: Đông, Tây và Bắc giáp sông Sài Gòn; Nam giáp phường Bình Khánh, phường An Phú và phường Bình An.

c) Thành lập phường An Khánh trên cơ sở 169 ha diện tích tự nhiên và 12.865 nhân khẩu của xã An Khánh.

Phường An Khánh có 169 ha diện tích tự nhiên và 12.865 nhân khẩu. Địa giới hành chính phường An Khánh: Đông giáp phường Bình Khánh và phường An Lợi Đông; Tây giáp sông Sài Gòn; Nam giáp phường Thủ Thiêm, Bắc giáp phường Bình An và sông Sài Gòn.

d) Thành lập phường Bình Khánh trên cơ sở 226 ha diện tích tự nhiên và 6.580 nhân khẩu của xã An Khánh.

Phường Bình Khánh có 226 ha diện tích tự nhiên và 6.580 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Bình Khánh: Đông giáp phường An Phú và phường Bình Trưng Tây; Tây giáp phường Bình An; Nam giáp phường An Khánh và phường An Lợi Đông; Bắc giáp phường An Phú và phường Thảo Điền.

e) Thành lập phường Bình An trên cơ sở 169 ha diện tích tự nhiên và 6.774 nhân khẩu của xã An Khánh.

Phường Bình An có 169 ha diện tích tự nhiên và 6.774 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Bình An: Đông giáp phường Bình Khánh; Tây giáp sông Sài Gòn; Nam giáp phường Bình Khánh và phường An Khánh; Bắc giáp phường Thảo Điền.

f) Thành lập phường Thủ Thiêm trên cơ sở 135 ha diện tích tự nhiên và 9.325 nhân khẩu của xã Thủ Thiêm.

Phường Thủ Thiêm có 135 ha diện tích tự nhiên và 9.325 nhân khẩu. Địa giới hành chính phường Thủ Thiêm: Đông và Nam giáp phường An Lợi Đông; Tây giáp sông Sài Gòn; Bắc giáp phường An Khánh.

g) Thành lập phường An Lợi Đông trên cơ sở 385 ha diện tích tự nhiên và 5.068 nhân khẩu của xã Thủ Thiêm.

Phường An Lợi Đông có 385 ha diện tích tự nhiên và 5.068 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường An Lợi Đông: Đông và Nam giáp sông Sài Gòn; Tây giáp phường Thủ Thiêm và phường An Khánh; Bắc giáp phường Bình Khánh.

h) Thành lập phường Bình Trưng Tây trên cơ sở 222 ha diện tích tự nhiên và 7.832 nhân khẩu của xã Bình Trưng.

Phường Bình Trưng Tây có 222 ha diện tích tự nhiên và 7.832 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Bình Trưng Tây: Đông giáp phường Bình Trưng Đông; Tây giáp phường An Phú và phường Bình Khánh; Nam giáp phường Cát Lái và phường Thạnh Mỹ Lợi; Bắc giáp phường An Khánh.

i) Thành lập phường Bình Trưng Đông trên cơ sở 345 ha diện tích tự nhiên và 10.496 nhân khẩu của xã Bình Trưng.

Phường Bình Trưng Đông có 345 ha diện tích tự nhiên và 10.496 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Bình Trưng Đông: Đông giáp phường Phú Hữu; Tây giáp phường Bình Trưng Tây; Nam giáp phường Cát Lái; Bắc giáp phường An Phú.

k) Thành lập phường Cát Lái trên cơ sở 669 ha diện tích tự nhiên và 6.567 nhân khẩu của xã Thạnh Mỹ Lợi.

Phường Cát Lái có 669 ha diện tích tự nhiên và 6.567 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Cát Lái: Đông và Nam giáp tỉnh Đồng Nai; Tây giáp phường Thạnh Mỹ Lợi; Bắc giáp phường Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây và phường Phú Hữu.

l) Thành lập phường Thạnh Mỹ Lợi trên cơ sở 1.283 ha diện tích tự nhiên và 7.091 nhân khẩu của xã Thạnh Mỹ Lợi.

Phường Thạnh Mỹ Lợi có 1.283 ha diện tích tự nhiên và 7.091 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Thạnh Mỹ Lợi: Đông giáp phường Cát Lái; Tây và Nam giáp Quận 7; Bắc giáp phường Bình Trưng Tây.

III. Thành lập Quận 9 và các phường thuộc Quận 9:

1. Thành lập Quận 9 trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số các xã Long Bình, Long Thạnh Mỹ, Tăng Nhơn Phú, Long Phước, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, 484 ha diện tích tự nhiên và 15.794 nhân khẩu còn lại của xã Tân Phú, 891 ha diện tích tự nhiên và 16.868 nhân khẩu còn lại của xã Phước Long, 172 ha diện tích tự nhiên và 13.493 nhân khẩu của xã Hiệp Phú, 140 ha diện tích tự nhiên của xã Bình Trưng, thuộc huyện Thủ Đức.

Quận 9 có 11.362 ha diện tích tự nhiên và 126.220 nhân khẩu.

Địa giới hành chính Quận 9: Đông giáp huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai; Tây giáp Quận Thủ Đức; Nam giáp Quận 2 và sông Đồng Nai; Bắc giáp thành phố Biên Hoà tỉnh Đồng Nai.

2. Thành lập các phường thuộc Quận 9:

a) Thành lập phường Phước Long A trên cơ sở 470 ha diện tích tự nhiên và 8.002 nhân khẩu của xã Phước Long.

Phường Phước Long A có 409 ha diện tích tự nhiên và 9.182 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Phước Long A: Đông giáp phường An Phú; Tây giáp phường Phước Bình; Nam giáp phường Trường Thọ; Bắc giáp phường Phước Long B.

b) Thành lập phường Phước Long B trên cơ sở 392 ha diện tích tự nhiên và 8.002 nhân khẩu của xã Phước Long.

Phường Phước Long B có 392 ha diện tích tự nhiên và 8.002 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Phước Long B: Đông giáp phường Tăng Nhơn Phú B; Tây giáp phường Phước Long A, phường Trường Thọ và phường Phước Bình; Nam giáp phường Phú Hữu; Bắc giáp phường Hiệp Phú, phường Tăng Nhơn Phú B và phường Bình Thọ.

c) Thành lập phường Tăng Nhơn Phú A trên cơ sở 401 ha diện tích tự nhiên và 12.160 nhân khẩu của xã Tăng Nhơn Phú; 43 ha diện tích tự nhiên và 707 nhân khẩu của xã Tân Phú và 8 ha diện tích tự nhiên của xã Long Thạnh Mỹ.

Phường Tăng Nhơn Phú A có 452 ha diện tích tự nhiên và 12.867 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Tăng Nhơn Phú A: Đông giáp phường Long Thạnh Mỹ; Tây giáp phường Hiệp Phú và phường Tăng Nhơn Phú B; Nam giáp phường Tăng Nhơn Phú B; Bắc giáp phường Tân Phú và phường Hiệp Phú.

d) Thành lập phường Tăng Nhơn Phú B trên cơ sở 445 ha diện tích tự nhiên và 5.986 nhân khẩu của xã Tăng Nhơn Phú.

Phường Tăng Nhơn Phú B có 445 ha diện tích tự nhiên và 5.986 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Tăng Nhơn Phú B: Đông giáp phường Long Thạnh Mỹ và phường Long Trường; Tây giáp phường Phước Long B; Nam giáp phường Phước Long B và phường Phú Hữu; Bắc giáp phường Tăng Nhơn Phú A và phường Hiệp Phú.

e) Thành lập phường Long Trường trên cơ sở 1.220 ha diện tích tự nhiên và 5.563 nhân khẩu của xã Long Trường.

Phường Long Trường có 1.220 ha diện tích tự nhiên và 5.563 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Long Trường: Đông giáp phường Long Phước; Tây giáp phường Phú Hữu; Nam giáp tỉnh Đồng Nai; Bắc giáp phường Trường Thạnh.

f) Thành lập phường Trường Thạnh trên cơ sở 1.034 ha diện tích tự nhiên và 4.785 nhân khẩu của xã Long Trường.

Phường Trường Thạnh có 1.034 ha diện tích tự nhiên và 4.785 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Trường Thạnh: Đông giáp phường Long Phước; Tây và Nam giáp phường Long Trường; Bắc giáp phường Long Thạnh Mỹ.

g) Thành lập phường Phước Bình trên cơ sở 60 ha diện tích tự nhiên và 15.256 nhân khẩu của xã Phước Bình; 28 ha diện tích tự nhiên và 1.600 nhân khẩu của xã Phước Long.

Phường Phước Bình có 88 ha diện tích tự nhiên và 16.856 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Phước Bình: Đông và Bắc giáp phường Phước Long B; Tây giáp phường Phước Long A; Nam giáp phường An Phú.

h) Thành lập phường Tân Phú trên cơ sở 392 ha diện tích tự nhiên và 14.106 nhân khẩu của xã Tân Phú; 90 ha diện tích tự nhiên và 1.115 nhân khẩu của xã Long Thạnh Mỹ.

Phường Tân Phú có 482 ha diện tích tự nhiên và 15.221 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Tân Phú: Đông giáp phường Long Thạnh Mỹ; Tây giáp phường Linh Trung; Nam giáp phường Long Thạnh Mỹ, phường Tăng Nhơn Phú A và phường Phước Hiệp; Bắc giáp phường Long Thạnh Mỹ.

i) Thành lập phường Hiệp Phú trên cơ sở 172 ha diện tích tự nhiên và 13.493 nhân khẩu của xã Hiệp Phú; 49 ha diện tích tự nhiên và 981 nhân khẩu của xã Tân Phú.

Phường Hiệp Phú có 221 ha diện tích tự nhiên và 14.474 nhân khẩu. Địa giới hành chính phường Hiệp Phú: Đông giáp phường Tăng Nhơn Phú A; Tây giáp phường Linh Trung và phường Bình Thọ; Nam giáp phường Tăng Nhơn Phú B; Bắc giáp phường Tân Phú và phường Linh Trung.

k) Thành lập phường Long Thạnh Mỹ trên cơ sở 1.299 ha diện tích tự nhiên và 11.233 nhân khẩu của xã Long Thạnh Mỹ.

Phường Long Thạnh Mỹ có 1.299 ha diện tích tự nhiên và 11.233 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Long Thạnh Mỹ: Đông giáp phường Long Bình; Tây giáp phường Tăng Nhơn Phú A, phường Tăng Nhơn Phú B và phường Tân Phú; Nam giáp phường Trường Thạnh và phường Long Trường; Bắc giáp phường Long Bình.

l) Thành lập phường Long Bình trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Long Bình, gồm 1.677 ha và 12.068 nhân khẩu.

m) Thành lập phường Long Phước trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Long Phước, gồm 2.349 ha và 6.042 nhân khẩu.

n) Thành lập phường Phú Hữu trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Phú Hữu, gồm 1.073 ha và 3.939 nhân khẩu; 140 ha diện tích tự nhiên của xã Bình Trưng; 28 ha diện tích tự nhiên của xã An Phú.

Phường Phú Hữu có 1.241 ha diện tích tự nhiên và 3.939 nhân khẩu. Địa giới hành chính phường Phú Hữu: Đông giáp phường Long Trường; Tây giáp phường An Phú, phường Bình Trưng Đông và phường Phước Long B; Nam giáp phường Cát Lái và tỉnh Đồng Nai; Bắc giáp phường Tăng Nhơn Phú B và phường Phước Long B.

IV. Thành lập Quận 7 và các phường thuộc Quận 7:

1. Thành lập Quận 7 trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các xã Tân Quy Đông, Tân Quy Tây, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây, Phú Mỹ, 337 ha diện tích tự nhiên và 6.636 nhân khẩu của thị trấn Nhà Bè, thuộc huyện Nhà Bè.

Quận 7 có 3.576 ha diện tích tự nhiên và 90.920 nhân khẩu.

Địa giới hành chính Quận 7: Đông giáp tỉnh Đồng Nai; Tây giáp huyện Bình Chánh và Quận 8; Nam giáp huyện Nhà Bè; Bắc giáp Quận 4 và Quận 2.

2. Thành lập các phường thuộc Quận 7:

a) Thành lập phường Phú Mỹ trên cơ sở 373 ha diện tích tự nhiên và 6.636 nhân khẩu của thị trấn Nhà Bè.

Phường Phú Mỹ có 373 ha diện tích tự nhiên và 6.674 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Phú Mỹ: Đông giáp tỉnh Đồng Nai; Tây giáp xã Phước Kiển; Nam giáp thị trấn Nhà Bè; Bắc giáp phường Tân Phú và phường Phú Thuận.

b) Thành lập phường Phú Thuận trên cơ sở 786 ha diện tích tự nhiên và 6.699 nhân khẩu của xã Phú Mỹ; 43 ha diện tích tự nhiên và 129 nhân khẩu của thị trấn Nhà Bè.

Phường Phú Thuận có 829 ha diện tích tự nhiên và 6.828 nhân khẩu. Địa giới hành chính phường Phú Thuận: Đông giáp tỉnh Đồng Nai; Tây giáp phường Tân Phú; Nam giáp phường Phú Mỹ; Bắc giáp phường Tân Thuận Đông.

c) Thành lập phường Tân Phú trên cơ sở 459 ha diện tích tự nhiên và 6.892 nhân khẩu của xã Phú Mỹ.

Phường Tân Phú có 459 ha diện tích tự nhiên và 6.892 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Tân Phú: Đông giáp phường Phú Thuận; Tây giáp phường Tân Phong; Nam giáp phường Phú Mỹ; Bắc giáp phường Bình Thuận.

d) Thành lập phường Tân Thuận Đông trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Tân Thuận Đông, gồm 812 ha và 12.228 nhân khẩu.

e) Thành lập phường Bình Thuận trên cơ sở 149 ha diện tích tự nhiên và 4.181 nhân khẩu của xã Tân Thuận Tây; 16 ha diện tích tự nhiên và 1.902 nhân khẩu của xã Tân Quy Đông.

Phường Bình Thuận có 165 ha diện tích tự nhiên và 6083 nhân khẩu. Địa giới hành chính phường Bình Thuận: Đông giáp Tân Thuận Đông; Tây giáp phường Tân Kiểng; Nam giáp phường Bình Thuận; Bắc giáp phường Tân Thuận Tây.

f) Thành lập phường Tân Thuận Tây trên cơ sở 105 ha diện tích tự nhiên và 14.365 nhân khẩu của xã Tân Thuận Tây.

Phường Tân Thuận Tây có 105 ha diện tích tự nhiên và 14.365 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Tân Thuận Tây: Đông giáp phường Tân Thuận Đông; Tây giáp phường Tân Kiểng; Nam giáp phường Bình Thuận; Bắc giáp phường Tân Thuận Đông và Quận 4.

g) Thành lập phường Tân Kiểng trên cơ sở 49,37 ha diện tích tự nhiên và 3.790 nhân khẩu của xã Tân Quy Tây; 16,4 ha diện tích tự nhiên và 5.683 nhân khẩu của xã Tân Quy Đông; 31,23 ha diện tích tự nhiên và 2.373 nhân khẩu của xã Tân Thuận Tây.

Phường Tân Kiểng có 97 ha diện tích tự nhiên và 11.846 nhân khẩu. Địa giới hành chính phường Tân Kiểng: Đông giáp phường Tân Thuận Tây; Tây giáp phường Tân Hưng; Nam giáp phường Tân Quy; Bắc giáp Quận 4.

h) Thành lập phường Tân Quy trên cơ sở 86 ha diện tích tự nhiên và 9.265 nhân khẩu của xã Tân Quy Đông.

Phường Tân Quy có 86 ha diện tích tự nhiên và 9.265 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Tân Quy: Đông giáp phường Bình Thuận; Tây giáp phường Tân Hưng; Nam giáp phường Tân Phong; Bắc giáp phường Tân Kiểng.

i) Thành lập phường Tân Phong trên cơ sở 290 ha diện tích tự nhiên và 4.044 nhân khẩu của xã Tân Quy Đông; 100 ha diện tích tự nhiên và 680 nhân khẩu của xã Tân Quy Tây; 40 ha diện tích tự nhiên và 33 nhân khẩu của xã Phú Mỹ.

Phường Tân Phong có 430 ha diện tích tự nhiên và 4.757 nhân khẩu. Địa giới hành chính phường Tân Phong: Đông giáp phường Tân Phú; Tây giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh; Nam giáp xã Phước Kiển; Bắc giáp phường Tân Quy.

k) Thành lập phường Tân Hưng trên cơ sở 220 ha diện tích tự nhiên và 12.020 nhân khẩu của xã Tân Quy Tây.

Phường Tân Hưng có 220 ha diện tích tự nhiên và 12.020 nhân khẩu. Địa giới hành chính phường Tân Hưng: Đông giáp phường Tân Kiểng, phường Tân Quy và phường Tân Phong; Tây giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh; Nam giáp phường Tân Phong; Bắc giáp Quận 4.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, huyện Nhà Bè còn lại 9.620 ha diện tích tự nhiên và 61.480 nhân khẩu; gồm 10 đơn vị hành chính trực thuộc.

V. Thành lập Quận 12 và các phường thuộc Quận 12:

1. Thành lập Quận 12 trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số các xã Thạnh Lộc, An Phú Đông, Tân Thới Hiệp, Đông Hưng Thuận, Tân Thới Nhất; 711 ha diện tích tự nhiên và 15.461 nhân khẩu của xã Tân Chánh Hiệp; 273 ha diện tích tự nhiên và 11.332 nhân khẩu của xã Trung Mỹ Tây, thuộc huyện Hóc Môn.

Quận 12 có 5.205 ha diện tích tự nhiên và 117.253 nhân khẩu.

Địa giới hành chính Quận 12: Đông giáp Quận Thủ Đức và tỉnh Sông Bé; Tây giáp huyện Hóc Môn; Nam giáp Quận Tân Bình và Quận Gò Vấp; Bắc giáp huyện Hóc Môn.

2. Thành lập các phường thuộc Quận 12:

a) Thành lập phường Tân Thới Nhất trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Tân Thới Nhất, gồm 385 ha và 16.110 nhân khẩu.

b) Thành lập phường Đông Hưng Thuận trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Đông Hưng Thuận, gồm 428 ha và 27.097 nhân khẩu.

c) Thành lập phường An Phú Đông trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã An Phú Đông, gồm 856 ha và 7.749 nhân khẩu.

d) Thành lập phường Trung Mỹ Tây trên cơ sở 273 ha diện tích tự nhiên và 11.332 nhân khẩu của xã Trung Mỹ Tây.

Phường Trung Mỹ Tây có 273 ha diện tích tự nhiên và 11.332 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Trung Mỹ Tây: Đông giáp phường Đông Hưng Thuận; Tây giáp huyện Hóc Môn; Nam giáp phường Đông Hưng Thuận và phường Tân Thới Nhất; Bắc giáp phường Tân Chánh Hiệp.

e) Thành lập phường Tân Chánh Hiệp trên cơ sở 422 ha diện tích tự nhiên và 8.625 nhân khẩu của xã Tân Chánh Hiệp.

Phường Tân Chánh Hiệp có 422 ha diện tích tự nhiên và 8.625 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Tân Chánh Hiệp: Đông giáp phường Tân Thới Hiệp; Tây giáp phường Trung Mỹ Tây và huyện Hóc Môn; Nam giáp phường Trung Mỹ Tây và phường Đông Hưng Thuận; Bắc giáp phường Hiệp Thành và huyện Hóc Môn.

f) Thành lập phường Thạnh Lộc trên cơ sở 571 ha diện tích tự nhiên và 8.936 nhân khẩu của xã Thạnh Lộc.

Phường Thạnh Lộc có 571 ha diện tích tự nhiên và 8.936 nhân khẩu. Địa giới hành chính phường Thạnh Lộc: Đông giáp tỉnh Sông Bé và phường An Phú Đông; Tây giáp phường Thạnh Xuân; Nam giáp sông Quận Gò Vấp; Bắc giáp huyện Hóc Môn.

g) Thành lập phường Thạnh Xuân trên cơ sở 958 ha diện tích tự nhiên và 10.616 nhân khẩu của xã Thạnh Lộc.

Phường Thạnh Xuân có 958 ha diện tích tự nhiên và 10.616 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Thạnh Xuân: Đông giáp phường Thạnh Lộc; Tây giáp phường Thới An; Nam giáp Quận Gò Vấp; Bắc giáp huyện Hóc Môn.

h) Thành lập phường Hiệp Thành trên cơ sở 255 ha diện tích tự nhiên và 5.121 nhân khẩu của xã Tân Thới Hiệp; 276 ha diện tích tự nhiên và 4.116 nhân khẩu của xã Tân Chánh Hiệp.

Phường Hiệp Thành có 531 ha diện tích tự nhiên và 9.237 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Hiệp Thành: Đông giáp phường Thới An; Tây giáp huyện Hóc Môn; Nam giáp phường Tân Thới Hiệp; Bắc giáp xã Đông Thạnh.

i) Thành lập phường Thới An trên cơ sở 451 ha diện tích tự nhiên và 7.208 nhân khẩu của xã Tân Thới Hiệp.

Phường Thới An có 451 ha diện tích tự nhiên và 7.208 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Thới An: Đông giáp phường Thạnh Xuân; Tây giáp phường Hiệp Thành; Nam giáp Quận Vò Vấp; Bắc giáp xã Đông Thạnh.

k) Thành lập phường Tân Thới Hiệp trên cơ sở 319 ha diện tích tự nhiên và 7.623 nhân khẩu của xã Tân Thới Hiệp; 11 ha diện tích tự nhiên và 2.720 nhân khẩu của xã Tân Chánh Hiệp.

Phường Tân Thới Hiệp có 330 ha diện tích tự nhiên và 10.343 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Tân Thới Hiệp: Đông giáp Quận Gò Vấp và phường Thới An; Tây giáp phường Tân Chánh Hiệp; Nam giáp Quận Gò Vấp và phường Đông Hưng Thuận; Bắc giáp phường Hiệp Thành.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, huyện Hóc Môn còn lại 10.951 ha diện tích tự nhiên và 173.906 nhân khẩu.

VI. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, thành phố Hồ Chí Minh có 17 quận và 5 huyện.

Điều 2.- Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Mọi quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

Điều 3.- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Võ Văn Kiệt

(Đã ký)