- Vụ việc, Vụ án: Tranh chấp hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng
- Loại vụ việc: Giám đốc thẩm
- Số hiệu: 06/2008/KDTM-GĐT
- Ngày tuyên án: 24-06-2008
- Kết quả vụ việc: Hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật để Xét Xử sơ thẩm lại hoặc Xét Xử phúc thẩm lại
- Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Khoản 1 Điều 29; Điểm b Khoản 1 Điều 33; Điểm g Khoản 1 Điều 36; Điều 81; Khoản 1 Điều 83; Điểm a Khoản 3 Điều 159; Điều 160 Khoản 2 Điều 291; Khoản 3 Điều 297; Khoản 1, 2 Điều 299)
- Bộ luật Dân sự số 44-L/CTN ngày 28/10/1995 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Khoản 5 Điều 100; Khoản 1 Điều 103; Điều 171)
- Luật Doanh nghiệp Nhà nước số 39-L/CTN ngày 20/04/1995 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Khoản 1 Điều 19; Điều 37)
- Nghị quyết số 742/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 24/12/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Về việc giao thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ Luật Tố tụng dân sự cho các Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Khoản 120 Điều 1)
- Nghị quyết số 04/2003/NQ-HĐTP ngày 27/05/2003 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao Về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong việc giải quyết các vụ án kinh tế (Điểm a, b, c mục 2 phần I)
22/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 2710
- 39
Tranh chấp hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng
Vào ngày 09/11/2011, giữa bà NĐ_Trần Thị Hoa với BĐ_Công ty TNHH Sản xuất Xây dựng và Thương mại Hữu Tân (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Hữu Tân) do ông Phan Phước Thông làm đại diện theo pháp luật có ký hợp đồng mua bán hàng hóa, với nội dung cụ thể như sau: - Đối tượng của hợp đồng là: bên B (bà NĐ_Trần Thị Hoa) cung cấp một số vật liệu xây dựng cho bên A (BĐ_Công ty Hữu Tân) bao gồm đá (1x2; 0.4, 4x6) cát các loại; gạch các loại, xi măng các loại, cừ các loại. - Giá mua bán: theo thời giá tại thời điểm giao hàng - Thời gian thực hiện hợp đồng: từ ngày 09/11/2011 đến ngày 30/11/2011 và sau đó hai bên gia hạn hợp đồng đến ngày 31/3/2012. - Hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam, tính tại thời điểm thanh toán hoặc chuyển khoản.
92/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1963
- 30
Tranh chấp hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng
NĐ_Công ty Thái Ninh chỉ yêu cầu BĐ_Công ty cổ phần Đông Hương trả lãi theo mức lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước từ ngày 30/4/2012 đến ngày xét xử sơ thẩm hơn 36 tháng nhưng tính tròn là 36 tháng, theo mức lãi suất là 9%/năm (0.75%/tháng). Xét thấy yêu cầu này của nguyên đơn có lợi cho bị đơn nên Hội đồng xét xử chấp nhận.
22/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1113
- 13
Tranh chấp hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng
Vào ngày 09/11/2011, giữa bà NĐ_Trần Thị Hà với BĐ_Công ty TNHH Sản xuất Xây dựng và Thương mại Hải Quân (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Hải Quân) do ông Phan Phước Thông làm đại diện theo pháp luật có ký hợp đồng mua bán hàng hóa, với nội dung cụ thể như sau: - Đối tượng của hợp đồng là: bên B (bà NĐ_Trần Thị Hà) cung cấp một số vật liệu xây dựng cho bên A (BĐ_Công ty Hải Quân) bao gồm đá (1x2; 0.4, 4x6) cát các loại; gạch các loại, xi măng các loại, cừ các loại. - Giá mua bán: theo thời giá tại thời điểm giao hàng - Thời gian thực hiện hợp đồng: từ ngày 09/11/2011 đến ngày 30/11/2011 và sau đó hai bên gia hạn hợp đồng đến ngày 31/3/2012. - Hình thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam, tính tại thời điểm thanh toán hoặc chuyển khoản.
01/2014/KDTM-ST: Tranh chấp Hợp đồng mua bán hàng hóa (vật liệu xây dựng) Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1091
- 16
Tranh chấp hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 Luật thương mại 2005 thì bị đơn phải thanh toán cho nguyên đơn vào thời điểm nguyên đơn giao hàng hoặc giao chứng từ liên quan đến hàng hóa. Vì vậy, cần xử buộc BĐ_Công ty TNHH Anh Quang có nghĩa vụ trả cho NĐ_Công ty cổ phần Quang Minh số tiền nợ còn lại phát sinh từ hợp đồng mua bán là 473.065.468đ (Bốn trăm bảy mươi ba triệu không trăm sáu mươi lăm ngàn bốn trăm sáu mươi tám đồng) theo yêu cầu của NĐ_Công ty cổ phần Quang Minh là hoàn toàn phù hợp