- Vụ việc, Vụ án: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Loại vụ việc: Giám đốc thẩm
- Số hiệu: 31/2009/DS-GĐT
- Ngày tuyên án: 01-01-2009
- Kết quả vụ việc: Hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật để Xét Xử sơ thẩm lại hoặc Xét Xử phúc thẩm lại
52/2015/DS-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 2018
- 25
NĐ_Ngân hàng Thương mại cổ phần Minh Phát (sau đây gọi là Ngân hàng) đã cho bà BĐ_Nguyễn Thị Thanh vay theo Hợp đồng hạn mức tín dụng số BAU.CN.01170809 ngày 21/9/2009 kèm theo các hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, cụ thể như sau: 1. Hợp đồng tín dụng trung - dài hạn số BAU.CN.02170809 ngày 29/10/2009 cụ thể: -Tiền vay: 3.500.000.000 đồng. - Thời hạn vay: 120 tháng (từ ngày 29/10/2009 đến ngày 29/10/2019) - Phương thức: vốn , lãi trả hàng tháng - Lãi suất vay: 1.1325%/tháng, lãi quá hạn: 150% lãi suất trong hạn, lãi suất vay được cố định trong thời hạn 03 tháng, lãi suất vay được đều chỉnh 03 tháng/ lần.
45/2015/DS-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 1762
- 31
NĐ_Ngân hàng TMCP XNK VN (sau đây gọi tắt là NĐ_Ngân hàng) và ông BĐ_Phú Văn Biểu - bà BĐ_Phạm Thị Ngọc Duyên có ký Hợp đồng tín dụng số 1007LAV200901785 ngày 01/12/2009 và 1007LAV201301074 ngày 20/08/2013. Thực hiện hợp đồng NĐ_Ngân hàng đã giải ngân cho ông BĐ_Phú Văn Biểu và bà BĐ_Phạm Thị Ngọc Duyên theo các hợp đồng tín dụng kiêm khế ước nhận nợ sau: - Hợp đồng tín dụng kiêm khế ước nhận nợ số 1007LDS200905449 ngày 02/12/2009, nội dung: số tiền vay 3.000.000.000 (ba tỷ) đồng, thời hạn vay 180 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên, đáo hạn ngày 02/12/2024, trả nợ gốc hàng tháng vào ngày 02 số tiền 16.700.000 (mười sáu triệu bảy trăm nghìn) đồng, tháng cuối cùng trả số tiền 10.700.000 (mười triệu bảy trăm nghìn) đồng, lịch trả lãi vào ngày 02 hàng tháng, lãi suất cho vay 1,18%/tháng, lãi suất quá hạn 1,77%/tháng.
16/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 1246
- 21
Ngày 17/06/2011 BĐ_Công ty TNHH Sắt Thép An Gia (Sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty An Gia) và NĐ_Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Minh - Chi nhánh GĐ (Sau đây gọi tắt là Techcombank) đã ký kết hợp đồng hạn mức tín dụng số 279/11/HĐHMTD/TCB-GDN, nội dung: Cung cấp hạn mức tín dụng là 120.000.000.000đ, thời hạn là 12 tháng (Từ ngày 17/06/2011 đến ngày 17/06/2012) cho BĐ_Công ty An Gia để bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động kinh doanh thép, lãi suất vay theo từng lần giải ngân.
28/2013/KDTM- PT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 1173
- 13
Căn cứ giấy đề nghị vay vốn của BĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn Khoa Loan (sau đây gọi tắt là Công ty) ngày 18/6/2009, thì vào ngày 15/7/2009 Công ty ký hợp đồng tín dụng dư nợ giảm dần số 17572 với NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (sau đâv gọi tắt là NĐ_Ngân hàng) để vay của NĐ_Ngân hàng 7.000.000.000đ (bảy:tỷ đồng). Với mục đích đầu tư mua đóng mới sà lan tự hành, thời hạn trả nợ là 84 tháng, hạn trả cuối cùng ngày 15/7/2016. Phương thức vay từng lần, vốn trả góp đều hàng quý, lãi trả hàng tháng theo dư nợ giảm dần, định kỳ ngày trả lãi là 15 tây hàng tháng. Sau khi vay Công ty trả vốn và lãi cho NĐ_Ngân hàng đầy đủ đến kỳ 15/4/2011, trong đó số vốn đã trả được 1.347.690.000 đ,
1675/2014/DS-PT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 1131
- 22
Ngày 23/3/2013 LQ_Ngân hàng thương mại cổ phần Phúc Linh có cho ông bà BĐ_Nguyễn An Nhiên, BĐ_Bùi Thị Hoa vay số tiền 400.000.000 đồng (bốn trăm triệu đồng), mục đích vay tiền là bổ sung vốn kinh doanh xăng dầu thời hạn vay là 12 tháng, lãi suất 19%/năm; đồng thời ông bà đã thế chấp nhà đất theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất số 79/2007/GCN.UB ngày 31/10/2007 do UBND huyện NB cấp cho ông BĐ_Nguyễn An Nhiên, bà BĐ_Bùi Thị Hoa. Đến nay đã quá thời hạn trả nợ và Ngân hàng cũng đã nhiều lần gia hạn nhưng ông BĐ_Nhiên, bà BĐ_Hoa vẫn chưa trả hết nợ trên. Nay LQ_Ngân hàng thương mại cổ phần Phúc Linh yêu cầu Tòa án buộc ông BĐ_Nhiên, bà BĐ_Hoa phải có trách nhiệm trả lại cho LQ_Ngân hàng thương mại cổ phần Phúc Linh tính cho đến ngày hôm nay là 443.494.858 đồng. Trong đó tiền vốn là 399.997.164 đồng, tiền lãi quá hạn là 28.997.794 đồng, lãi phạt 14.499.900 đồng và phải trả lãi cho đến khi nào trả hết nợ; nếu đến hạn ông BĐ_Nhiên, bà BĐ_Hoa vẫn không trả được nợ trên thì yêu cầu cho LQ_Ngân hàng thương mại cổ phần Phúc Linh được phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi nợ.
750/2015/DSPT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 1073
- 18
Vào năm năm 2005 bà NĐ_Trần Thị Thúy Ngân, ông Nguyễn Văn Tỷ (chồng bà NĐ_Ngân) có vay của Ngân hàng Việt Á số tiền 500.000.000đồng. Do hoàn cảnh khó khăn không có khả năng trả nợ nên ông Tỷ, bà NĐ_Ngân có nhờ vợ chồng ông BĐ_Hoàng Văn Trung và bà BĐ_Châu Yến Phụng (em ruột của bà NĐ_Ngân) cầm cố dùm căn nhà 113 đường TQ, Phường 4, Quận T, Thành phố HCM (gọi là nhà 113 TQ) thuộc quyền sở hữu của bà NĐ_Ngân, ông NĐ_Tình để vay tiền. Bà BĐ_Phụng nói rằng ông Tỷ, bà NĐ_Ngân phải làm thủ tục tặng cho bà Phượng, ông Trí căn nhà trên thì mới có thể vay được tiền. Nghe theo lời bà Phượng, nên ông NĐ_Tình, bà NĐ_Ngân đã ký “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở” số 31823/HĐ-TCN ngày 02/12/2005 tại Phòng Công chứng số 2 Thành phố HCM có nội dung tặng cho nhà 113 TQ cho ông Trí và bà Phượng.
48/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 941
- 29
BĐ_Công ty TNHH sản xuất thương mại Hưng Thịnh (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty TNHH sản xuất thương mại Hưng Thịnh) có quan hệ tín dụng với NĐ_Ngân hàng TMCP Ánh Dương như sau: Ngày 27/01/2011 NĐ_Ngân hàng TMCP Ánh Dương cấp tín dụng hạn mức số LCT.DN.01270111 ngày 27/01/2011 là một phần không tách rời của hợp đồng cấp tín dụng hạn mức tín dụng số LCT.DN.01290609/HM ngày 07/7/2009 và hợp đồng cấp tín dụng hạn mức số: 01270710/HM ngày 11/8/2010. Hạn mức tín dụng được cấp là: 3.350.000.000 đồng, hiệu lực của hạn mức là: 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng, mục đích vay là bổ sung vốn kinh doanh.
1469/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 854
- 17
Ngày 18/9/2013, NĐ_Công ty Tài chính TNHH HD Hải Âu (tên cũ: Công ty Tài chính TNHH Một thành viên Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM) và bà BĐ_Trương Thị Kiều Loan ký hợp đồng cho vay bằng tiền mặt số CL001005090 có nội dung thỏa thuận như sau: - Số tiền vay: 20.000.000 đồng - Khách hàng phải thanh toán cho Công ty số tiền là 1.620.960 đồng (bao gồm cả nợ gốc và lãi vay) vào ngày 10 hàng tháng, trong thời gian 18 tháng, bắt đầu từ ngày 10/10/2013 đến 10/3/2015. Ngoài ra, nếu không thanh toán đúng hạn như đã thỏa thuận, khách hàng còn phải chịu một khoản tiền phạt bằng 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trên số tiền chậm thanh toán.
05/2014/KDTM-PT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 721
- 14
Vào ngày 22/12/2009 Doanh nghiệp xăng dầu Thịnh Minh đã ký kết hợp đồng tín dụng số 3904- LAV-200902425 vay NĐ_Ngân hàng nông nghiệp và phát triển An Ninh chi nhánh CL, tỉnh QT số tiền 3.300.000.000 đồng. Mục đích sử dụng tiền vay: Đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu CL. Lãi suất cho vay theo thỏa thuận hiện tại là 12%/ năm; điều chỉnh lãi suất cho vay theo điều chỉnh của lãi suất cơ bản của ngân hàng Nhà Nước. Phương thức trả lãi theo định kỳ hàng tháng. Thời hạn cho vay 68 tháng, kể từ ngày 22/12/2009. Kỳ hạn và mức trả nợ như sau: Ngày 25/4/2010, 25/7/2010, 25/10/2010 và 25/01/2011 (04 kỳ hạn) mỗi kỳ hạn trả nợ 100.000.000 đồng.
368/2015/DS-ST Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 643
- 15
Theo đơn khởi kiện ngày 17 tháng 11 năm 2014 và các lời khai tại Tòa án của ông Nguyễn Hoàng Vũ là đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn - NĐ_Ngân hàng Thương mại cổ phần SG TT trình bày: Ngày 14/10/2010 NĐ_Ngân hàng Thương mại cổ phần SG TT có ký với bà BĐ_Trần Thị Kim Phương hợp đồng cấp thẻ tín dụng. Căn cứ thu nhập của bà BĐ_Phương NĐ_Ngân hàng đã cấp 2 thẻ với cùng hạn mức là 20.000.000 đồng với mục đích tiêu dùng cá nhân. Sau khi được cấp thẻ tín dụng bà BĐ_Phương đã thực hiện các giao dịch với tổng số tiền là 58.093.400 đồng. Tính đến ngày 11/8/2015 bà BĐ_Phương còn nợ NĐ_Ngân hàng Thương mại cổ phần SG TT tổng số tiền là 28.535.193 đồng (Trong đó nợ gốc 21.063.003 đồng; lãi quá hạn 7.472.190 đồng).