- Phần VI: SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN
-
- Chương 29: Hóa chất hữu cơ
- 2934 - Các axit nucleic và muối của chúng, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hợp chất dị vòng khác.
- Loại khác:
- 293499 - Loại khác:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
1. (A)
Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc
28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của
Danh mục.
(B) Theo Chú giải mục (A) trên, các
mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào
các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Phần này.
2. Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05,
30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì
đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp vào các
nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.
3. Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành
riêng biệt, trong đó một vài hay tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng
đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của
Phần VI hay VII, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều
kiện là các chất cấu thành phải:
(a) theo cách thức đóng gói của
chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng
gói lại;
(b) được trình bày đi kèm cùng với nhau; và
(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất
hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
Part description
1. (A)
Goods (other than radioactive ores) answering to a description in heading
28.44 or 28.45 are to be classified in those headings and in no other heading
of the Nomenclature.
(B) Subject to paragraph (A) above,
goods answering to a description in heading 28.43, 28.46 or 28.52 are to be
classified in those headings and in no other heading of this Section.
2. Subject to Note 1 above, goods classifiable in heading 30.04, 30.05,
30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 or 38.08 by
reason of being put up in measured doses or for retail sale are to be
classified in those headings and in no other heading of the
Nomenclature.
3. Goods put up in sets consisting of two or more separate constituents,
some or all of which fall in this Section and are intended to be mixed
together to obtain a product of Section VI or VII, are to be classified in
the heading appropriate to that product, provided that the constituents
are:
(a) having regard to the manner in
which they are put up, clearly identifiable as being intended to be used
together without first being repacked;
(b) presented together; and
(c) identifiable, whether by their nature or by the relative proportions in
which they are present, as being complementary one to another.
Chú giải chương
1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm của Chương này chỉ bao gồm:(a) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất;
(b) Các hỗn hợp của hai hay nhiều chất đồng phân của cùng một hợp chất hữu cơ (có hoặc không chứa tạp chất), trừ hỗn hợp các chất đồng phân hydro carbon mạch hở (trừ các chất đồng phân lập thể), no hoặc chưa no (Chương 27);
(c) Các sản phẩm thuộc các nhóm từ 29.36 đến 29.39 hoặc ete đường, axetal đường và este đường, và các muối của chúng, của nhóm 29.40, hoặc các sản phẩm của nhóm 29.41, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học;
(d) Các sản phẩm được nêu ở mục (a), (b) hoặc (c) đã hòa tan trong nước;
(e) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b) hoặc (c) trên đây đã hòa tan trong các dung môi khác nhưng sự hòa tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi này không tạo cho sản phẩm một công dụng đặc biệt nào khác ngoài công dụng thông thường của chúng;
(f) Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c), (d) hoặc (e) trên đây đã pha thêm chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng/chất chống đông vón) cần thiết để bảo quản hoặc vận chuyển;
(g) Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c), (d), (e) hoặc (f) đã pha thêm tác nhân chống bụi hoặc chất màu hay chất có mùi thơm để dễ nhận biết hoặc vì lý do an toàn, việc pha thêm đó không làm cho sản phẩm trên có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;
(h) Các sản phẩm dưới đây, pha loãng theo nồng độ tiêu chuẩn, để sản xuất thuốc nhuộm azo: muối diazoni, các chất tiếp hợp dùng cho loại muối này và các chất amin có khả năng diazo hóa và các muối của chúng.
2. Chương này không bao gồm:
(a) Hàng hóa thuộc nhóm 15.04 hoặc glyxerin thô thuộc nhóm 15.20;
(b) Cồn êtylic (nhóm 22.07 hoặc 22.08);
(c) Methan hoặc propan (nhóm 27.11);
(d) Hợp chất carbon được nêu ở Chú giải 2 của Chương 28;
(e) Sản phẩm miễn dịch thuộc nhóm 30.02;
(f) Urê (nhóm 31.02 hoặc 31.05);
(g) Chất màu gốc động vật hoặc thực vật (nhóm 32.03), chất màu hữu cơ tổng hợp, các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được sử dụng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hay chất phát quang (nhóm 32.04) hoặc thuốc nhuộm hay chất màu khác được làm thành một dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ (nhóm 32.12);
(h) Enzymes (nhóm 35.07);
(ij) Metaldehyde, hexamethylennetetramine hoặc chất tương tự, làm thành dạng nhất định (ví dụ, viên, que hay các dạng tương tự) để sử dụng như nhiên liệu, hoặc nhiên liệu lỏng hay khí hóa lỏng đựng trong đồ chứa có dung tích không quá 300 cm3 dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa hút thuốc hoặc các loại bật lửa tương tự (nhóm 36.06);
(k) Các sản phẩm dùng như chất dập lửa để nạp cho các bình cứu hoả hoặc các loại lựu đạn dập lửa, thuộc nhóm 38.13; các chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 38.24; hoặc
(l) Các bộ phận quang học, ví dụ, làm bằng ethylenediamine tartrate (nhóm 90.01).
3. Các mặt hàng có thể xếp vào hai hay nhiều nhóm thuộc Chương này phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng.
4. Đối với các nhóm từ 29.04 đến 29.06, từ 29.08 đến 29.11 và từ 29.13 đến 29.20, khi đề cập đến các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitrat hóa hoặc nitroso hóa đều đề cập đến các dẫn xuất kết hợp, như các dẫn xuất sulpho-halogen hóa, nitro- halogen hóa, nitro-sulphonat hóa hoặc nitro- sulpho-halogen hóa.
Theo mục đích của nhóm 29.29, các nhóm nitro hóa hay nitroso hóa không được coi là có “chức nitơ”.
Theo mục đích của các nhóm 29.11, 29.12, 29.14, 29.18 và 29.22, “chức ôxy” được hạn chế trong khuôn khổ các chức được nói đến trong nhóm 29.05 đến 29.20 (các nhóm có chứa ôxy hữu cơ đặc trưng).
5. (A) Este của hợp chất hữu cơ chức axit thuộc phân Chương I đến VII với các hợp chất hữu cơ của các phân Chương này phải xếp cùng nhóm với các hợp chất ấy có nghĩa là được xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong các phân Chương này.
(B) Este của cồn etylic với các hợp chất hữu cơ có chức axit trong phân Chương từ I đến VII phải xếp vào cùng nhóm với các hợp chất có chức axit tương ứng.
(C) Theo Chú giải 1 của Phần VI và Chú giải 2 của Chương 28 thì:
(1) Muối vô cơ của các hợp chất hữu cơ như các hợp chất có chức axit-, phenol- hoặc enol - hoặc các bazơ hữu cơ, của các phân Chương từ I đến X hoặc nhóm 29.42, phải được xếp vào trong nhóm tương ứng với hợp chất hữu cơ;
(2) Các muối được tạo nên giữa các hợp chất hữu cơ của các phân Chương I đến X hoặc nhóm 29.42 phải được xếp vào nhóm tương ứng với bazơ hay axit (kể cả các hợp chất có chức phenol hay enol) mà chính từ đó chúng được tạo thành, phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong Chương; và
(3) Hợp chất phối trí, trừ các sản phẩm có thể được phân loại trong phân Chương XI hoặc nhóm 29.41, được phân loại trong nhóm có thứ tự sau cùng trong Chương 29, trong số những phân đoạn phù hợp được tạo bởi “quá trình bẻ gãy” của tất cả các liên kết kim loại, trừ liên kết carbon - kim loại.
(D) Alcoholate kim loại phải xếp vào cùng nhóm với rượu tương ứng trừ rượu ethanol (nhóm 29.05).
(E) Halogenua của axit carboxylic phải xếp vào cùng nhóm với axit tương đương.
6. Các hợp chất của các nhóm 29.30 và 29.31 là các hợp chất hữu cơ mà trong đó các phân tử chứa, ngoài các nguyên tử hydro, oxy hoặc nitơ, còn có chứa các nguyên tử của các phi kim loại khác hoặc của kim loại (như lưu huỳnh, arsen hay chì) liên kết trực tiếp với các nguyên tử carbon.
Nhóm 29.30 (hợp chất lưu huỳnh hữu cơ) và nhóm 29.31 (hợp chất vô cơ - hữu cơ khác) không bao gồm các dẫn xuất đã sulphonat hóa hoặc halogen hóa (kể cả các dẫn xuất kết hợp), ngoài hydro, oxy và nitơ, chỉ có nguyên tử của lưu huỳnh hoặc halogen trực tiếp liên kết với carbon, điều này làm cho các hợp chất trên mang tính chất của dẫn xuất halogen hóa hoặc sulphonat hoá (hoặc các dẫn xuất kết hợp).
7. Nhóm 29.32, 29.33 và 29.34 không bao gồm epoxit có vòng 3 cạnh (có 3 nguyên tử ở trên vòng), xeton peroxides, polyme vòng của aldehyt hoặc của thioaldehyt, anhydrit của các axit carboxilic polybasic, este vòng của rượu đa chức hoặc phenols đa chức với axit polybasic, hoặc imide của axit polybasic.
Các quy định này chỉ áp dụng khi các dị tố loại ở trên vòng là kết quả duy nhất của chức năng đóng vòng hay các chức năng kể đến ở đây.
8. Theo mục đích của nhóm 29.37:
(a) thuật ngữ “hormon” bao gồm các yếu tố làm tiết hormon hoặc kích thích hormon, các chất ức chế và kháng hormon (anti-hormon);
(b) khái niệm “được sử dụng chủ yếu như hormon” không chỉ bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu vì tác dụng hormon của chúng, mà còn bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu như chất trung gian trong quá trình tổng hợp các sản phẩm thuộc nhóm này.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong bất kỳ nhóm nào của Chương này, các dẫn xuất của một hợp chất hóa học (hay một nhóm các hợp chất hóa học) cần được xếp vào cùng một phân nhóm với hợp chất ấy (hay nhóm hợp chất) với điều kiện là không có sự miêu tả đặc trưng hơn trong các phân nhóm khác và không có phân nhóm nào mang tên “Loại khác” trong những phân nhóm có liên quan.
2. Chú giải 3 Chương 29 không áp dụng cho các phân nhóm của Chương này.
Chapter description
1. Except where the context otherwise requires, the headings of this Chapter apply only to:(a) Separate chemically defined organic compounds, whether or not containing impurities;
(b) Mixtures of two or more isomers of the same organic compound (whether or not containing impurities), except mixtures of acyclic hydrocarbon isomers (other than stereoisomers), whether or not saturated (Chapter 27);
(c) The products of headings 29.36 to 29.39 or the sugar ethers, sugar acetals and sugar esters, and their salts, of heading 29.40, or the products of heading 29.41, whether or not chemically defined;
(d) The products mentioned in (a), (b) or (c) above dissolved in water;
(e) The products mentioned in (a), (b) or (c) above dissolved in other solvents provided that the solution constitutes a normal and necessary method of putting up these products adopted solely for reasons of safety or for transport and that the solvent does not render the product particularly suitable for specific use rather than for general use;
(f) The products mentioned in (a), (b), (c), (d) or (e) above with an added stabiliser (including an anti-caking agent) necessary for their preservation or transport;
(g) The products mentioned in (a), (b), (c), (d), (e) or (f) above with an added anti-dusting agent or a colouring or odoriferous substance added to facilitate their identification or for safety reasons, provided that the additions do not render the product particularly suitable for specific use rather than for general use;
(h) The following products, diluted to standard strengths, for the production of azo dyes: diazonium salts, couplers used for these salts and diazotisable amines and their salts.
2. This Chapter does not cover:
(a) Goods of heading 15.04 or crude glycerol of heading 15.20;
(b) Ethyl alcohol (heading 22.07 or 22.08);
(c) Methane or propane (heading 27.11);
(d) The compounds of carbon mentioned in Note 2 to Chapter 28;
(e) Immunological products of heading 30.02;
(f) Urea (heading 31.02 or 31.05);
(g) Colouring matter of vegetable or animal origin (heading 32.03), synthetic organic colouring matter, synthetic organic products of a kind used as fluorescent brightening agents or as luminophores (heading 32.04) or dyes or other colouring matter put up in forms or packings for retail sale (heading 32.12);
(h) Enzymes (heading 35.07);
(ij) Metaldehyde, hexamethylenetetramine or similar substances, put up in forms (for example, tablets, sticks or similar forms) for use as fuels, or liquid or liquefied-gas fuels in containers of a kind used for filling or refilling cigarette or similar lighters and of a capacity not exceeding 300 cm3 (heading 36.06);
(k) Products put up as charges for fire- extinguishers or put up in fire- extinguishing grenades, of heading 38.13; ink removers put up in packings for retail sale, of heading 38.24; or
(l) Optical elements, for example, of ethylenediamine tartrate (heading 90.01).
3. Goods which could be included in two or more of the headings of this Chapter are to be classified in that one of those headings which occurs last in numerical order.
4. In headings 29.04 to 29.06, 29.08 to 29.11 and 29.13 to 29.20, any reference to halogenated, sulphonated, nitrated or nitrosated derivatives includes a reference to compound derivatives, such as sulphohalogenated, nitrohalogenated, nitrosulphonated or nitrosulphohalogenated derivatives.
Nitro or nitroso groups are not to be taken as “nitrogen-functions” for the purpose of heading 29.29.
For the purposes of headings 29.11, 29.12, 29.14, 29.18 and 29.22, “oxygen- function” is to be restricted to the functions (the characteristic organic oxygen-containing groups) referred to in headings 29.05 to 29.20.
5. (A) The esters of acid-function organic compounds of sub-Chapters I to VII with organic compounds of these sub-Chapters are to be classified with that compound which is classified in the heading which occurs last in numerical order in these sub-Chapters.
(B) Esters of ethyl alcohol with acid-function organic compounds of sub- Chapters I to VII are to be classified in the same heading as the corresponding acid-function compounds.
(C) Subject to Note 1 to Section VI and Note 2 to Chapter 28:
(1) Inorganic salts of organic compounds such as acid-, phenol- or enol-function compounds or organic bases, of sub-Chapters I to X or heading 29.42, are to be classified in the heading appropriate to the organic compound;
(2) Salts formed between organic compounds of sub-Chapters I to X or heading 29.42 are to be classified in the heading appropriate to the base or to the acid (including phenol- or enol- function compounds) from which they are formed, whichever occurs last in numerical order in the Chapter; and
(3) Co-ordination compounds, other than products classifiable in sub- Chapter XI or heading 29.41, are to be classified in the heading which occurs last in numerical order in Chapter 29, among those appropriate to the fragments formed by “cleaving” of all metal bonds, other than metal- carbon bonds.
(D) Metal alcoholates are to be classified in the same heading as the corresponding alcohols except in the case of ethanol (heading 29.05).
(E) Halides of carboxylic acids are to be classified in the same heading as the corresponding acids.
6. The compounds of headings 29.30 and 29.31 are organic compounds the molecules of which contain, in addition to atoms of hydrogen, oxygen or nitrogen, atoms of other non-metals or of metals (such as sulphur, arsenic or lead) directly linked to carbon atoms.
Heading 29.30 (organo-sulphur compounds) and heading 29.31 (other organo-inorganic compounds) do not include sulphonated or halogenated derivatives (including compound derivatives) which, apart from hydrogen, oxygen and nitrogen, only have directly linked to carbon the atoms of sulphur or of a halogen which give them their nature of sulphonated or halogenated derivatives (or compound derivatives).
7. Headings 29.32, 29.33 and 29.34 do not include epoxides with a three- membered ring, ketone peroxides, cyclic polymers of aldehydes or of thioaldehydes, anhydrides of polybasic carboxylic acids, cyclic esters of polyhydric alcohols or phenols with polybasic acids, or imides of polybasic acids.
These provisions apply only when the ring- position hetero-atoms are those resulting solely from the cyclising function or functions here listed.
8. For the purposes of heading 29.37:
(a) the term “hormones” includes hormone- releasing or hormone- stimulating factors, hormone inhibitors and hormone antagonists (anti- hormones);
(b) the expression “used primarily as hormones” applies not only to hormone derivatives and structural analogues used primarily for their hormonal effect, but also to those derivatives and structural analogues used primarily as intermediates in the synthesis of products of this heading.
Subheading Notes.
1. Within any one heading of this Chapter, derivatives of a chemical compound (or group of chemical compounds) are to be classified in the same subheading as that compound (or group of compounds) provided that they are not more specifically covered by any other subheading and that there is no residual subheading named “Other” in the series of subheadings concerned.
2. Note 3 to Chapter 29 does not apply to the subheadings of this Chapter.
Chú giải SEN
SEN description
Đang cập nhật...
-
Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam
Xem chi tiết -
Thông tư số 06/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y Tế về Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
Xem chi tiết -
Thông báo số 3384/TB-TCHQ ngày 16/04/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Tadalafil (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 2188/TB-TCHQ ngày 16/03/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là nguyên liệu sản xuất thuốc (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 742/TB-TCHQ ngày 28/01/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là hóa chất Emtricitabine (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
Fursultiamine-Hàm lượng: 99.8%-Nguyên liệu sản xuất thuốc... (mã hs fursultiamineh/ mã hs của fursultiamin) |
Nguyên Liệu Hóa Dược Làm Thuốc: Quetiapine Fumarate, USP 41, Batch no: QF0531219, NSX:12/2019, HD:11/2022, NSX: NIFTY LABS PVT LTD- INDIA... (mã hs nguyên liệu hóa/ mã hs của nguyên liệu) |
Hóa chất làm ổn định cao su (Hợp chất 4,4 dithiodimorpholine) ANTIOXIDANT- VULNOC R (Kết quả PTPL số 1304/TCHQ-PTPLMB)... (mã hs hóa chất làm ổn/ mã hs của hóa chất làm) |
PURIFIED PLASMID DNA SAMPLE, TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM, HÀNG MẪU,KÈM GIẤY PHÉP SỐ 9471/QLD-KD NGÀY 29.05.2018... (mã hs purified plasmi/ mã hs của purified pla) |
Acesulfame-K (Phụ gia thực phẩm) CAS: 33665-90-6; CT: C4H5NO4S;Số lô: 201911302;(NSX:30/11/2019;HSD:2 năm)... (mã hs acesulfamek p/ mã hs của acesulfamek) |
Nguyên liệu Lovastatin... (mã hs nguyên liệu lov/ mã hs của nguyên liệu) |
Nguyên liệu Lisinopril Dihydrate... (mã hs nguyên liệu lis/ mã hs của nguyên liệu) |
Nguyên liệu Piroxicam (micronised)... (mã hs nguyên liệu pir/ mã hs của nguyên liệu) |
Nguyên liệu Diltiazem Hydrochloride... (mã hs nguyên liệu dil/ mã hs của nguyên liệu) |
Nguyên liệu Acesulfame Potassium Grade C (Sunett(Acesulfame K) pharma, Acesulfame Potassium Salt)... (mã hs nguyên liệu ace/ mã hs của nguyên liệu) |
Hóa chất xử lý nước GREEN SX 800 (Isothiazol)... (mã hs hóa chất xử lý/ mã hs của hóa chất xử) |
Chất tạo ngọt Acesulfame K |
Sulfolane |
Chất xúc tác phản ứng dùng trong công nghiệp SX sơn IRGACURE 907 |
Sulfolane (hay Tetrahydrothiophene 1,1-dioxide) là hợp chất lưu huỳnh hữu cơ và cũng là hợp chất dị vòng chứa vòng Thiophen |
2-methyl-1-(4-(methylthio)phenyl)-2- morpholinopropanone-1. |
Chất xúc tác phản ứng dùng trong công nghiệp SX sơn IRGACURE 907 - Là hợp chất 2-methyl-1-[4-(methylthio)phenyl]-2- morpholinopropanone-1. Hàng mới 100% |
Azacitidin |
Cyclophosphamide |
Cytarabine |
Everolimus |
Gefitinib |
Gemcitabine |
Ifosfamide |
Octreotide |
Pipercuronium |
Ribavirin |
Tacrolimus |
Talniflumate |
Zidovudine |
Nifuratel. Dược chất thuộc danh mục chất cấm sử dụng trong một số lĩnh vực |
Nimorazole. Dược chất thuộc danh mục chất cấm sử dụng trong một số lĩnh vực |
Oritavancin. Dược chất thuộc danh mục chất cấm sử dụng trong một số lĩnh vực |
Teicoplanin. Dược chất thuộc danh mục chất cấm sử dụng trong một số lĩnh vực |
Acemetacin. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Acid Tiaprofenic. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Adenosine. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Alfuzosin. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Amorolfin. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Aprotinin. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Brivudin. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Citicoline. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Clopidogrel. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Corifollitropin alfa. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Didanosine. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Diltiazem. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Dinatri adenosine triphosphat. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Dinatri Inosin Monophosphate. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Dothiepin. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Doxazosin. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Doxifluridine. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Efavirenz. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Emtricitabin. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Eprosartan. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Etifoxine. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Etodolac. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Fenspirine. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Flavoxate. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Flupentixol. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Follitropin alfa. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Ketotifene. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Leflunomide. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Lovastain. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Moclobemide. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Nefopam. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Paliperidone. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Paroxetine. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Pipazetate. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Pirenoxine. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Piribedil. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Piroxicam. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Pizotifene. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Policresulen. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Posaconazole. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Prasugrel. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Pyrantel. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Quetiapine. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Ribosomal. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Risperidone. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Stavudine. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Tadalafil. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Tazarotene. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Telbivudine. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Tenoxicam. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Terazosin. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Tianeptine. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Ticlopidine. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Timolol. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Tizanidin. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Zafirlukast. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Zalcitabine. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Zuclopenthixol. Nguyên liệu làm thuốc là dược chất và bán thành phẩm |
Nguyên liệu sản xuất thuốc thú y - OXOLINIC ACID. Nhà sx: Hubei Longxiang Pharmaceutical Co., Ltd. Hàng mới 100%. |
Sulfolane Queous (C4H8O2S), sử dụng cho việc lọc dầu |
Ofloxacin USP38 |
N,N-methylenebismorpholine, làm phụ gia có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm cho dầu nhờn, AD-1222. Hàng mới 100% |
Oxolinic acid. |
Axit oxolinic, dạng bột. Nhà sản xuất: Hubei Longxiang Pharmaceutical Co., Ltd. |
Sulfolane (hay Tetrahydrothiophene 1,1-dioxide). |
Ofloxacin, dạng bột. |
Dung dịch N,N-methylenebismorpholine. |
Emtricitabine |
Tizanidine Hydrochloride |
Tadalafil |
Emtricitabine (C8H10FN3O3S) Emtricitabine |
Tizanidine Hydrochloride - nguyên liệu sản xuất thuốc, hàm lượng 99,5%. Mẫu là Tizanidine Hydrochloride, dạng bột |
Tadalafil (nguyên liệu sản xuất thuốc). Hàm lượng 99.8%; Tadalafil, dạng bột |
1,4-BUTANESULTONE FOR SYNTHESIS hóa chât tinh khiết dùng trong phân tích |
1-Benzothiophene for synthesis hóa chât tinh khiết dùng trong phân tích |
3-BROMOTHIOPHENE FOR SYNTHESIS |
6-(FURFURYLAMINO)PURINE HóA CHấT TINH KHIếT DùNG TRONG PHảN ứNG HóA SINH |
Acesulfame K (hỗn hợp chất tạo ngọt dùng cho thực phẩm, 20kg/bao) |
ACESULFAME-K (Nguyên liệu dược) Lot: 20120226; Date: 2015 |
ACESULFAME-K BP98 (tá dược dùng trong sx thuốc tân dược); Batch: 20120226; Date: 02/2012-02/2015; Sx: Oino International Group - Ltd. China |
Adenosine Disodium Triphosphate CP2010 (Nguyên liệu sx thuốc tân dược); Hạn dùng:01/2012 - 01/2014; Sản xuất: Kaiping Genuine - China |
Bromcresol green C21H14O5Br4S(Dùng trong thí nghiệm) 10g/chai |
BROMOCRESOL GREEN CHấT CHỉ THị ACS,REAG. PH EUR |
BROMOCRESOL GREEN SODIUM SALT CHấT CHỉ THị HòA TAN TRONG NƯớC ACS |
Bromocresol purple C21H16Br2O5S(Dùng trong thí nghiệm) 10g/chai |
BROMOCRESOL PURPLE CHấT CHỉ THị ACS,REAG. PH EUR |
Bromophenol blue C19H10O5Br4S(Dùng trong thí nghiệm) 25g/chai |
BROMOPHENOL BLUE CHấT CHỉ THị ACS,REAG. PH EUR |
Bromothymol blue C27H28Br2O5S(Dùng trong thí nghiệm) 10g/chai |
BROMOTHYMOL BLUE CHấT CHỉ THị ACS,REAG. PH EUR |
Chất hữu cơ dạng tinh thể dùng trong công nghiệp: Acesulfame-K,Packing:20 Kg/Drum,Hàng mới 100% |
Chất tạo ngọt thực phẩm - ACESULFAME K |
Chất tạo ngọt thực phẩm - ACESULFAME K (FCCIV) |
Chất tạo ngọt thực phẩm - ACESULFAME K (FCCV) |
Chất thử chuẩn B-Nicotinamide adenine dinucleotide, reduced dipotassium salt (NADH) |
Chất thử dùng phòng TN, Bromocresol Purple for microscopy, 5g/lọ |
CLOPIDOGREL BISULFATE FORM-1. USP29. TC = 02drum. Dong nhat 25Kgs/drum. GW = 57.50Kgs. Nguyen lieu duoc . NSX: 02/2012 - HD: 01/2014 |
CRESOL RED INDICATOR REAG. PH EUR hóa chât tinh khiết dùng trong phân tích |
Dạng nguyên liệu sản xuất thuốc trừ cỏ-Fenoxaprop-P-Ethyl (min 88%) |
Dibenzothiophene for synthesis hóa chât tinh khiết dùng trong phân tích |
Dithio Dimorpholine(DTDM),dùng cho sản xuất cao su |
Hóa chất Bromocresol green (C21H14Br4O5S) 10g/chai |
Hóa chất Bromothymol blue (C27H28Br2O5S) 10g/chai |
Hóa chất dùng để sản xuất các sản phẩm bằng cao su (chất xúc tác cao su) Dithio Dimorpholine (DTDM) |
Hóa chất dùng trong phòng thí nghiệm : 31742-250MG LEVAMISOL HYDROCHLORIDE VETRANAL, 250 |
Hoá chất dùng trong phòng thí nghiệm : 33703-100MG-R Ofloxacin, Vetranal |
Hoá chất dùng trong phòng thí nghiệm : 45642-250MG PROPICONAZOLE |
Hoá chất dùng trong phòng thí nghiệm : A3656-5MG 5-AZA-2-DEOXYCYTIDINE |
Hóa chất dùng trong phòng thí nghiệm : Deoxiribonucleotide = dNTP (EAV-Probe) |
Hoá chất dùng trong phòng thí nghiệm : G8377-500MG GUANOSINE 5-MONOPHOSPHATE |
Hoá chất dùng trong phòng thí nghiệm : G8877-10MG GUANOSINE 5-TRIPHOSPHATE |
Hoá chất dùng trong phòng thí nghiệm : P3532-5G PHENOL RED |
Hóa chất dùng trong phòng thí nghiệm : P3532-5G PHENOL RED FREE ACID CELL CULTURE*TESTED |
Hoá chất dùng trong phòng thí nghiệm : P4272-5G 3-2-PYRIDYL-5-6-BIS-2-FURYL |
Hóa chất dùng trong phòng thí nghiệm : T1895-1G THYMIDINE |
Hoá chất dùng trong phòng thí nghiệm : T5625-1G (±)-ALPHA-LIPOIC ACID |
Hóa chất dùng trong phòng thí nghiệm, HEMATIN PORCINE, 1g, mã hàng: H3281 |
Hóa chất phân tích dùng trong phòng thí nghiệm, Bromocresol green, pure, indicator grade, 1GR, Part No: B/4320/43 |
Hóa chất phân tích dùng trong phòng thí nghiệm, Chloramine-T, Sodium salt, extra pure, 250GR, SLR, Part No: C/4320/50 |
Hợp chất 4,4 dithiodimorpholine Vulnoc R |
Hợp chất 4-Nitrophenyl -D-glucuronide (pNPG) dùng trong phòng thí nghiệm sinh học, dùng làm cơ chất cho phản ứng sinh hoá, 1G/Chai. Không thuộc thông tư số 01/2006/TT-BCN. |
Hợp chất dị vòng ( Chất tạo ngọt) TOO3N VITASWEET ACESULFAME K Dùg làm phụ gia thực phẩm, hàng mới 100% |
Hợp chất dị vòng (Bromophenol blue) dùng trong phòng thí nghiệm Công nghệ sinh học, dùng làm chất thử cho phản ứng sinh hóa. 25G/chai. |
Hợp chất dị vòng khác DTDM |
HOSTAVIN N30 PILLS ( Muối của axit Nucleic dùng trong ngành nhựa) |
I=G (DISODIUM 5-INISINATE 50% & DISODIUM 5 GUANALATE 50%-Phụ gia thực phẩm) |
Inert (Isoxadifen-ethyl) hợp chất dị vòng (hóa chất hữu cơ) - dùng trong sản xuất thuốc BVTV |
KETOCONAZOLE - USP28. TC 20drums. dong nhat 25Kgs/drum. GW = 557.55Kgs. Nguyen lieu duoc. NSX: 02/2012 - HD: 01/2017. |
M-CRESOL PURPLE CHấT CHỉ THị |
METHYLTHYMOL BLUE SODIUM SALT METAL CHấT CHỉ THị |
Nguyên liệu cho sản xuất thực phẩm chức năng ALPHA LIPOIC ACID ( THIOCTIC ACID ), 25 kg/thùng, dạng bột tinh thể màu vàng, mới 100% |
Nguyên Liệu Dược : Adenosine Disodium Triphosphate CP2005. Batch no : 111104. Hạn dùng : 11/2013 |
Nguyên Liệu Dược : TENOXICAM INJ. Batch no : TNX2011014. Hạn dùng : 11/2014 |
Nguyên Liệu Dược : TENOXICAM. Batch no : TNX2011012. Hạn dùng : 10/2014 |
Nguyên liệu dược CLOPIDOGREL BISULFATE FORM I, Batch : 010112, Mfg : 01/2012, Exp : 12/2013 |
NGUYêN LIệU DượC: KETOCANAZOLE ( KETOCANAZOLE). DATE: 2015 |
Nguyên liệu làm thuốc Cytidine-5-Disodium monophosphate. GPNK số 4378/QLD-KD Nhà SX Ningbo Honor Chemtech Co., Ltd. Số lô 120306 NSX 06/03/2012 HSD 05/03/2012 |
Nguyên liệu làm thuốc Uridine-5-Disodium monophosphate. GPNK số 4378/QLD-KD Nhà SX Ningbo Honor Chemtech Co., Ltd. Số lô 120307 NSX 07/03/2012 HSD 06/03/2012 |
Nguyên liệu sản xuất thuốc thú y: hợp chất dị vòng OXOLINATE DE SODIUM 1H2O, HSD 05/2013. |
Nguyên liệu sản xuất thuốc: CLOPIDOGREL BISULFATE. Lot: CLOPI/11100019. NSX: 10/2011 - HD: 09/2013. |
Nguyên liệu sản xuất thuốc: RIBAVIRIN Lot: 02111205. NSX: 12/2011 - HD: 12/2014. |
Nguyên liệu sx tân dược : ACESULFAME-K USP31. Drum 20kg. Lô: 20120203. NSX: 03/2012. HD : 02/2015. |
Nguyên liệu sx tân dược: ACESULFAME-K EP5, Lot: 20120309, SX: 03/2012, HD: 03/2015, NSX: Hugestone Enterprise Co., Ltd. - China. |
Nguyên liệu sx thuốc (KETOCONAZOLE USP24-33 ) |
Nguyên liệu sx thuốc tân dược: Zidovudine |
PHENOL RED CHấT CHỉ THị ACS |
Phenol red sodium salt indicator ACS |
Phụ gia dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm: ACESULFAME K (FOOD GRADE). Hàng mới 100%. |
Phụ gia thực phẩm : ACESULFAME-K (chất tạo ngọt dùng trong thực phẩm), hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc |
Phụ gia thực phẩm : Chất tạo ngọt ACESULFAME K |
Phụ gia thực phẩm : Hợp chất Acesulfame K dùng trong ngành thực phẩm . 25 Kgs / Thùng . Hàng mới 100% |
THYMOL BLUE CHấT CHỉ THị ACS,REAG. PH EUR |
VITASWEET ACESULFAME K ( ACK-Phụ gia thực phẩm) |
XYLENOL ORANGE TETRASODIUM SALT METAL CHấT CHỉ THị ACS,REAG. PH EUR |
Phần VI:SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN |
Chương 29:Hóa chất hữu cơ |
Đang cập nhật hình ảnh...
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 29349990 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
7.5% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 7.5% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 5 |
01/01/2019-31/12/2019 | 5 |
01/01/2020-30/06/2020 | 5 |
01/07/2020-31/12/2020 | 5 |
01/01/2021-31/12/2021 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 5 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 0 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 3 |
31/12/2018-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-30/12/2021 | 0 |
31/12/2021-30/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 5 |
2019 | 5 |
2020 | 5 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 3 |
01/01/2020-31/12/2020 | 2 |
01/01/2021-31/12/2011 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 4.1 |
01/01/2021-31/12/2021 | 3.3 |
01/01/2022-31/12/2022 | 2.5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 29349990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 3.3 |
01/01/2022-31/12/2022 | 2.5 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 29349990
Bạn đang xem mã HS 29349990: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 29349990: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 29349990: Loại khác
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Mục 18: Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam | Xem chi tiết | ||
2 | Mục 21: Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y được phép nhập khẩu lưu hành tại Việt Nam | Xem chi tiết | ||
3 | Danh Mục 1: Danh Mục thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa | Xem chi tiết | ||
4 | Danh Mục 5: Danh Mục thuốc, dược chất xuất khẩu, nhập khẩu thuộc Danh Mục chất cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực đã được xác định mã số hàng hóa | Xem chi tiết | ||
5 | Danh Mục 7: Danh Mục nguyên liệu làm thuốc xuất khẩu, nhập khẩu là dược chất và bán thành phẩm đã được xác định mã số hàng hóa | Xem chi tiết |
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.