- Phần X: BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA) GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
-
- Chương 48: Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông
- 4810 - Giấy và bìa, đã tráng một hoặc cả hai mặt bằng cao lanh (China clay) hoặc bằng các chất vô cơ khác, có hoặc không có chất kết dính, và không có lớp phủ tráng nào khác, có hoặc không nhuộm màu bề mặt, có hoặc không trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với mọi kích cỡ.
- Giấy và bìa loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác, có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa cơ trên 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng:
- 481029 - Loại khác:
- Loại khác:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
Part description
Chú giải chương
1. Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, khi đề cập đến “giấy” đều kể đến bìa (bất kể độ dày hoặc định lượng tính trên m2).2. Chương này không bao gồm:
(a) Các sản phẩm thuộc Chương 30;
(b) Lá phôi dập của nhóm 32.12;
(c) Các loại giấy thơm hoặc các loại giấy đã thấm tẩm hoặc tráng bằng các loại mỹ phẩm (Chương 33);
(d) Giấy hoặc tấm lót xenlulo đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ bằng xà phòng hoặc chất tẩy (nhóm 34.01), hoặc bằng các chất đánh bóng, kem hoặc các chế phẩm tương tự (nhóm 34.05);
(e) Giấy hoặc bìa có phủ lớp chất nhạy thuộc các nhóm từ 37.01 đến 37.04;
(f) Giấy được thấm tẩm chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử dùng trong thí nghiệm (nhóm 38.22);
(g) Tấm plastic phân tầng được gia cố bằng giấy, hoặc một lớp giấy hoặc bìa được tráng hoặc phủ một lớp plastic, lớp plastic này dày hơn 1/2 tổng bề dày, hoặc các sản phẩm làm bằng vật liệu như vậy, trừ các tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14 (Chương 39);
(h) Các sản phẩm thuộc nhóm 42.02 (ví dụ, hàng du lịch);
(ij) Các sản phẩm thuộc Chương 46 (các sản phẩm làm bằng vật liệu tết bện);
(k) Sợi giấy hoặc các sản phẩm dệt bằng sợi giấy (Phần XI);
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 64 hoặc Chương 65;
(m) Bìa hoặc giấy ráp (nhóm 68.05) hoặc mica được bồi giấy hoặc bìa (nhóm 68.14) (tuy nhiên, bìa hoặc giấy tráng phủ với bột mica, được xếp vào Chương này);
(n) Lá kim loại bồi trên giấy hoặc bìa (thường thuộc Phần XIV hoặc XV);
(o) Các sản phẩm thuộc nhóm 92.09;
(p) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao); hoặc
(q) Các sản phẩm thuộc Chương 96 (ví dụ, các loại khuy, cúc, băng (miếng) và nút bông vệ sinh, tã lót (bỉm) và khăn lót vệ sinh cho trẻ).
3. Theo nội dung Chú giải 7, các nhóm từ 48.01 đến 48.05 kể cả giấy và bìa được cán láng, cán láng cao cấp, làm bóng hoặc hoàn thiện bằng các phương pháp tương tự, làm giả hình bóng nước hoặc gia keo bề mặt, và cũng kể cả các loại giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã nhuộm màu hoặc tạo vân toàn bộ bằng phương pháp bất kỳ. Trừ khi nhóm 48.03 có yêu cầu khác, các nhóm này không áp dụng cho giấy, bìa, màng xơ sợi xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo được xử lý theo các phương pháp khác.
4. Trong Chương này “giấy in báo” có nghĩa là loại giấy không tráng sử dụng để in báo, có hàm lượng bột gỗ thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa cơ-hóa học không nhỏ hơn 50% so với tổng lượng bột giấy, không gia keo hoặc được gia keo nhẹ, có độ nhám bề mặt Parker Print Surf (1MPa) trên mỗi mặt trên 2,5 micromet (microns), định lượng từ 40 g/m2 đến 65 g/m2, và chỉ áp dụng đối với giấy: (a) ở dạng dải hoặc dạng cuộn có chiều rộng lớn hơn 28 cm; hoặc (b) ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều lớn hơn 28 cm và chiều khác lớn hơn 15 cm ở dạng không gấp.
5. Theo mục đích của nhóm 48.02, các thuật ngữ “giấy và bìa, loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác” và “giấy làm thẻ và giấy băng chưa đục lỗ” nghĩa là giấy và bìa được làm chủ yếu từ bột giấy tẩy trắng hoặc bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa học-cơ học và thỏa mãn một trong những tiêu chí sau đây:
Đối với loại giấy hoặc bìa định lượng không quá 150 g/m2:
(a) có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa học-cơ học từ 10% so với tổng lượng bột giấy trở lên, và
1. định lượng không quá 80 g/m2, hoặc
2. được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(b) có hàm lượng tro trên 8%, và
1. định lượng không quá 80 g/m2, hoặc
2. được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(c) có hàm lượng tro trên 3% và độ trắng từ 60% trở lên; hoặc
(d) có hàm lượng tro trên 3% nhưng không quá 8%, độ trắng dưới 60%, và chỉ số bục từ 2,5 kPa.m2/g trở xuống; hoặc
(e) có hàm lượng tro từ 3% trở xuống, độ trắng từ 60% trở lên và chỉ số bục từ 2,5 kPa.m2/g trở xuống.
Đối với loại giấy hoặc bìa có định lượng trên 150 g/m2:
(a) được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(b) có độ trắng từ 60 % trở lên, và
1. độ dày từ 225 micromet (microns) trở xuống, hoặc
2. độ dày trên 225 micromet (microns) nhưng không quá 508 micromet và hàm lượng tro trên 3 %; hoặc
(c) có độ trắng dưới 60%, độ dày từ 254 micromet (microns) trở xuống và hàm lượng tro trên 8 %.
Tuy nhiên, nhóm 48.02 không bao gồm giấy hoặc bìa lọc (kể cả giấy làm túi lọc chè) hoặc giấy nỉ hoặc bìa nỉ.
6. Trong Chương này “giấy và bìa kraft” có nghĩa là loại giấy và bìa có hàm lượng bột giấy sản xuất bằng quá trình sulphat hoặc kiềm hóa học không dưới 80% so với tổng lượng bột giấy.
7. Trừ khi nội dung của nhóm có yêu cầu khác, giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo đáp ứng mô tả trong hai hoặc nhiều nhóm từ 48.01 đến 48.11 được phân loại vào nhóm có số thứ tự cuối cùng trong Danh mục.
8. Các nhóm 48.03 đến 48.09 chỉ áp dụng đối với giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo:
(a) ở dạng dải hoặc cuộn có chiều rộng trên 36 cm; hoặc
(b) ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều trên 36 cm và chiều kia trên 15 cm ở dạng không gấp.
9. Theo mục đích của nhóm 48.14, khái niệm “giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự” chỉ áp dụng đối với:
(a) Giấy ở dạng cuộn, chiều rộng từ 45 cm và không quá 160 cm, thích hợp với trang trí tường hoặc trần nhà:
(i) Giả vân, rập nổi, tạo màu bề mặt, in theo thiết kế hoặc trang trí bề mặt bằng cách khác (ví dụ, bằng vụn xơ dệt), có hoặc không tráng hoặc phủ bằng lớp plastic bảo vệ trong suốt;
(ii) Mặt gồ ghề do gắn trang trí bằng vụn rơm, vụn gỗ...;
(iii) Tráng hoặc phủ bề mặt bằng plastic, lớp plastic được làm giả vân, rập nổi, tạo màu, in theo thiết kế hoặc trang trí kiểu khác; hoặc
(iv) Phủ bề mặt bằng vật liệu tết bện, có hoặc không gắn với nhau theo kiểu các tao song song hoặc dệt thoi;
(b) Các loại diềm và băng trang trí, bằng giấy, được xử lý như trên, có hoặc không ở dạng cuộn, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần nhà;
(c) Giấy phủ tường đã làm thành các tấm panel, ở dạng cuộn hoặc tờ, đã được in để ghép làm phông cảnh, mẫu thiết kế hoặc môtip khi phủ lên tường.
Các sản phẩm bằng giấy hoặc bìa, thích hợp cho cả việc dùng để trải sàn và phủ tường, được phân loại trong nhóm 48.23.
10. Nhóm 48.20 không bao gồm các loại tờ rời hoặc thiếp, thẻ rời, đã cắt theo cỡ, đã hoặc chưa in, rập nổi hoặc đục lỗ.
11. Ngoài các mặt hàng khác, nhóm 48.23 áp dụng cho các loại thiếp, thẻ đã đục lỗ, làm bằng giấy hoặc bìa dùng cho máy Jacquard hoặc các loại máy tương tự và ren giấy.
12. Trừ các hàng hóa thuộc nhóm 48.14 hoặc 48.21, giấy, bìa, tấm xơ sợi xenlulo và các sản phẩm của chúng, đã in các motip, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào Chương 49.
Chú giải phân nhóm.
"1. Theo mục đích của các phân nhóm 4804.11 và 4804.19, ""kraft lớp mặt"" có nghĩa là loại giấy và bìa được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy hoặc làm bóng bề mặt trên máy, có từ 80% trở lên tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình sulphat hoặc kiềm hóa học, ở dạng cuộn, định lượng lớn hơn 115 g/m2 và có độ bục Mullen tối thiểu như đã chỉ ra trong bảng dưới đây hoặc giá trị tương đương nội suy hoặc ngoại suy tuyến tính cho các định lượng khác.
XEM BẢNG 2"
2. Theo mục đích của các phân nhóm 4804.21 và 4804.29, “giấy kraft làm bao” có nghĩa là loại giấy được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo quá trình sulphat hoặc kiềm từ 80% trở lên so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, ở dạng cuộn, định lượng từ 60 g/m2 nhưng không quá 115 g/m2 và thỏa mãn một trong các bộ tiêu chí sau đây:
a) Chỉ số bục Mullen không dưới 3,7 kPa∙ m2/g và hệ số giãn dài trên 4,5% theo chiều ngang và trên 2% theo chiều dọc.
"b) Có độ bền xé và độ bền kéo tối thiểu được chỉ ra trong bảng sau đây hoặc giá trị tương đương nội suy tuyến tính cho các định lượng khác:
XEM BẢNG 3"
3. Theo mục đích của phân nhóm 4805.11, “giấy để tạo lớp sóng sản xuất từ bột giấy bán hóa học” có nghĩa là giấy, ở dạng cuộn, có từ 65% trở lên tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ cứng chưa tẩy trắng thu từ việc kết hợp quá trình xử lý bột giấy cơ học và hóa học, và có độ bền nén CMT 30 (phép thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều hòa mẫu 30 phút) lớn hơn 1,8 N/g/m2 trong điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tương đối là 50%, nhiệt độ 23oC.
4. Phân nhóm 4805.12 bao gồm giấy, dạng cuộn, được làm chủ yếu từ bột giấy rơm rạ thu được từ việc kết hợp quá trình sản xuất cơ học và hóa học, định lượng từ 130 g/m2 trở lên, và có độ bền nén CMT 30 (phép thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều hòa mẫu 30 phút) trên 1,4 N/g/m2 trong điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tương đối là 50%, nhiệt độ 23oC.
5. Các phân nhóm 4805.24 và 4805.25 bao gồm giấy và bìa được làm toàn bộ hoặc chủ yếu bằng bột giấy tái chế từ giấy loại và bìa loại (phế liệu và mảnh vụn). Bìa lớp mặt có thể có một lớp mặt bằng giấy đã nhuộm hoặc bằng giấy làm từ bột giấy không phải là bột giấy tái chế đã tẩy trắng hoặc không tẩy trắng. Các sản phẩm này có chỉ số bục Mullen không nhỏ hơn 2 kPa·m2/g.
6. Theo mục đích của phân nhóm 4805.30, “giấy bao gói làm từ bột giấy sulphit” có nghĩa là loại giấy được làm bóng trên máy, có trên 40% tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình sulphit hóa học, hàm lượng tro không quá 8 % và chỉ số bục Mullen không dưới 1,47 kPa·m2/g.
7. Theo mục đích của phân nhóm 4810.22, “giấy tráng nhẹ” là loại giấy, được tráng 2 mặt, có tổng định lượng không quá 72 g/m2, trọng lượng chất tráng trên mỗi mặt không quá 15 g/m2, trên giấy nền có từ 50% trở lên tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình cơ học.
Chapter description
1. For the purposes of this Chapter, except where the context otherwise requires, a reference to “paper” includes references to paperboard (irrespective of thickness or weight per m2).2. This Chapter does not cover:
(a) Articles of Chapter 30;
(b) Stamping foils of heading 32.12;
(c) Perfumed papers or papers impregnated or coated with cosmetics (Chapter 33);
(d) Paper or cellulose wadding impregnated, coated or covered with soap or detergent (heading 34.01), or with polishes, creams or similar preparations (heading 34.05);
(e) Sensitised paper or paperboard of headings 37.01 to 37.04;
(f) Paper impregnated with diagnostic or laboratory reagents (heading 38.22);
(g) Paper-reinforced stratified sheeting of plastics, or one layer of paper or paperboard coated or covered with a layer of plastics, the latter constituting more than half the total thickness, or articles of such materials, other than wall coverings of heading 48.14 (Chapter 39);
(h) Articles of heading 42.02 (for example, travel goods);
(ij) Articles of Chapter 46 (manufactures of plaiting material);
(k) Paper yarn or textile articles of paper yarn (Section XI);
(l) Articles of Chapter 64 or Chapter 65;
(m) Abrasive paper or paperboard (heading 68.05) or paper- or paperboard-backed mica (heading 68.14) (paper and paperboard coated with mica powder are, however, to be classified in this Chapter);
(n) Metal foil backed with paper or paperboard (generally Section XIV or XV);
(o) Articles of heading 92.09;
(p) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites); or
(q) Articles of Chapter 96 (for example, buttons, sanitary towels (pads) and tampons, napkins (diapers) and napkin liners for babies).
3. Subject to the provisions of Note 7, headings 48.01 to 48.05 include paper and paperboard which have been subjected to calendering, super- calendering, glazing or similar finishing, false water-marking or surface sizing, and also paper, paperboard, cellulose wadding and webs of cellulose fibres, coloured or marbled throughout the mass by any method. Except where heading 48.03 otherwise requires, these headings do not apply to paper, paperboard, cellulose wadding or webs of cellulose fibres which have been otherwise processed.
4. In this Chapter the expression “newsprint” means uncoated paper of a kind used for the printing of newspapers, of which not less than 50% by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by a mechanical or chemi- mechanical process, unsized or very lightly sized, having a surface roughness Parker Print Surf (1 MPa) on each side exceeding 2.5 micrometres (microns), weighing not less than 40 g/m2 and not more than 65 g/m2, and applies only to paper: (a) in strips or rolls of a width exceeding 28 cm; or (b) in rectangular (including square) sheets with one side exceeding 28 cm and the other side exceeding 15 cm in the unfolded state.
5. For the purposes of heading 48.02, the expressions “paper and paperboard, of a kind used for writing, printing or other graphic purposes” and “non perforated punch-cards and punch tape paper” mean paper and paperboard made mainly from bleached pulp or from pulp obtained by a mechanical or chemi- mechanical process and satisfying any of the following criteria:
For paper or paperboard weighing not more than 150 g/m2:
(a) containing 10 % or more of fibres obtained by a mechanical or chemi- mechanical process, and
1. weighing not more than 80 g/m2, or
2. coloured throughout the mass; or
(b) containing more than 8 % ash, and
1. weighing not more than 80 g/m2, or
2. coloured throughout the mass; or
(c) containing more than 3 % ash and having a brightness of 60 % or more; or
(d) containing more than 3 % but not more than 8 % ash, having a brightness less than 60 %, and a burst index equal to or less than 2.5 kPa·m2/g; or
(e) containing 3 % ash or less, having a brightness of 60 % or more and a burt index equal to or less than 2.5 kPa·m2/g.
For paper or paperboard weighing more than 150 g/m2:
(a) coloured throughout the mass; or
(b) having a brightness of 60 % or more, and
1. a caliper of 225 micrometres (microns) or less, or
2. a caliper of more than 225 micrometres (microns) but not more than 508 micrometres (microns) and an ash content of more than 3 %; or
(c) having a brightness of less than 60 %, a caliper of 254 micrometres (microns) or less and an ash content of more than 8 %.
Heading 48.02 does not, however, cover filter paper or paperboard (including tea-bag paper) or felt paper or paperboard.
6. In this Chapter “kraft paper and paperboard” means paper and paperboard of which not less than 80 % by weight of the total fibre content consists of fibres obtained by the chemical sulphate or soda processes.
7. Except where the terms of the headings otherwise require, paper, paperboard, cellulose wadding and webs of cellulose fibres answering to a description in two or more of the headings 48.01 to 48.11 are to be classified under that one of such headings which occurs last in numerical order in the Nomenclature.
8. Headings 48.03 to 48.09 apply only to paper, paperboard, cellulose wadding and webs of cellulose fibres:
(a) in strips or rolls of a width exceeding 36 cm; or
(b) in rectangular (including square) sheets with one side exceeding 36 cm and the other side exceeding 15 cm in the unfolded state.
9. For the purposes of heading 48.14, the expression “wallpaper and similar wall coverings” applies only to:
(a) Paper in rolls, of a width of not less than 45 cm and not more than 160 cm, suitable for wall or ceiling decoration:
(i) Grained, embossed, surface-coloured, design- printed or otherwise surface-decorated (for example, with textile flock), whether or not coated or covered with transparent protective plastics;
(ii) With an uneven surface resulting from the incorporation of particles of wood, straw, etc.;
(iii) Coated or covered on the face side with plastics, the layer of plastics being grained, embossed, coloured, design-printed or otherwise decorated; or
(iv) Covered on the face side with plaiting material, whether or not bound together in parallel strands or woven;
(b) Borders and friezes, of paper, treated as above, whether or not in rolls, suitable for wall or ceiling decoration;
(c) Wall coverings of paper made up of several panels, in rolls or sheets, printed so as to make up a scene, design or motif when applied to a wall.
Products on a base of paper or paperboard, suitable for use both as floor coverings and as wall coverings, are to be classified in heading 48.23.
10. Heading 48.20 does not cover loose sheets or cards, cut to size, whether or not printed, embossed or perforated.
11. Heading 48.23 applies, inter alia, to perforated paper or paperboard cards for Jacquard or similar machines and paper lace.
12. Except for the goods of heading 48.14 or 48.21, paper, paperboard, cellulose wadding and articles thereof, printed with motifs, characters or pictorial representations, which are not merely incidental to the primary use of the goods, fall in Chapter 49.
Subheading Notes.
1. For the purposes of subheadings 4804.11 and 4804.19, “kraftliner” means machinefinished or machine-glazed paper and paperboard, of which not less than 80 % by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by the chemical sulphate or soda processes, in rolls, weighing more than 115 g/m² and having a minimum Mullen bursting strength as indicated in the following table or the linearly interpolated or extrapolated equivalent for any other weight. finished or machine-glazed paper and paperboard,
2. For the purposes of subheadings 4804.21 and 4804.29, “sack kraft paper” means machine- finished paper, of which not less than 80 % by weight of the total fibre content consists of fibres obtained by the chemical sulphate or soda processes, in rolls, weighing not less than 60 g/m2 but not more than 115 g/m2 and meeting one of the following sets of specifications:
(a) Having a Mullen burst index of not less than 3.7 kPa∙ m2/g and a stretch factor of more than 4.5 % in the cross direction and of more than 2 % in the machine direction.
(b) Having minima for tear and tensile as indicated in the following table or the linearly interpolated equivalent for any other weight:
3. For the purposes of subheading 4805.11, “semi- chemical fluting paper” means paper, in rolls, of which not less than 65 % by weight of the total fibre content consists of unbleached hardwood fibres obtained by a combination of mechanical and chemical pulping processes, and having a CMT 30 (Corrugated Medium Test with 30 minutes of conditioning) crush resistance exceeding 1.8 newtons/g/m2 at 50 % relative humidity, at 23oC.
4. Subheading 4805.12 covers paper, in rolls, made mainly of straw pulp obtained by a combination of mechanical and chemical processes, weighing 130 g/m2 or more, and having a CMT 30 (Corrugated Medium Test with 30 minutes of conditioning) crush resistance exceeding 1.4 newtons/g/m2 at 50 % relative humidity, at 23oC.
5. Subheadings 4805.24 and 4805.25 cover paper and paperboard made wholly or mainly of pulp of recovered (waste and scrap) paper or paperboard. Testliner may also have a surface layer of dyed paper or of paper made of bleached or unbleached non-recovered pulp. These products have a Mullen burst index of not less than 2 kPa·m2/g.
6. For the purposes of subheading 4805.30, “sulphite wrapping paper” means machine-glazed paper, of which more than 40 % by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by the chemical sulphite process, having an ash content not exceeding 8 % and having a Mullen burst index of not less than 1.47 kPa·m2/g.
7. For the purposes of subheading 4810.22, “light- weight coated paper” means paper, coated on both sides, of a total weight not exceeding 72 g/m2, with a coating weight not exceeding 15 g/m2 per side, on a base of which not less than 50 % by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by a mechanical process.
Chú giải SEN
Giấy hoặc bìa nhiều lớp còn được gọi là đa hợp hoặc đa lớp gồm từ hai lớp kết hợp trở lên hoặc từng lớp đặt chồng lên nhau tạo thành tờ khi vẫn còn ẩm mà không cần sử dụng chất kết dính trong suốt quá trình sản xuất. Các lớp giấy kết hợp được gọi tương ứng theo số lớp giấy là hai lớp (duplex hoặc biplex), ba lớp hay nhiều lớp (tương ứng). Lớp ngoài cùng của loại giấy ba lớp có thể có thành phần giống nhau, còn giấy nhiều lớp có thể hai hoặc nhiều hơn các lớp giấy có thành phần giống nhau.SEN description
Multi-ply paper or paperboard also known as multiplex or multi-layer consisting of up to more than two plies furnish layers combined or deposited one over together to form the sheet during manufacture, while still moist, without the use of adhesive. Two, three or more furnish layers similarly combined known as Duplex (Biplex), Triplex or Multiplex (respectively) according to the number of layers. The external furnish layer of the three-layers paper may be of the same composition, while the multi-layer papers may have two or more furnish layers of the same compositionĐang cập nhật...
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
Giấy lưỡi gà trắng 90mm x 800m x 220gsm (Supplier Code: LGT012)... (mã hs giấy lưỡi gà tr/ mã hs của giấy lưỡi gà) |
Giấy tráng láng hai mặt |
Mục 1: Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, được tráng phủ hai mặt bằng canxi cacbonate dùng để in, có hàm lượng bột giấy cơ học trên 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, chưa in, định lượng 101 g/m2, dạng tờ, kích thước 65cm x 86 cm; Mục 2: Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, được tráng phủ hai mặt bằng canxi cacbonate dùng để in, có hàm lượng bột giấy cơ học trên 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, chưa in, định lượng 100g/m2, dạng cuộn, khổ 109cm |
Giấy tráng láng hai mặt, định lượng 100 gsm, khổ từ 65x86cm đến 84x60cm, dạng tờ (Hàng mới 100%). Hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hóa cơ lớn hơn 10%, dùng để in bản đồ, in lịch; Giấy tráng láng hai mặt, định lượng 100 gsm, khổ từ 60 đến 109cm dạng cuộn (Hàng mới 100%). Hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hóa cơ lớn hơn 10%, dùng để bản đồ, in lịch |
Dụng cụ y tế: Giấy ghi kiểm tra nhiệt độ tiệt trùng: Ref: DIA0004. Nsx: Getinge-France .Hàng mới 100% |
Giấy Art ( tráng phủ hai mặt trắng láng) định lượng 100g/m2, cuộn khổ 650 mm |
Giấy ART đã tráng phủ 2 mặt; Định lượng 100gsm, khổ 820mm; Hàng mới 100% (Hàm lượng bột giấy vượt quá 10% so với tổng lượng bột giấy) |
Giấy Art Paper tráng phủ 2 mặt mới 100%, hàm lượng bột giấy cơ học trên 10%, định lượng 100 g/m2. KT 650x860mm |
giấy ART tráng 1 mặt mới 100% định lượng (220)g/m2 khổ (385-415)mm dạng cuộn |
giấy ART tráng 2 mặt mới 100% định lượng (100-180)g/m2 khổ (550-790*860-1090)mm dạng tờ |
Giấy bìa (IVORY) tráng phủ một mặt, dạng cuộn, định lượng: (260, 280, 300) GSM, bản rộng: (300, 1092, 1200, 1210, 1230, 1450, 1850, 2060) MM. Hàng mới 100%. |
Giấy bìa đã tẩy trắng, tráng láng một mặt dùng làm bao bì - COATED IVORY BOARD, 210GSM, DIA 1.2M, CORE 6" R/W 605MM MADE IN INDONESIA |
Giấy bìa đã tẩy trắng, tráng phấn một mặt dùng làm bao bì thuốc lá - COATED IVORY BOARD IK White Standarsd 000, 210gsm x 755 x 1200mm, Hàng mới 100% |
Giấy bìa in bao bì thuốc lá, tráng láng 01 mặt, dạng cuộn, chưa in hình, chữ ( ivory board) 220gsm W:1145mm L: 5800m C:6in (mới 100%, hàng là nguyên liệu sản xuất.) |
Giấy bìa ivory tráng phủ một mặt bằng cao lanh ĐL: 300GSM, KT: 620mm x cuộn, (dùng làm vỏ hộp các loại), có hàm lượng bột giấy hoá học từ gỗ trên 10% so với tổng lượng bột giấy, hàng mới 100% |
Giấy bóng nghệ thuật màu trắng ( Two side coated paper). Định lượng 180GSM. Hàm lượng bột giấy trên 10%. Size: 720 x 10200 mm. Hàng mới 100%. Hàng hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo Thông tư 163/2011/TT-BTC |
Giấy both side coated paper-gloss ( stock ),khổ 445x650mm, định lượng 105gsm,dạng tờ,tráng phủ hai mặt bằng cao lanh,dùng để in ấn,bao bì và kinh doanh, hàng mới 100% |
Giấy Bristol hai mặt tráng láng. ĐL: 210g/m2, khổ: 790-1440mm |
Giấy các tông tráng phủ 1 mặt - IVORY BOARD (IK-SINARFOLD VA) - Dạng tờ - ĐL 300 gsm (khổ 79cm x 109cm) |
Giấy coucle 1 mặt bóng, định lượng: 90 GSM, size: 650 x 860mm (1/S Art Paper Gloss TK White Standard 000 Enova Gloss A Quality, 40373513) |
Giấy coucle 2 mặt bóng, định lượng: 60.2 GSM, size: 840 mm (Two Sides Coated Paper Matt) |
Giấy coucle dạng cuộn, định lượng: 64 GSM, khổ 760mm (Light Weight Coated Paper) - mới 100% |
Giấy cuộn decal in nhiệt dùng cho máy in, kích thước:74x22 mm, 4500 mẫu / cuộn |
Giấy đã tráng 2 mặt dùng để in, 100GSM, Size:(600x880)mm ; (600-940)mm. Hàng mới 100%. |
Giấy dưỡng rập |
Giấy HANSOL, hai mặt có tráng bóng (HANSOL TWO SIDES, 2/S COATED ART PAPER GLOSSY), định lượng: 250GSM, độ rộng: 1440MM, có hàm lượng bột giấy trên 10%, hàng mới 100% |
Giấy in bông (Hàng Mới 100%) |
Giấy in đã tráng 2 mặt có kích thước 880 x 1100 mm, có định lượng 270gr/m2 và hàm lượng bột giấy trên 10% |
Giấy in dạng cuộn, khổ 102mm, code P10020007102. Hàng mới 100%. |
Giấy in dạng cuộn, khổ 63mm, code P10010019621. Hàng mới 100%. |
Giấy in dạng cuộn, khổ 70mm, code P1002000412C. Hàng mới 100% |
Giấy in kết quả sử dụng cho máy hấp tiệt trùng dùng trong y tế, mã sx 570121304, hãng sx Getinge, hàng mới 100% |
Giấy in tráng 2 mặt ( Định lượng: 270 gam/ 1 m2; Khổ giấy: 720 x 940 mm ). Hàng mới 100% |
Giấy in tráng phủ 100 GSM 530 X 970MM, định lượng 100g/m2, mới 100% |
Giấy in tráng phủ 80 GSM 664 X 780MM, định lượng 80g/m2, mới 100% |
Giấy in tráng phủ 80 GSM 679 X 860MM, định lượng 80g/m2, mới 100% |
Giấy in tráng phủ 80GSM 619 X 920MM, định lượng 80g/m2, mới 100% |
Giấy in tráng, một mặt trắng, một mặt xám ( Định lượng: 270 gam/ 1 m2; Khổ giấy: 720 x 940 mm ). Hàng mới 100% |
Giấy in. Mới 100% |
Giấy Ivory 1 mặt láng, hiệu Ensocoat, định lượng 380 gsm, khổ 1200mm (hàng mới 100%) |
Giấy Ivory 1 mặt láng, hiệu Performa Alto, định lượng 350 gsm, khổ 790mm (hàng mới 100%) |
Giấy Ivory một mặt tráng láng. ĐL: 210g/m2, khổ: 65-79cm |
Giấy kiểm tra độ nhạy sáng (0.2KG) |
Giấy làm bìa in bao bì thuốc lá 210gsm ( Khổ 485mm, 590mm và 1085mm ( C1S Ivory Board, Sinar Vanda ) |
Giấy làm bìa vở couche tráng phủ 02 mặt size: (70 x 73 )mm, định lượng:100gsm, hàng mới 100% |
Giấy làm nền sản xuất giấy nhạy nhiệt dạng cuộn, đã in, khổ 63" MớI 100% |
Giấy láng 100P*24*45M ( dùng in hàng mẫu) |
Giấy láng 100P*36*45M ( dùng in hàng mẫu) |
Giấy láng 80P*36*50M ( dùng in hàng mẫu) |
Giấy mỹ thuật 2 mặt Hong Won (định lượng: 100 gsm, 650 x 840 mm ) hàng mới 100% |
Giấy mỹ thuật tráng 2 mặt dạng cuộn (1/S - 2/S Coated Paper) - Định lượng: 210gsm, Khổ: 790mm (mới 100%) |
Giấy mỹ thuật tráng cao lanh 2 mặt, hiệu ENOVA Paper, Couche Gloss 200gsm khổ cuộn W=860mm, hàng mới 100% |
Giấy mỹ thuật tráng láng hai mặt. ĐL: 100g/m2, khổ: 600-1090mm |
Giấy mỹ thuật tráng phủ 2 mặt Glossy 100GMS (60 X 86)Cm, dạng tờ.hàm lượng bột giấy >10% tổng lượng bột giấy,hàng mới 100%. Chất tráng phủ là chất vô cơ, dạng tờ. |
Giấy mỹ thuật tráng phủ cao lanh,hiệu Hongwon,coucher matt 100gsm khổ tờ (530x900)mm, hàng mới 100% |
Giấy mỹ thuật tráng phủ hai mặt bằng chất vô cơ dùng để in MATT, 57 GSM, dạng cuộn, khổ 580mm, hàng mới 100% |
Giấy mỹ thuật tráng phủ một mặt mới 100% định lượng 230gsm khổ 790x1090mm |
Giấy nghệ thuật tráng phủ hai mặt dạng ram (1ram=250 tờ), định lượng 100gsm, KT 650 x 860mm. Hàng mới 100% |
Giấy tráng 02 mặt dạng cuộn định lượng 100Gsm size 630mm. Hiệu MOORIM. Hàng mới 100%. |
Giấy tráng 02 mặt dạng tờ định lượng 100Gsm size 630 x 860mm. Hiệu MOORIM. Hàng mới 100%. |
Giấy tráng 02 mặt dạng tờ, MANUFACTURER: HONGWON, định lượng: 100Gsm, Sire: 63 x 86Cm, Hàng mới 100% |
Giấy tráng 02 mặt; Art Paper Two Sides Coated; định lượng 100GSM đến 170GSM; khổ 60cm X 84cm đến 79cm X 109cm |
Giấy tráng 02 mặt; Both Side Coated Paper; định lượng 150GSM đến 200GSM; khổ 788mm X 1091mm |
Giấy tráng 02 mặt; Two Side Coated Art Paper-Glossy; định lượng 100GSM đến 150GSM; khổ 65cm đến 79cm |
Giấy tráng 02 mặt; Two sides coated art paper, định lượng 100gsm, đến 300gsm, khổ: 65cm đến 84cm |
Giấy tráng 02 mặt; Two Sides Coated Art Paper-Glossy; định lượng 200GSM đến 300GSM; khổ 65cm X 86cm đến 79cm X 109cm |
Giấy tráng 1 mặt (NON BRANDED), dạng tờ, định lượng 250gsm, khổ 680 x 1000mm. Hàng mới 100%. Hàm lượng bột giấy cơ học, hóa cơ lớn hơn 10% tổng hàm lượng bột giấy. |
Giấy tráng 1 mặt hiệu ENOVA, dạng tờ, định lượng 80gsm, khổ 860; 880 x 1000mm. Hàng mới 100%. Hàm lượng bột giấy cơ học, hóa cơ > 10% tổng hàm lượng bột giấy. |
Giấy tráng 1 mặt; One side coated folding box board, định lượng 300gsm, 350gsm, khổ 65cm đến 89cm |
Giấy tráng 2 mặt dùng trong in ấn ( Kích thước: 88 x 110mm; định lượng: 270gam/m2 ) ( Hàng mới 100% ) |
Giấy tráng 2 mặt hiệu ENOVA, dạng cuộn, định lượng 80gsm, khổ 610mm. Hàng mới 100%. Hàm lượng bột giấy cơ học, hóa cơ > 10% tổng hàm lượng bột giấy. |
Giấy tráng 2 mặt hiệu Hansol, dạng tờ. Định lượng 148; 230; 300gsm, cỡ 648 x 860 và 787 x 1090mm. Hàng mới 100%. Có hàm lượng bột giấy cơ học, hóa cơ >10% tổng lượng bột giấy. |
Giấy tráng 2 mặt hiệu Hongwon. Định lượng 100gsm, khổ 610 x 900 và 860 x 580mm , dạng tờ. Hàng mới 100%. |
giấy tráng 2 mặt mới 100% định lượng (100 ; 120 ; 200))g/m2 khổ (65 * 86) cm dạng tờ |
Giấy tráng 2 mặt; Two side coated art paper, định lượng 80gsm, khổ 60cm đến 84cm |
Giấy tráng cao lanh 1 mặt,hiệu IVORY,hàng mới 100% Hiệu Performa 300 gsm khổ cuộn W=1440mm. Hàm lượng các bột giấy hoá học và cơ học vượt quá 10% so với tổng lượng bột giấy. |
Giấy tráng hai mặt ( giấy Couche, nhãn hiệu HONG WON) 100gsm 650mmx 860mm có hàm lượng bột giấy trên 10% hàng mới 100% |
Giấy tráng hai mặt (giấy couche) loại: 230gsm 648 x 860 mm, hàm lượng bột giấy trên 10% hàng mới 100%. |
Giấy tráng hai mặt (Giấy COUCHE, nhãn hiệu HONGWON)120gsm 650mm*860mm có hàm lượng bột giấy trên 10% Hàng mới 100% |
Giấy tráng hai mặt định lượng 80gsm, khổ 650 x 860mm LG. Hàm lượng bột giấy cơ học >=10%. Hàng mới 100%. |
giấy tráng hai mặt không dùng để viết ,dạng cuộn ALPHA MATT,kích thước : 69.9GSM x 625MM,hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ trên 10% , mới 100% |
Giấy tráng hai mặt MATT ( giấy Couche, nhãn hiệu HONG WON) 150gsm 650mmx 860mm có hàm lượng bột giấy trên 10% hàng mới 100% |
Giấy trắng khổ hai mặt GLOSS định lượng 150gsm khổ 636x939 (MM), hàm lượng bột giấy cơ học hoá cơ trên 10%, mới 100% |
Giấy trắng khổ hai mặt MATT định lượng 100gsm khổ 636x900 (MM), hàm lượng bột giấy cơ học hoá cơ trên 10%, mới 100% |
Gíây tráng kim lọai một mặt, alukett spezial fashion, định lượng 71gsm, khổ 70x100cm |
Giấy tráng láng 01 mặt GV, định lượng 210gsm-khổ 590 mm (Dạng cuộn).(Tham khảo chứng từ giám định số 364 PTN-Viện Công Nghiệp Giấy và Xenluylô).Hàng mới 100% |
Giấy tráng láng 01 mặt IA, định lượng 220gsm-khổ 480 mm (Dạng cuộn)..Hàng mới 100% |
Giấy tráng láng 01 mặt VA, định lượng 210gsm-khổ 790 mm (Dạng cuộn).(Tham khảo chứng từ giám định số 364 PTN-Viện Công Nghiệp Giấy và Xenluylô). |
Giấy tráng láng 01 mặt, D(ịnh luợng: 210GSM, Khổ: 65cm |
Giấy tráng láng 01 mặt, Định luợng: 210GSM, Khổ: 65cm |
Giấy tráng láng 02 mặt dạng cuộn, định lượng 100 GSM, kích cỡ R/W 650 |
GIAY TRANG LANG 02 MAT LOAI 260GSM KHO ( 79mm X 1090mm ) hang moi 100% |
Giấy tráng láng 02 mặt(Gloss) định lượng 230gsm.Khổ 650mm.(Dạng cuộn). |
Giấy tráng láng 1 mặt dạng cuộn - Ivory Board ĐL : 210gsm Khổ : 1130mm Stocklot |
GIAY TRANG LANG 1 MAT LOAI 210GSM DANG CUON KHO 635mm HANG MOI 100% |
GIAY TRANG LANG 1 MAT LOAI 250GSM DANG CUON KHO 790mm HANG MOI 100% |
GIAY TRANG LANG 1 MAT LOAI 270GSM DANG CUON KHO 860mm HANG MOI 100% |
giấy tráng láng 2 mặt , dạng cuộn , dùng để in , định lượng 230 gsm , khổ 650 mm , L= 3300 m 20 cuộn |
giấy tráng láng 2 mặt , dạng kiện , dùng để in , định lượng 190 gsm , khổ 650 x 860 mm , 19 kiện |
giấy tráng láng 2 mặt , dùng để in , dạng cuộn , định lượng 100 gsm , khổ 650 mm , 4 cuộn |
Giấy tráng láng 2 mặt dạng cuộn - Two Side Coated Art Paper ĐL : 148gsm - Glossy Khổ : 650mm |
Giấy tráng láng 2 mặt dạng ream.Định lượng : 100 GSM, kích thước : 65 CM x 86 CM |
Giấy tráng láng 2 mặt dạng tờ - Two Side Coated Art Paper ĐL : 100gsm-Glossy Khổ : 65x86cm, |
Giấy trắng láng 2 mặt ĐL 100gsm khổ 650x860mm |
Giấy tráng láng 2 mặt ĐL300gsm 31x43in |
Giấy tráng láng 2mặt Matt định lượng 64gsm.Khổ 840mm.(Dạng cuộn). |
Giấy tráng láng ĐL 100,115 GSM,khổ (650,790 X 860, 1090 )CM ,mới 100% |
Giấy tráng láng ĐL 100,115,150 GSM,khổ 65,79,84 CM ,mới 100% |
Giấy tráng láng ĐL 100,150 GSM,khổ ( 600,650 x 840,860)CM ,mới 100% |
Giấy tráng láng ĐL 100,170 GSM,khổ 650, 790 CM ,mới 100% |
Giấy tráng láng ĐL 170,230,250 GSM,khổ ( 79,65X109,86)CM ,mới 100% |
Giấy tráng láng ĐL 190,210,230,250,280,300 GSM,khổ ( 650X 860)MM, (31,43 x 31,43in) ,mới 100% |
Giấy tráng láng ĐL 210,230,350 ,250 GSM,khổ 860,1250,1000,790 ,1025 MM ,mới 100% |
Giấy tráng láng ĐL 250 GSM,khổ (650,790 X 860, 1090 )CM ,mới 100% |
Giấy tráng láng ĐL 300,190 GSM,khổ 650 ,mới 100% |
Giấy tráng láng ĐL 90 GSM,khổ 60 CM ,mới 100% |
Giấy tráng láng hai mặt - matt, định lượng 100gsm, khổ 600MM |
Giấy tráng láng hai mặt - MATT, định lượng 230gsm, khổ 79cm |
Giấy tráng láng hai mặt dạng cuộn, định lượng 100 GSM, kích cỡ R/W 650 mm |
Giấy tráng láng hai mặt dạng tờ. Two Side Coated Art Paper.( ĐL: 100GSM-Matt; Khổ: 65x86CM) |
Giấy tráng láng hai mặt Loại 650*860MM/ 190GSM |
Giấy tráng láng hai mặt Loại 720MM 190GSM |
Giấy tráng láng hai mặt Loại 860MM/ 190GSM |
Giấy tráng láng hai mặt Loại790MM/ 210GSM |
Giấy tráng láng hai mặt matt, định lượng 100gsm, 840*650mm |
Giấy tráng láng hai mặt MATT, định lượng 100gsm, khổ 600mm |
Giấy tráng láng hai mặt MATT, định lượng 80gsm, khổ 840mm |
Giấy tráng láng hai mặt, 2/s art paper enova, c/o form D, định lượng 100gsm, khổ cuộn 620mm |
Gíây tráng láng hai mặt, 2/s art paper-enova, c/o form D, hàng mới 100%, định lượng`100gsm, khổ cuộn 600mm. |
Gíây tráng láng hai mặt, 2/s coated paper gloss/matt-enova, c/o form D, gloss 150gsm, khổ cuộn 600mm |
Giấy tráng láng hai mặt, định lượng 100gsm, khổ 840x590mm. |
Gíây tráng láng hai mặt, galerie lite- light weight coated paper, định lượng 48gsm, khổ cuộn 84cm(có hàm lượng bột giấy trên 10% thu đuợc từ qúa trình cơ học) |
Gíây tráng láng hai mặt, prima paper, định lượng 57gsm, khổ cuộn 840mm, mới 100% |
Gíây tráng láng hai mặt, supper calender paper, định lượng 45gsm, khổ cuộn 840mm, hàng mới 100% |
Gíây tráng láng hai mặt, wet strength label paper-labelset, định lượng 70gsm, khổ cuộn 76cm |
Giấy trắng láng một mặt dạng cuộn định lượng 210GSM khổ 1020 MM (Hàng mới 100%) |
Giấy tráng láng một mặt dạng cuộn. One Side Coated Folding Box Board. ĐL: 210GSM; Khổ: 65CM |
Giấy tráng láng một mặt dạng Ream, định lượng 230 GSM, 31 x 43in, hàng mới 100%. |
Giấy tráng láng một mặt gloss, định lượng 80gsm, 790*1090mm |
Giấy tráng láng một mặt Gloss, định lượng 90GSM, khổ 635*960MM, Hàng mới 100% |
Giấy tráng láng một mặt GV. Định lượng 210gsm, khổ cuộn 19.25 inch (hàng mới 100%) |
Giấy tráng láng một mặt, định lượng 190gsm, khổ 1090mm |
Gíây tráng láng một mặt, wet strength label paper- labelset, định lượng 70gsm, khổ cuộn 76cm, hàng mới 100% |
Giấy tráng láng một mặt. định lượng 210gsm, khổ 1090mm |
Giấy tráng láng,dạng cuộn, 1 mặt láng, 1 mặt trắng, định lượng: 210 GSM, khổ : 79cm (Hàng mới 100%) |
Gíây tráng matt hai mặt, 2/s art paper-enova, c/o form D, mới 100%, định lượng 80gsm, khổ cuộn 860mm |
Gíây tráng matt hai mặt, 2/s coated paper gloss/matt-enova, c/o form D, matt 115gsm, khổ cuộn 860mm |
Giấy tráng một mặt định lượng 270gsm khổ 70 X 61cm (hàng mới 100%) |
Giấy tráng nhạy nhiệt dùng cho máy in nhiệt.Model 6ZPTS00108 |
Giấy tráng phủ - Định lượng 100gsm - Khổ cuộn: 720mm |
Giấy tráng phủ - Định lượng 115gsm - Khổ cuộn: 790mm |
Giấy tráng phủ - Định lượng: 80gsm - Khổ cuộn: 600mm |
Giấy tráng phủ - Định lượng:: 210gsm - Khổ cuộn: 79cm |
Giấy tráng phủ 1 mặt (32,04 * 21,5 * 42) (định lượng 42G/M2), mới 100% |
Giấy tráng phủ 2 mặt bằng cao lanh dạng cuộn khổ 620mm, 100gsm, nhà SX: HongWon Paper MFG Co., LTD hàng mới 100% |
Giấy tráng phủ 2 mặt mờ, dang tờ, khổ 840*650(MM). Định lượng 100GSM, hiệu HongWon. Mới 100% |
Giấy tráng phủ 2 mặt, dùng để in có hàm lượng bột giấy cơ học vượt quá 10% (12.4%) so với tổng trọng lượng giấy, định lượng 120GSM, size: (720x1.020)mm (mới 100%) |
Giấy tráng phủ bề mặt bằng chất vô cơ, sử dụng cho ngành in ấn , bóng hai mặt ( hàng mới 100%) 80GSM 780*520mm 500sheets/Pck 52Pck/Pallet |
Giấy tráng phủ hai mặt - Định lượng: 54gsm - Khổ cuộn: 750mm |
Giấy tráng phủ hai mặt bằng cao lanh, hiệu Golden Coin Pindo, định lượng 190gsm, khổ tờ (650 x 860) mm hàng mới 100%. |
Giấy tráng phủ hai mặt bóng bằng cao lanh, hiệu Enova hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ trên 10% tổng lượng bột giấy, định lượng 100 gsm, khổ cuộn 1440 mm, hàng mới 100%. |
Giấy tráng phủ hai mặt bóng, định lượng 100gsm - khổ cuộn: 600mm |
Giấy tráng phủ hai mặt dạng tờ; Khổ 650x860mm; Định lượng 150gsm; Mới 100%. |
Giấy tráng phủ hai mặt định lượng 65gsm, khổ cuộn 840mm, hàng mới 100% |
Giấy trắng phủ hai mặt GLOSS định lượng 150gsm khổ 788x1091 (MM), hàm lượng bột giấy cơ học hoá cơ trên 10%, mới 100% |
Giấy tráng phủ hai mặt GLOSSY định lượng 100g khổ 630x860mm ,dạng tờ,hàm lượng bột giấy cơ học hoá cơ trên 10%,mới 100% |
Giấy tráng phủ hai mặt hiệu HONGWON, hàm lượng bột giấy cơ học > 10% tổng trọng lượng bột giấy, hàng mới 100% định lượng 100gsm khổ 650x860mm |
Giấy tráng phủ hai mặt HONGWON GLOSS định lượng 100g khổ 790x1090mm ,dạng tờ,hàm lượng bột giấy cơ học hoá cơ trên 10% |
Giấy tráng phủ hai mặt Matt bằng cao lanh, hiệu Enova hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ trên 10% tổng lượng bột giấy, định lượng 100 gsm, khổ cuộn 1440 mm, hàng mới 100%. |
Giấy tráng phủ hai mặt matt bằng cao lanh, hiệu Enova hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ trên 10% tổng lượng bột giấy, định lượng 150 gsm, khổ cuộn 860 mm, hàng mới 100%. |
Giấy tráng phủ hai mặt Matt bằng cao lanh, hiệu Enova hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ trên 10% tổng lượng bột giấy, định lượng 150 gsm, khổ tờ ( 650 x 860 ) mm, hàng mới 100%. |
Giấy tráng phủ hai mặt matt bằng cao lanh, hiệu Enova hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ trên 10% tổng lượng bột giấy, định lượng 150 gsm, khổ tờ (650 x 860) mm, hàng mới 100%. |
Giấy tráng phủ hai mặt Matt bằng cao lanh, hiệu Enova hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ trên 10% tổng lượng bột giấy, định lượng 300 gsm, khổ cuộn 790mm, hàng mới 100%. |
Giấy tráng phủ hai mặt matt bằng cao lanh, hiệu Enova hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ trên 10% tổng lượng bột giấy, định lượng 80 gsm, khổ cuộn 1440 mm, hàng mới 100%. |
Giấy tráng phủ hai mặt MATT định lượng 100g khổ 629x860mm ,dạng tờ,hàm lượng bột giấy cơ học hoá cơ trên 10%,mới 100% |
Giấy trắng phủ hai mặt MATT định lượng 180gsm khổ 636x939 (MM), hàm lượng bột giấy cơ học hoá cơ trên 10%, mới 100% |
Giấy tráng phủ, định lượng 120gsm , khổ : 650x860mm |
Giấy tráng phủ, định lượng 150gsm, khổ cuộn: 650mm |
Giấy tráng phủ, định lượng 170gsm , khổ : 650x860mm |
Giấy tráng phủ, định lượng 300gsm, khổ cuộn 650mm, hàng mới 100% |
Giấy tráng phủ, định lượng 80gsm , khổ : 600x840mm |
Giấy tráng phủ, hiệu Hongwon (2side coated art paper) KT 620 x 860mm, 150gsm, hàng mới 100%. Hàng có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học trên 10% so với tổng lượng bột giấy. |
Giấy two side coated art paper,khổ 648x860mm, định lượng 118gsm,dạng tờ,tráng phủ hai mặt bằng cao lanh,dùng để in ấn,bao bì và kinh doanh, hàng mới 100% |
Giấy vẽ, size 29*39cm, hàng mới 100% |
GiÊy tr1ng phủ bò mặt bằng chÊt vô cơ, sử dông trong ngành in, 230GSM W895mm * 140cm * 12inches IR/P VA6 ( hàng míi 100%) dạng tê |
Phần X:BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA) GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG |
Chương 48:Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông |
Đang cập nhật hình ảnh...
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 48102999 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
7.5% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 7.5% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 5 |
01/01/2019-31/12/2019 | 5 |
01/01/2020-30/06/2020 | 5 |
01/07/2020-31/12/2020 | 5 |
01/01/2021-31/12/2021 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 1 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 0 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 1 |
31/12/2018-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-30/12/2021 | 0 |
31/12/2021-30/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 5 |
2019 | 5 |
2020 | 5 |
2021 | 5 |
2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 3 |
01/01/2020-31/12/2020 | 2 |
01/01/2021-31/12/2011 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 8.3 |
01/01/2021-31/12/2021 | 6.6 |
01/01/2022-31/12/2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48102999
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 6.6 |
01/01/2022-31/12/2022 | 5 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 48102999
Bạn đang xem mã HS 48102999: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 48102999: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 48102999: Loại khác
Đang cập nhật...
Đang cập nhật chính sách áp dụng đối với mặt hàng này.
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.
Mã HS tương tự
STT | Phần | Chương | Mã code | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Phần X | Chương 48 | 48025721 | Không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp |
2 | Phần X | Chương 48 | 48025729 | Loại khác |
3 | Phần X | Chương 48 | 48025730 | Giấy nhiều lớp (SEN) |
4 | Phần X | Chương 48 | 48025790 | Loại khác |
5 | Phần X | Chương 48 | 48025831 | Ở dạng cuộn với chiều rộng không quá 15 cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp |
6 | Phần X | Chương 48 | 48025839 | Loại khác |
7 | Phần X | Chương 48 | 48025840 | Giấy nhiều lớp (SEN) |
8 | Phần X | Chương 48 | 48025891 | Định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2 |
9 | Phần X | Chương 48 | 48025899 | Loại khác |
10 | Phần X | Chương 48 | 48114190 | Loại khác |
11 | Phần X | Chương 48 | 48115999 | Loại khác |