- Phần X: BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA) GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
-
- Chương 48: Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông
- 4810 - Giấy và bìa, đã tráng một hoặc cả hai mặt bằng cao lanh (China clay) hoặc bằng các chất vô cơ khác, có hoặc không có chất kết dính, và không có lớp phủ tráng nào khác, có hoặc không nhuộm màu bề mặt, có hoặc không trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với mọi kích cỡ.
- Giấy và bìa khác:
- 481092 - Loại nhiều lớp (SEN):
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
Part description
Chú giải chương
1. Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, khi đề cập đến “giấy” đều kể đến bìa (bất kể độ dày hoặc định lượng tính trên m2).2. Chương này không bao gồm:
(a) Các sản phẩm thuộc Chương 30;
(b) Lá phôi dập của nhóm 32.12;
(c) Các loại giấy thơm hoặc các loại giấy đã thấm tẩm hoặc tráng bằng các loại mỹ phẩm (Chương 33);
(d) Giấy hoặc tấm lót xenlulo đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ bằng xà phòng hoặc chất tẩy (nhóm 34.01), hoặc bằng các chất đánh bóng, kem hoặc các chế phẩm tương tự (nhóm 34.05);
(e) Giấy hoặc bìa có phủ lớp chất nhạy thuộc các nhóm từ 37.01 đến 37.04;
(f) Giấy được thấm tẩm chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử dùng trong thí nghiệm (nhóm 38.22);
(g) Tấm plastic phân tầng được gia cố bằng giấy, hoặc một lớp giấy hoặc bìa được tráng hoặc phủ một lớp plastic, lớp plastic này dày hơn 1/2 tổng bề dày, hoặc các sản phẩm làm bằng vật liệu như vậy, trừ các tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14 (Chương 39);
(h) Các sản phẩm thuộc nhóm 42.02 (ví dụ, hàng du lịch);
(ij) Các sản phẩm thuộc Chương 46 (các sản phẩm làm bằng vật liệu tết bện);
(k) Sợi giấy hoặc các sản phẩm dệt bằng sợi giấy (Phần XI);
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 64 hoặc Chương 65;
(m) Bìa hoặc giấy ráp (nhóm 68.05) hoặc mica được bồi giấy hoặc bìa (nhóm 68.14) (tuy nhiên, bìa hoặc giấy tráng phủ với bột mica, được xếp vào Chương này);
(n) Lá kim loại bồi trên giấy hoặc bìa (thường thuộc Phần XIV hoặc XV);
(o) Các sản phẩm thuộc nhóm 92.09;
(p) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao); hoặc
(q) Các sản phẩm thuộc Chương 96 (ví dụ, các loại khuy, cúc, băng (miếng) và nút bông vệ sinh, tã lót (bỉm) và khăn lót vệ sinh cho trẻ).
3. Theo nội dung Chú giải 7, các nhóm từ 48.01 đến 48.05 kể cả giấy và bìa được cán láng, cán láng cao cấp, làm bóng hoặc hoàn thiện bằng các phương pháp tương tự, làm giả hình bóng nước hoặc gia keo bề mặt, và cũng kể cả các loại giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã nhuộm màu hoặc tạo vân toàn bộ bằng phương pháp bất kỳ. Trừ khi nhóm 48.03 có yêu cầu khác, các nhóm này không áp dụng cho giấy, bìa, màng xơ sợi xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo được xử lý theo các phương pháp khác.
4. Trong Chương này “giấy in báo” có nghĩa là loại giấy không tráng sử dụng để in báo, có hàm lượng bột gỗ thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa cơ-hóa học không nhỏ hơn 50% so với tổng lượng bột giấy, không gia keo hoặc được gia keo nhẹ, có độ nhám bề mặt Parker Print Surf (1MPa) trên mỗi mặt trên 2,5 micromet (microns), định lượng từ 40 g/m2 đến 65 g/m2, và chỉ áp dụng đối với giấy: (a) ở dạng dải hoặc dạng cuộn có chiều rộng lớn hơn 28 cm; hoặc (b) ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều lớn hơn 28 cm và chiều khác lớn hơn 15 cm ở dạng không gấp.
5. Theo mục đích của nhóm 48.02, các thuật ngữ “giấy và bìa, loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác” và “giấy làm thẻ và giấy băng chưa đục lỗ” nghĩa là giấy và bìa được làm chủ yếu từ bột giấy tẩy trắng hoặc bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa học-cơ học và thỏa mãn một trong những tiêu chí sau đây:
Đối với loại giấy hoặc bìa định lượng không quá 150 g/m2:
(a) có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa học-cơ học từ 10% so với tổng lượng bột giấy trở lên, và
1. định lượng không quá 80 g/m2, hoặc
2. được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(b) có hàm lượng tro trên 8%, và
1. định lượng không quá 80 g/m2, hoặc
2. được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(c) có hàm lượng tro trên 3% và độ trắng từ 60% trở lên; hoặc
(d) có hàm lượng tro trên 3% nhưng không quá 8%, độ trắng dưới 60%, và chỉ số bục từ 2,5 kPa.m2/g trở xuống; hoặc
(e) có hàm lượng tro từ 3% trở xuống, độ trắng từ 60% trở lên và chỉ số bục từ 2,5 kPa.m2/g trở xuống.
Đối với loại giấy hoặc bìa có định lượng trên 150 g/m2:
(a) được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(b) có độ trắng từ 60 % trở lên, và
1. độ dày từ 225 micromet (microns) trở xuống, hoặc
2. độ dày trên 225 micromet (microns) nhưng không quá 508 micromet và hàm lượng tro trên 3 %; hoặc
(c) có độ trắng dưới 60%, độ dày từ 254 micromet (microns) trở xuống và hàm lượng tro trên 8 %.
Tuy nhiên, nhóm 48.02 không bao gồm giấy hoặc bìa lọc (kể cả giấy làm túi lọc chè) hoặc giấy nỉ hoặc bìa nỉ.
6. Trong Chương này “giấy và bìa kraft” có nghĩa là loại giấy và bìa có hàm lượng bột giấy sản xuất bằng quá trình sulphat hoặc kiềm hóa học không dưới 80% so với tổng lượng bột giấy.
7. Trừ khi nội dung của nhóm có yêu cầu khác, giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo đáp ứng mô tả trong hai hoặc nhiều nhóm từ 48.01 đến 48.11 được phân loại vào nhóm có số thứ tự cuối cùng trong Danh mục.
8. Các nhóm 48.03 đến 48.09 chỉ áp dụng đối với giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo:
(a) ở dạng dải hoặc cuộn có chiều rộng trên 36 cm; hoặc
(b) ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều trên 36 cm và chiều kia trên 15 cm ở dạng không gấp.
9. Theo mục đích của nhóm 48.14, khái niệm “giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự” chỉ áp dụng đối với:
(a) Giấy ở dạng cuộn, chiều rộng từ 45 cm và không quá 160 cm, thích hợp với trang trí tường hoặc trần nhà:
(i) Giả vân, rập nổi, tạo màu bề mặt, in theo thiết kế hoặc trang trí bề mặt bằng cách khác (ví dụ, bằng vụn xơ dệt), có hoặc không tráng hoặc phủ bằng lớp plastic bảo vệ trong suốt;
(ii) Mặt gồ ghề do gắn trang trí bằng vụn rơm, vụn gỗ...;
(iii) Tráng hoặc phủ bề mặt bằng plastic, lớp plastic được làm giả vân, rập nổi, tạo màu, in theo thiết kế hoặc trang trí kiểu khác; hoặc
(iv) Phủ bề mặt bằng vật liệu tết bện, có hoặc không gắn với nhau theo kiểu các tao song song hoặc dệt thoi;
(b) Các loại diềm và băng trang trí, bằng giấy, được xử lý như trên, có hoặc không ở dạng cuộn, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần nhà;
(c) Giấy phủ tường đã làm thành các tấm panel, ở dạng cuộn hoặc tờ, đã được in để ghép làm phông cảnh, mẫu thiết kế hoặc môtip khi phủ lên tường.
Các sản phẩm bằng giấy hoặc bìa, thích hợp cho cả việc dùng để trải sàn và phủ tường, được phân loại trong nhóm 48.23.
10. Nhóm 48.20 không bao gồm các loại tờ rời hoặc thiếp, thẻ rời, đã cắt theo cỡ, đã hoặc chưa in, rập nổi hoặc đục lỗ.
11. Ngoài các mặt hàng khác, nhóm 48.23 áp dụng cho các loại thiếp, thẻ đã đục lỗ, làm bằng giấy hoặc bìa dùng cho máy Jacquard hoặc các loại máy tương tự và ren giấy.
12. Trừ các hàng hóa thuộc nhóm 48.14 hoặc 48.21, giấy, bìa, tấm xơ sợi xenlulo và các sản phẩm của chúng, đã in các motip, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào Chương 49.
Chú giải phân nhóm.
"1. Theo mục đích của các phân nhóm 4804.11 và 4804.19, ""kraft lớp mặt"" có nghĩa là loại giấy và bìa được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy hoặc làm bóng bề mặt trên máy, có từ 80% trở lên tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình sulphat hoặc kiềm hóa học, ở dạng cuộn, định lượng lớn hơn 115 g/m2 và có độ bục Mullen tối thiểu như đã chỉ ra trong bảng dưới đây hoặc giá trị tương đương nội suy hoặc ngoại suy tuyến tính cho các định lượng khác.
XEM BẢNG 2"
2. Theo mục đích của các phân nhóm 4804.21 và 4804.29, “giấy kraft làm bao” có nghĩa là loại giấy được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo quá trình sulphat hoặc kiềm từ 80% trở lên so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, ở dạng cuộn, định lượng từ 60 g/m2 nhưng không quá 115 g/m2 và thỏa mãn một trong các bộ tiêu chí sau đây:
a) Chỉ số bục Mullen không dưới 3,7 kPa∙ m2/g và hệ số giãn dài trên 4,5% theo chiều ngang và trên 2% theo chiều dọc.
"b) Có độ bền xé và độ bền kéo tối thiểu được chỉ ra trong bảng sau đây hoặc giá trị tương đương nội suy tuyến tính cho các định lượng khác:
XEM BẢNG 3"
3. Theo mục đích của phân nhóm 4805.11, “giấy để tạo lớp sóng sản xuất từ bột giấy bán hóa học” có nghĩa là giấy, ở dạng cuộn, có từ 65% trở lên tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ cứng chưa tẩy trắng thu từ việc kết hợp quá trình xử lý bột giấy cơ học và hóa học, và có độ bền nén CMT 30 (phép thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều hòa mẫu 30 phút) lớn hơn 1,8 N/g/m2 trong điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tương đối là 50%, nhiệt độ 23oC.
4. Phân nhóm 4805.12 bao gồm giấy, dạng cuộn, được làm chủ yếu từ bột giấy rơm rạ thu được từ việc kết hợp quá trình sản xuất cơ học và hóa học, định lượng từ 130 g/m2 trở lên, và có độ bền nén CMT 30 (phép thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều hòa mẫu 30 phút) trên 1,4 N/g/m2 trong điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tương đối là 50%, nhiệt độ 23oC.
5. Các phân nhóm 4805.24 và 4805.25 bao gồm giấy và bìa được làm toàn bộ hoặc chủ yếu bằng bột giấy tái chế từ giấy loại và bìa loại (phế liệu và mảnh vụn). Bìa lớp mặt có thể có một lớp mặt bằng giấy đã nhuộm hoặc bằng giấy làm từ bột giấy không phải là bột giấy tái chế đã tẩy trắng hoặc không tẩy trắng. Các sản phẩm này có chỉ số bục Mullen không nhỏ hơn 2 kPa·m2/g.
6. Theo mục đích của phân nhóm 4805.30, “giấy bao gói làm từ bột giấy sulphit” có nghĩa là loại giấy được làm bóng trên máy, có trên 40% tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình sulphit hóa học, hàm lượng tro không quá 8 % và chỉ số bục Mullen không dưới 1,47 kPa·m2/g.
7. Theo mục đích của phân nhóm 4810.22, “giấy tráng nhẹ” là loại giấy, được tráng 2 mặt, có tổng định lượng không quá 72 g/m2, trọng lượng chất tráng trên mỗi mặt không quá 15 g/m2, trên giấy nền có từ 50% trở lên tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình cơ học.
Chapter description
1. For the purposes of this Chapter, except where the context otherwise requires, a reference to “paper” includes references to paperboard (irrespective of thickness or weight per m2).2. This Chapter does not cover:
(a) Articles of Chapter 30;
(b) Stamping foils of heading 32.12;
(c) Perfumed papers or papers impregnated or coated with cosmetics (Chapter 33);
(d) Paper or cellulose wadding impregnated, coated or covered with soap or detergent (heading 34.01), or with polishes, creams or similar preparations (heading 34.05);
(e) Sensitised paper or paperboard of headings 37.01 to 37.04;
(f) Paper impregnated with diagnostic or laboratory reagents (heading 38.22);
(g) Paper-reinforced stratified sheeting of plastics, or one layer of paper or paperboard coated or covered with a layer of plastics, the latter constituting more than half the total thickness, or articles of such materials, other than wall coverings of heading 48.14 (Chapter 39);
(h) Articles of heading 42.02 (for example, travel goods);
(ij) Articles of Chapter 46 (manufactures of plaiting material);
(k) Paper yarn or textile articles of paper yarn (Section XI);
(l) Articles of Chapter 64 or Chapter 65;
(m) Abrasive paper or paperboard (heading 68.05) or paper- or paperboard-backed mica (heading 68.14) (paper and paperboard coated with mica powder are, however, to be classified in this Chapter);
(n) Metal foil backed with paper or paperboard (generally Section XIV or XV);
(o) Articles of heading 92.09;
(p) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites); or
(q) Articles of Chapter 96 (for example, buttons, sanitary towels (pads) and tampons, napkins (diapers) and napkin liners for babies).
3. Subject to the provisions of Note 7, headings 48.01 to 48.05 include paper and paperboard which have been subjected to calendering, super- calendering, glazing or similar finishing, false water-marking or surface sizing, and also paper, paperboard, cellulose wadding and webs of cellulose fibres, coloured or marbled throughout the mass by any method. Except where heading 48.03 otherwise requires, these headings do not apply to paper, paperboard, cellulose wadding or webs of cellulose fibres which have been otherwise processed.
4. In this Chapter the expression “newsprint” means uncoated paper of a kind used for the printing of newspapers, of which not less than 50% by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by a mechanical or chemi- mechanical process, unsized or very lightly sized, having a surface roughness Parker Print Surf (1 MPa) on each side exceeding 2.5 micrometres (microns), weighing not less than 40 g/m2 and not more than 65 g/m2, and applies only to paper: (a) in strips or rolls of a width exceeding 28 cm; or (b) in rectangular (including square) sheets with one side exceeding 28 cm and the other side exceeding 15 cm in the unfolded state.
5. For the purposes of heading 48.02, the expressions “paper and paperboard, of a kind used for writing, printing or other graphic purposes” and “non perforated punch-cards and punch tape paper” mean paper and paperboard made mainly from bleached pulp or from pulp obtained by a mechanical or chemi- mechanical process and satisfying any of the following criteria:
For paper or paperboard weighing not more than 150 g/m2:
(a) containing 10 % or more of fibres obtained by a mechanical or chemi- mechanical process, and
1. weighing not more than 80 g/m2, or
2. coloured throughout the mass; or
(b) containing more than 8 % ash, and
1. weighing not more than 80 g/m2, or
2. coloured throughout the mass; or
(c) containing more than 3 % ash and having a brightness of 60 % or more; or
(d) containing more than 3 % but not more than 8 % ash, having a brightness less than 60 %, and a burst index equal to or less than 2.5 kPa·m2/g; or
(e) containing 3 % ash or less, having a brightness of 60 % or more and a burt index equal to or less than 2.5 kPa·m2/g.
For paper or paperboard weighing more than 150 g/m2:
(a) coloured throughout the mass; or
(b) having a brightness of 60 % or more, and
1. a caliper of 225 micrometres (microns) or less, or
2. a caliper of more than 225 micrometres (microns) but not more than 508 micrometres (microns) and an ash content of more than 3 %; or
(c) having a brightness of less than 60 %, a caliper of 254 micrometres (microns) or less and an ash content of more than 8 %.
Heading 48.02 does not, however, cover filter paper or paperboard (including tea-bag paper) or felt paper or paperboard.
6. In this Chapter “kraft paper and paperboard” means paper and paperboard of which not less than 80 % by weight of the total fibre content consists of fibres obtained by the chemical sulphate or soda processes.
7. Except where the terms of the headings otherwise require, paper, paperboard, cellulose wadding and webs of cellulose fibres answering to a description in two or more of the headings 48.01 to 48.11 are to be classified under that one of such headings which occurs last in numerical order in the Nomenclature.
8. Headings 48.03 to 48.09 apply only to paper, paperboard, cellulose wadding and webs of cellulose fibres:
(a) in strips or rolls of a width exceeding 36 cm; or
(b) in rectangular (including square) sheets with one side exceeding 36 cm and the other side exceeding 15 cm in the unfolded state.
9. For the purposes of heading 48.14, the expression “wallpaper and similar wall coverings” applies only to:
(a) Paper in rolls, of a width of not less than 45 cm and not more than 160 cm, suitable for wall or ceiling decoration:
(i) Grained, embossed, surface-coloured, design- printed or otherwise surface-decorated (for example, with textile flock), whether or not coated or covered with transparent protective plastics;
(ii) With an uneven surface resulting from the incorporation of particles of wood, straw, etc.;
(iii) Coated or covered on the face side with plastics, the layer of plastics being grained, embossed, coloured, design-printed or otherwise decorated; or
(iv) Covered on the face side with plaiting material, whether or not bound together in parallel strands or woven;
(b) Borders and friezes, of paper, treated as above, whether or not in rolls, suitable for wall or ceiling decoration;
(c) Wall coverings of paper made up of several panels, in rolls or sheets, printed so as to make up a scene, design or motif when applied to a wall.
Products on a base of paper or paperboard, suitable for use both as floor coverings and as wall coverings, are to be classified in heading 48.23.
10. Heading 48.20 does not cover loose sheets or cards, cut to size, whether or not printed, embossed or perforated.
11. Heading 48.23 applies, inter alia, to perforated paper or paperboard cards for Jacquard or similar machines and paper lace.
12. Except for the goods of heading 48.14 or 48.21, paper, paperboard, cellulose wadding and articles thereof, printed with motifs, characters or pictorial representations, which are not merely incidental to the primary use of the goods, fall in Chapter 49.
Subheading Notes.
1. For the purposes of subheadings 4804.11 and 4804.19, “kraftliner” means machinefinished or machine-glazed paper and paperboard, of which not less than 80 % by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by the chemical sulphate or soda processes, in rolls, weighing more than 115 g/m² and having a minimum Mullen bursting strength as indicated in the following table or the linearly interpolated or extrapolated equivalent for any other weight. finished or machine-glazed paper and paperboard,
2. For the purposes of subheadings 4804.21 and 4804.29, “sack kraft paper” means machine- finished paper, of which not less than 80 % by weight of the total fibre content consists of fibres obtained by the chemical sulphate or soda processes, in rolls, weighing not less than 60 g/m2 but not more than 115 g/m2 and meeting one of the following sets of specifications:
(a) Having a Mullen burst index of not less than 3.7 kPa∙ m2/g and a stretch factor of more than 4.5 % in the cross direction and of more than 2 % in the machine direction.
(b) Having minima for tear and tensile as indicated in the following table or the linearly interpolated equivalent for any other weight:
3. For the purposes of subheading 4805.11, “semi- chemical fluting paper” means paper, in rolls, of which not less than 65 % by weight of the total fibre content consists of unbleached hardwood fibres obtained by a combination of mechanical and chemical pulping processes, and having a CMT 30 (Corrugated Medium Test with 30 minutes of conditioning) crush resistance exceeding 1.8 newtons/g/m2 at 50 % relative humidity, at 23oC.
4. Subheading 4805.12 covers paper, in rolls, made mainly of straw pulp obtained by a combination of mechanical and chemical processes, weighing 130 g/m2 or more, and having a CMT 30 (Corrugated Medium Test with 30 minutes of conditioning) crush resistance exceeding 1.4 newtons/g/m2 at 50 % relative humidity, at 23oC.
5. Subheadings 4805.24 and 4805.25 cover paper and paperboard made wholly or mainly of pulp of recovered (waste and scrap) paper or paperboard. Testliner may also have a surface layer of dyed paper or of paper made of bleached or unbleached non-recovered pulp. These products have a Mullen burst index of not less than 2 kPa·m2/g.
6. For the purposes of subheading 4805.30, “sulphite wrapping paper” means machine-glazed paper, of which more than 40 % by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by the chemical sulphite process, having an ash content not exceeding 8 % and having a Mullen burst index of not less than 1.47 kPa·m2/g.
7. For the purposes of subheading 4810.22, “light- weight coated paper” means paper, coated on both sides, of a total weight not exceeding 72 g/m2, with a coating weight not exceeding 15 g/m2 per side, on a base of which not less than 50 % by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by a mechanical process.
Chú giải SEN
Giấy hoặc bìa nhiều lớp còn được gọi là đa hợp hoặc đa lớp gồm từ hai lớp kết hợp trở lên hoặc từng lớp đặt chồng lên nhau tạo thành tờ khi vẫn còn ẩm mà không cần sử dụng chất kết dính trong suốt quá trình sản xuất. Các lớp giấy kết hợp được gọi tương ứng theo số lớp giấy là hai lớp (duplex hoặc biplex), ba lớp hay nhiều lớp (tương ứng). Lớp ngoài cùng của loại giấy ba lớp có thể có thành phần giống nhau, còn giấy nhiều lớp có thể hai hoặc nhiều hơn các lớp giấy có thành phần giống nhau.SEN description
Multi-ply paper or paperboard also known as multiplex or multi-layer consisting of up to more than two plies furnish layers combined or deposited one over together to form the sheet during manufacture, while still moist, without the use of adhesive. Two, three or more furnish layers similarly combined known as Duplex (Biplex), Triplex or Multiplex (respectively) according to the number of layers. The external furnish layer of the three-layers paper may be of the same composition, while the multi-layer papers may have two or more furnish layers of the same compositionĐang cập nhật...
-
Thông báo số 781/TB-TCHQ ngày 27/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là giấy cuộn sản xuất bao bì carton (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 769/TB-TCHQ ngày 27/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là bìa giấy làm từ bột tẩy trắng (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11007/TB-TCHQ ngày 20/11/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là giấy duplex tráng một mặt (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 7436/TB-TCHQ ngày 14/08/2015 Về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Bìa cartons Duplex Board (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 5038/TB-TCHQ ngày 03/06/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Giấy bìa đã tráng 1 mặt (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 5037/TB-TCHQ ngày 03/06/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Giấy bìa đã tráng 1 mặt (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 5036/TB-TCHQ ngày 03/06/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Giấy bìa đã tráng 1 mặt (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 5035/TB-TCHQ ngày 03/06/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Giấy bìa đã tráng 1 mặt (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 5034/TB-TCHQ ngày 03/06/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Giấy bìa đã tráng 1 mặt (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 5039/TB-TCHQ ngày 03/06/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Giấy bìa đã tráng (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 3692/TB-TCHQ ngày 23/04/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Giấy nhiều lớp Ivory đã tráng phủ-Coated Ivory Board (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 3691/TB-TCHQ ngày 23/04/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Giấy nhiều lớp Ivory đã tráng phủ (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 3216/TB-TCHQ ngày 10/04/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là giấy Duplex một mặt (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 1576/TB-TCHQ ngày 14/02/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là giấy Duplex hai mặt trắng, dạng cuộn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 1575/TB-TCHQ ngày 14/02/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là giấy Duplex một mặt trắng lưng xám, dạng cuộn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 3326/TB-TCHQ ngày 31/03/2014 Kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là giấy Duplex cuộn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 184/TB-TCHQ ngày 07/01/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
Sách hướng dẫn KSR... (mã hs sách hướng dẫn/ mã hs của sách hướng d) |
Giấy Pulure (700x500mm)... (mã hs giấy pulure 70/ mã hs của giấy pulure) |
Giấy Ivory 350 (80x290mm)... (mã hs giấy ivory 350/ mã hs của giấy ivory 3) |
Giấy Duplex 350 (220x210mm)... (mã hs giấy duplex 350/ mã hs của giấy duplex) |
Giấy bìa duplex đã tráng phủ 1 mặt,đáy xám,dạng cuộn, giấy nhiều lớp.Định lương 350GSM, khổ cuộn từ 68.5-130(cm).Mới 100%.dùng để in ấn.HSX:HANSOL PAPER CO., LTD, nhãn hiệu "HI-Q"... (mã hs giấy bìa duplex/ mã hs của giấy bìa dup) |
Bìa giấy (định lượng 250gr/m2, kích thước: 25x15cm,30x23cm,32x21cm.)... (mã hs bìa giấy định/ mã hs của bìa giấy đị) |
Giấy ivory tráng phủ 1 mặt, định lượng 250gsm, dạng cuộn khổ 86cm, mới 100%... (mã hs giấy ivory trán/ mã hs của giấy ivory t) |
Giấy đã tráng một mặt"ONE SIDE COATED BOARD",dạng cuộn, dùng để sản xuất bao bì, định lượng 193 gsm, khổ 1230 mm, được tạo thành từ nhiều lớp, nhà sản xuất WHAKATANE MILL, hàng mới 100%.... (mã hs giấy đã tráng m/ mã hs của giấy đã trán) |
Giấy Duplex có tráng phủ, dạng cuộn (SXBB carton), định lượng 200 Gsm_Kích thước 142cm.... (mã hs giấy duplex có/ mã hs của giấy duplex) |
Bìa giấy duplex đã tráng phủ một mặt, Định lượng 230 gsm, Size (770-1470)MM dạng cuộn, hàng mới 100%... (mã hs bìa giấy duplex/ mã hs của bìa giấy dup) |
Giấy duplex tráng phủ 1 mặt, mặt sau màu xám, bề mặt nhám, sần, nhiều lớp, định lượng 300G, KT 800mm*13 cuộn, 1200mm*12 cuộn. Mới 100%... (mã hs giấy duplex trá/ mã hs của giấy duplex) |
Giấy có tráng phủ,dạng cuộn, dùng in và sản xuất bao bì/ Batabak (735mm x 200gsm)... (mã hs giấy có tráng p/ mã hs của giấy có trán) |
Tấm lót thùng carton-55x5 cm... (mã hs tấm lót thùng c/ mã hs của tấm lót thùn) |
Giấy định lượng 300 gsm, khổ 813-1030 mm, dạng cuộn, đã tráng 1 mặt, sử dụng sản xuất hộp giấy, mới 100%... (mã hs giấy định lượng/ mã hs của giấy định lư) |
Giấy carton các loại- lót giày (Giấy Duplex 1 mặt định lượng 700 gram/m2). Hàng mới 100%... (mã hs giấy carton các/ mã hs của giấy carton) |
Giấy in gói giầy (giấy gói)... (mã hs giấy in gói giầ/ mã hs của giấy in gói) |
Giấy cuộn sản xuất bao bì carton |
Giấy tráng láng 01 mặt Sinarplex D/A |
Bìa giấy làm từ bột tẩy trắng có hàm lượng bột cơ học lớn hơn 10% tổng khối lượng bột giấy tính theo trọng lượng, tráng phủ cao lanh hai mặt, dùng để in |
Giấy cuộn SX bao bì carton |
Giấy Duplex Board |
Giấy Duplex lưng xám (Duplex board grey back) |
Giấy hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng canxi cacbonat, lớp dưới chủ yếu được làm từ bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 245cm. Định lượng 164,5 g/m2. Dùng sản xuất bao bì carton. |
Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng canxi cacbonat, lớp dưới chủ yếu được làm từ bột giấy tái chế. Dạng tấm, kích thước 590 x 760mm. Định lượng 250 g/m2. Dùng sản xuất bao bì carton. |
Bìa giấy nhiều lớp đã tráng phủ vô cơ hai mặt, chưa in chữ, chưa in hoa văn, chủ yếu đi từ bột giấy đã tẩy trắng, hàm lượng bột giấy cơ học lớn hơn 10% tổng trọng lượng bột giấy, định lượng 403 g/m2, dạng tờ, kích thước 550x1020mm, thường dùng trong sản xuất bao bì. |
Mục 1: Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm có một mặt được tráng phủ chất vô cơ, mặt dưới màu xám từ bột giấy tái chế, dạng cuộn, khổ từ 79cm đến 146cm, định lượng 235.6 g/m2; Mục 2: Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm có một mặt được tráng phủ chất vô cơ, mặt dưới màu xám từ bột giấy tái chế, dạng cuộn, khổ 120cm, định lượng 305.6 g/m2; Mục 3: Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm có một mặt được tráng phủ chất vô cơ, mặt dưới màu xám từ bột giấy tái chế, dạng cuộn, khổ từ 73cm đến 120cm, định lượng 337.6 g/m2 |
Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng cao lanh, lớp dưới chủ yếu được làm từ hỗn hợp bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 236cm. Định lượng 210.3 g/m2 |
Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm có mặt dưới màu xám từ bột giấy tái chế, một mặt được tráng phủ bằng canxi cacbonate, dạng tờ hình chữ nhật, kích thước 79x94cm, định lượng 349 g/m2 |
Giấy cuộn sản xuất bao bì carton đã tráng phủ, nhiều lớp, định lượng 170GSM, mới 100% |
Giấy tráng láng 01 mặt Sinarplex D/A, định lượng: 250gsm - khổ 590 x 760mm - dạng tấm |
Bìa giấy làm từ bột tẩy trắng có hàm lượng bột cơ học lớn hơn 10% tổng khối lượng bột giấy tính theo trọng lượng, tráng phủ cao lanh hai mặt, dùng để in, định lượng 400g, dạng tờ 550x1020mm. Mới 100% |
Mục 1-Giấy cuộn SX bao bì carton định lượng 230GSM khổ từ 79cm đến 146cm (Hàng mới 100%); Mục 2-Giấy cuộn SX bao bì carton định lượng 300GSM khổ 120cm (Hàng mới 100%); Mục 3-Giấy cuộn SX bao bì carton định lượng 350GSM khổ từ 73cm đến 120cm (Hàng mới 100%) |
Giấy Duplex Board. Hàng Stock. Định lượng 200-250 g/m2, khổ: rộng 236cm. |
Giấy Duplex lưng xám (Duplex board grey back). Định lượng 350 gsm. Hàng mới 100%. Size 79x94cm |
WHITE COATED TOP LINER 170 GSM |
Duplex board with grey back |
Duplex board with grey back (origin: Taiwan, Brand: Shihlin) |
Duplex board with white back (origin: Taiwan, Brand: Shihlin). |
Duplex board (with kraft back) 230G RW 700MM. |
Coated Ivory Board (230 GSM - 750 x 520 mm) |
Coated Ivory Board (230 GSM - 770 mm) |
XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK 230 GSM 889 MM |
XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK 450 GSM 889 MM |
XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK 400 GSM 889 MM |
XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK 350 GSM 889 MM |
XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK 300 GSM 889 MM |
XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK 250 GSM 889 MM |
DUPLEX BOARD (697E67622-A) |
Giấy carton lớp mặt, được tạo bởi hai lớp giấy khác nhau bằng phương pháp ép ẩm, lớp bề mặt từ bột giấy mới đã tẩy trắng, lớp dưới từ bột giấy tái chế, định lượng 173g/m2, dạng cuộn- WHITE COATED TOP LINER 170 GSM - dùng để sản xuất thùng carton. Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng canxi cacbonat, lớp dưới chủ yếu được làm từ bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 130cm. Định lượng 170g/m2 - Dùng để sản xuất thùng các tông. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng canxi cacbonat, lớp dưới chủ yếu được làm từ bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 130cm. Định lượng 170g/m2. Dùng để sản xuất thùng các tông. Ký, mã hiệu, chủng loại: COATED WHITE TOP LINERBOARD "SNOW LOTUS 170 GSM" |
Giấy Duplex cuộn định lượng 300gsm, khổ 120cm đến 125cm (mục 1). Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng CaCO3, lớp dưới chủ yếu được làm từ bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 1200mm. Định lượng 300g/m2. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng CaCO3, lớp dưới chủ yếu được làm từ bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 1200mm. Định lượng 300g/m2. Ký, mã hiệu, chủng loại: Duplex board with grey back |
GIẤY DUPLEX MỘT MẶT TRẮNG LƯNG XÁM, DẠNG CUỘN. ĐỊNH LƯỢNG 270G/M2 KHỔ 64.8 ĐẾN 108.8CM Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng CaCO3, lớp dưới chủ yếu được làm từ hỗn hợp bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 64.8 cm. Định lượng 276.4 g/m2. |
GIẤY DUPLEX HAI MẶT TRẮNG, DẠNG CUỘN. ĐỊNH LƯỢNG 250G/M2 KHỔ 65.0 ĐẾN 109.0CM Các tông nhiều lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên và lớp dưới được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng vô cơ, lớp giữa chủ yếu được làm từ bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 79 cm. Định lượng 301.5 g/m2. |
GIẤY DUPLEX MỘT MẶT TRẮNG LƯNG VÀNG (WITH KRAFT BACK), DẠNG CUỘN. ĐỊNH LƯỢNG 230G/M2 KHỔ 700 ĐẾN 1300MM; Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng CaCO3, lớp dưới chủ yếu được làm từ hỗn hợp bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 700mm. Định lượng 249 g/m2. |
Giấy nhiều lớp Ivory đã tráng phủ - Coated Ivory Board (230 GSM - 750 x 520 mm), Các tông nhiều lớp có hàm lượng bột giấy hóa học tẩy trắng nhỏ hơn 80% tổng lượng bột giấy, được tráng phủ vô cơ hai mặt, định lượng 230.5 g/m2, dạng tờ, kích thước 75 cm x 52 cm, dùng làm bao bì |
Giấy nhiều lớp Ivory đã tráng phủ - Coated Ivory Board (230 GSM - 770 mm), Các tông nhiều lớp có hàm lượng bột giấy hóa học tẩy trắng nhỏ hơn 80% tổng lượng bột giấy, được tráng phủ vô cơ hai mặt, định lượng 230.1 g/m2, dạng cuộn, chiều rộng 77 cm, dùng làm bao bì |
XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK (Giấy bìa đã tráng 1 mặt, 1 mặt xám, dạng cuộn 230gsm, khổ giấy 889mm) (Mục 1) Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng CaCO3, lớp dưới chủ yếu được làm từ hỗn hợp bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 889 mm. Định lượng 231.5 g/m2 XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK 230 GSM 889 MM |
XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK (Giấy bìa đã tráng 1 mặt, 1 mặt xám, dạng cuộn 450gsm, khổ giấy 889mm) (Mục 5) Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng CaCO3, lớp dưới chủ yếu được làm từ hỗn hợp bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 889 mm. Định lượng 450.5 g/m2 XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK 450 GSM 889 MM |
XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK (Giấy bìa đã tráng 1 mặt, 1 mặt xám, dạng cuộn 400gsm, khổ giấy 889mm) (Mục 5) Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng CaCO3, lớp dưới chủ yếu được làm từ hỗn hợp bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 889 mm. Định lượng 401 g/m2 XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK 400 GSM 889 MM |
XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK (Giấy bìa đã tráng 1 mặt, 1 mặt xám, dạng cuộn 350gsm, khổ giấy 889mm) (Mục 4) Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng CaCO3, lớp dưới chủ yếu được làm từ hỗn hợp bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 889 mm. Định lượng 349.2 g/m2 XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK 350 GSM 889 MM |
XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK (Giấy bìa đã tráng 1 mặt, 1 mặt xám, dạng cuộn 300gsm, khổ giấy 889mm) (Mục 3) Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng CaCO3, lớp dưới chủ yếu được làm từ hỗn hợp bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 889 mm. Định lượng 300.3 g/m2 XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK 300 GSM 889 MM |
XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK (Giấy bìa đã tráng 1 mặt, 1 mặt xám, dạng cuộn 250gsm, khổ giấy 889mm) (Mục 2) Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm, lớp trên được làm từ bột giấy tẩy trắng và được tráng phủ bằng CaCO3, lớp dưới chủ yếu được làm từ hỗn hợp bột giấy tái chế. Dạng cuộn, chiều rộng 889 mm. Định lượng 249.6 g/m2 XING HUI MILL S GRADE DUPLEX WITH GREY BACK 250 GSM 889 MM |
Bìa cartons đã tráng phủ và đã được in trên bề mặt (697E67622-A) Kích thước 1034*1144 mm (mục 1) Bìa giấy nhiều lớp, có hàm lượng bột giấy Kraft 70% tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, một mặt đã tráng phủ vô cơ, in hình và chữ offset nhiều màu chỉ ra các thông tin hàng hóa chứa đựng, định lượng 300 g/m2, dạng tờ hình chữ nhật kích thước (1034 x 1144) mm, dùng để sản xuất thùng các tông sóng chứa máy in màu DUPLEX BOARD (697E67622-A) |
Mục 1: Giấy duplex tráng một mặt có mặt dưới màu xám, định lượng 250GSM, size 60-120cm (White duplex board with grey back) Mục 2: Giấy duplex tráng một mặt có mặt dưới màu xám, định lượng 300-400GSM, size 65-109cm (White duplex board with grey back) Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Mục 1: Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm có mặt dưới màu xám từ bột giấy tái chế, một mặt được tráng phủ canxi cacbonate, dạng cuộn, khổ 79.5cm, định lượng 260 g/m2 Mục 2: Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm có mặt dưới màu xám từ bột giấy tái chế, một mặt được tráng phủ canxi cacbonate, dạng cuộn, khổ 79,5cm, định lượng 412 g/m2 |
Bìa giấy làm từ bột tẩy trắng có hàm lượng bột cơ học lớn hơn 10% tổng khối lượng bột giấy tính theo trọng lượng, tráng phủ cao lanh hai mặt, dùng để in, định lượng 400g, dạng tờ 550x1020mm. Mới 100% (Mục 1) Bìa giấy nhiều lớp đã tráng phủ vô cơ hai mặt, chưa in chữ, chưa in hoa văn, chủ yếu đi từ bột giấy đã tẩy trắng, hàm lượng bột giấy cơ học lớn hơn 10% tổng trọng lượng bột giấy, định lượng 403 g/m2, dạng tờ, kích thước 550x1020mm, thường dùng trong sản xuất bao bì |
Mục 1-Giấy cuộn SX bao bì carton định lượng 230GSM khổ từ 79cm đến 146cm (Hàng mới 100%) Mục 2-Giấy cuộn SX bao bì carton định lượng 300GSM khổ 120cm (Hàng mới 100%) Mục 3-Giấy cuộn SX bao bì carton định lượng 350GSM khổ từ 73cm đến 120cm (Hàng mới 100%) Mục 1: Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm có một mặt được tráng phủ chất vô cơ, mặt dưới màu xám từ bột giấy tái chế, dạng cuộn, khổ từ 79cm đến 146cm, định lượng 235.6 g/m2 Mục 2: Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm có một mặt được tráng phủ chất vô cơ, mặt dưới màu xám từ bột giấy tái chế, dạng cuộn, khổ 120cm, định lượng 305.6 g/m2 Mục 3: Các tông hai lớp được làm bằng phương pháp ép ẩm có một mặt được tráng phủ chất vô cơ, mặt dưới màu xám từ bột giấy tái chế, dạng cuộn, khổ từ 73cm đến 120cm, định lượng 337.6 g/m2 |
Bìa cactong có mặt dưới màu xám, định lượng 250 GSM, khổ 690x1000mm, mới 100% |
Bìa Folding box đã phủ vô cơ, định lượng 250GSM, khổ 700x990mm(long grain), mới 100% |
Các tông hai lớp có lớp đế màu xám và lớp mặt làm từ bột tẩy trắng, được tráng phủ chất vô cơ một mặt, được nhuộm màu hai mặt định lượng 78Gr/m2 (+/ 5%), khổ 787mm x 1092mm (+/ 5%), dùng làm bao bì, hộp, Mới 100% |
Các tông hai lớp có mặt dưới màu xám, bề mặt được tráng phủ vô cơ ( hàng mới 100%) CR270G/M2 61.50CM-79.00CM * 3650M |
Cáctông nhiều lớp có 1 mặt dưới mầu xám, được tráng phủ vô cơ 1 mặt, định lượng 250g/M2, dạng tờ, kích thước: (520*940)mm |
Cáctông nhiều lớp có mặt dưới được tẩy trắng, đã tráng phủ vô cơ 1 mặt , định lượng: 300g/m2, dạng tờ. Kích thước: 780*650mm |
Gi ấy bao bì một mặt trắng dạng cuộn định lượng 340gsm, size 1700mm |
Giấy Art Paper (đã tráng phủ cả hai mặt, nhiều lớp dạng cuộn ) định lượng 100g/m2 khổ 820mm (hàng mới 100%) |
giấy bao bì dạng một mặt dạng cuộng định lượng 340gsm, size 2400mm |
giấy bao bì một mặt trắng dạng cuộn, định lượng 390gsm, size 380mm |
Giấy bao bì một mặt trắng, dạng cuộn, định lượng 340 gsm, size 850 mm |
Giấy bìa Duplex (tráng phủ 1 mặt trắng,1mặt xám), định lượng 250g/m2, size 1090mm |
Giấy bìa Duplex (tráng phủ 2 mặt trắng), định lượng 350g/m2, size 790mm |
Giấy bìa Duplex nhiều lớp tráng láng hai mặt, điịnh lượng 350gsm, khổ 109cm |
Giấy bìa Duplex phẳng mặt lưng xám,tráng phủ 01mặt,mới 100%. ĐL: 250GSM, dạng cuộn khổ 620mm |
Giấy bìa Duplex tráng 1 mặt. Định lượng 350 GSM, cuộn 720mm. Giấy mới 100% chưa in hình in chữ. |
Giấy bìa Duplex tráng phủ 01 mặt, định lượng 250 gsm, khổ 1090 mm, mới 100% |
Giấy bìa nhiều lớp 270 GSM |
Giấy bìa phủ mặt 250GSM - 65cm mới 100% |
Giấy bìa phủ mặt 350GSM(79 x 100)cm mới 100% |
Giấy bìa phủ mặt 350GSM(85 x 102)cm mới 100% |
Giấy bìa phủ mặt 350GSM(95 x 84)cm mới 100% |
Giấy bìa tráng phủ một mặt, mặt dưới màu xám hiệu SEHA hàng mới 100% định lượng 250gsm khổ 530mm x 960mm |
Giấy Black 120G (dùng trong CN) ( 25kg/ 10 tờ) hàng mới 100% |
Giấy các tông Duplex tráng một mặt, định lượng 400GMS, Khổ 600-1200 mm, dạng cuôn, hàng mới 100% |
Giấy các tông hai lớp có mặt dưới màu xám, bề mặt được tráng phủ vô cơ CR250g /m2 64.5cm |
Giấy các Tông hai lớp có mặt dưới màu xám, bề mặt được tráng phủ vô cơ, dạng cuộn ( hàng mới 100%) 250GSM 645MM Đến 890MM |
Giấy Cáctông có mặt dưới màu xám ĐL270gsm khổ 79cm x 109cm |
Giấy cáctông nhiều lớp làm từ bột giấy nguyên sinh, định lượng 400g, kích thước 550*1020mm, đã tráng cao lanh 2 mặt. |
Giấy carton cuộn - Coated grey back duplex DW250 GSM |
Giấy Carton Duplex tráng láng 1 mặt, Định luợng: 250GSM, Khổ: 89cm |
Giấy carton tráng phủ 1 mặt ,định lượng 250 G/M2 1143*745MM |
Giấy carton tráng phủ 1 mặt, định lượng 250 G/M2 1016*635MM |
Giấy carton tráng phủ 1 mặt,định lượng 1000Gsm (788*695)mm |
Giấy cartton có mặt sau màu xám (CR270G/M2) |
Giấy cuộn black 110G (dùng trong CN) (655kg/ 1 cuộn) hàng mới 100% |
Giấy cuộn red 110G (dùng trong CN) (586kg/ 1 cuộn) hàng mới 100% |
Giấy đã tráng bóng 2 mặt, dạng cuộn, khổ 790 mm. Mới 100% |
Giấy dính dùng để thử độ tróc sơn da thuộc (105*0.5mm) |
Giấy Duplex (Giấy nhiều lớp tráng phủ một mặt bằng cao lanh mặt sau màu xám) hiệu Shin poong, định lượng 250gsm, khổ cuộn 102 cm, hàng mới 100%. |
Giấy duplex 1 mặt phủ tráng màu trắng bằng cao lanh, nhiều lớp dùng làm bao bì, định lượng 280GSM, dạng cuộn rộng 780 MM, hàng mới 100% |
Giấy Duplex 1 mặt trắng 1 mặt xám (nhiều lớp, tráng phủ một mặt bằng caolanh) định lượng 250g/m2, khổ 790mm, dạng cuộn, mới 100%. |
Giấy Duplex 1 mặt xám. Đl: 350g/m2, khổ 79-140cm, mới 100% |
Giấy Duplex 1 mặt xám. Đl: 400g/m2, khổ 65-144cm, mới 100% |
Giấy Duplex 1 mặt xám. Đl: 450g/m2, khổ 65-109cm, mới 100% |
Giấy Duplex 1 mặt xám. Đl: 500g/m2, khổ 65-109cm, mới 100% |
Giấy Duplex 270G/M2 (02 mặt : mặt trên trắng láng, mặt dưới màu xám) |
Giấy Duplex 350G/M2 (02 mặt : mặt trên trắng láng, mặt dưới màu xám) |
Giấy Duplex 400G/M2 (02 mặt : mặt trên trắng láng, mặt dưới màu xám) |
Giấy Duplex cuộn định lượng 350gsm khổ 1200mm (Giấy và bìa khác loại nhiều lớp-đã tráng một mặt bằng chất vô cơ) |
Giấy Duplex cuộn định lượng 400gsm khổ 756mm (Giấy và bìa khác loại nhiều lớp-đã tráng một mặt bằng chất vô cơ) |
Giấy duplex đã phủ màu 1 mặt (size: 750 mm/Roll) |
Giấy Duplex đã tráng 1 mặt dạng cuộn - Duplex Board With Grey Back - định lượng: 250 gsm - khổ: 100cm (mới 100%) |
Giấy DUPLEX dạng cuộn định lượng 00gsm , sire: 72.5cm, Manufacturer: Shin poong. Hàng mới 100% |
Giấy Duplex hai mặt trắng - Định lượng: 300gsm - Khổ cuộn: 79cm |
Giấy DUPLEX hai mặt trắng, dạng cuộn Định lượng 250g/m2 khổ 79.0 đến 84.0CM |
Giấy Duplex hai mặt trắng, định lượng: 300gsm, khổ cuộn: 650mm |
Giấy Duplex làm bao bì tráng láng 01 mặt 300 Gsm, 85 CM |
Giấy Duplex làm hộp bao tráng láng 01 mặt 350 gsm, 84 CM |
Giấy Duplex lưng trắng được tráng láng một mặt dùng làm bao bì mới 100%-One side coated Duplex board with White back, brand name:Shihlin,270gsm,dạng cuộn, khổ rộng 66cm(L.G). Hàng dùng cho SX. |
Giấy Duplex lưng xám được tráng láng một mặt dùng làm bao bì mới 100%-One side coated Duplex board with Grey back, brand name:HI-Q,280gsm,dạng cuộn, khổ rộng 750mm. Hàng dùng cho SX. |
Giấy Duplex mặt sau màu xám 2 lớp, dạng tấm định lượng 300g/m2 K560x683mm, được làm từ bột giấy (Hàng mới 100%) |
Giấy Duplex một mặt tráng láng, một mặt xám - Định lượng: 230gsm - Khổ cuộn: 79cm |
Giấy Duplex một mặt trắng. ĐL: 230g/m2, khổ: 650mm |
Giấy Duplex một mặt xám. ĐL: 230g/m2, khổ: 79cm |
Giấy Duplex một mặt xám. ĐL: 300g/m2, khổ: 67-140cm |
Giấy Duplex một mặt xám. ĐL: 400g/m2, khổ: 65-144cm |
Giấy Duplex nhiều lớp phẳng mặt lưng xám tráng phủ 01 mặt, dạng cuộn, mới 100%,ĐL:300GSM - KT;119.4CM |
Giấy Duplex nhiều lớp,tráng phủ 1 mặt, lưng xám, định lượng 280g/m2. KT 790x1090 mm, mới 100% |
Giấy Duplex phẳng mặt lưng xám, dạng cuộn, mới 100%, định lượng 300gsm, khổ 790mm |
Giấy Duplex tráng 01 mặt; định lượng 250gsm, khổ 65cm X 84cm đến 89cm X 120cm |
giấy duplex tráng 1 mặt mới 100% định lượng (230-350)g/m2 khổ (597-889 * 889-1194)mm dạng tờ. |
giấy DUPLEX tráng 1 mặt mới 100% định lượng (300)g/m2 khổ (600-960) mm dạng cuộn hiệu tiger brand |
giấy duplex tráng 1 mặt mới 100% định lượng (300)g/m2 khổ (660-1070)mm dạng cuộn |
giấy DUPLEX tráng 1 mặt mới 100% định lượng (350-450)g/m2 khổ (545-1160) mm dạng cuộn hiệu tiger brand |
giấy duplex tráng 1 mặt mới 100% định lượng (350-450)g/m2 khổ (550-900)mm dạng cuộn hiệu WHITE HORSE |
giấy duplex tráng 1 mặt mơứi 100% định lượng (240)g/m2 khổ (705-1010)mm dạng cuộn có mặt dưới màu xám |
Giấy Duplex trắng đế xám dạng cuộn (White Duplex Board with Grey Back), kích cỡ 109 CM,định lượng 350 GSM |
Giấy Duplex trắng đế xám, dạng cuộn (White Duplex Board with Grey Back), định lượng 230 GSM, kích cỡ 79 cm |
Giấy duplex tráng láng 1 mặt lưng xám, định lượng 250gsm, khổ từ 648mm đến 1198mm, hàng mới 100% |
Giấy Duplex tráng láng 1 mặt; định lượng 300gsm, khổ 63cm đến 120cm |
Giấy Duplex tráng láng hai mặt, định lượng 240gsm, khổ 109cm |
Giấy Duplex tráng láng một mặt có mặt dưới màu xám, định lượng 300gsm, khổ 109cm |
Giấy DUPLEX tráng láng một mặt lưng xám dạng cuộn. Định lượng 230g/m2 khổ 698 đến 1248MM (Hàng mới 100%) |
Giấy duplex tráng láng một mặt lưng xám, định lượng 250gsm, khổ từ 650mm đến 1250mm, hàng mới 100% |
Giấy Duplex tráng láng một mặt, định lượng 230gsm, khổ 109cm |
Giấy DUPLEX tráng láng một mặt, lưng xám dạng cuộn Định lượng 250g/m2 khổ 64.8 đến 139.8cm |
Giấy Duplex trắng mặt sau màu xám(đã tráng phủ) định lượng 300g/m2, khổ 112x68.5cm (hàng mới 100%) |
giấy DUPLEX tráng phủ 1 mặt ( cat tông nhiều lớp có mặt dưới màu xám ) định lượng : 250GSM ,size: (615 x 1020) mm mới 100% |
Giấy DUPLEX tráng phủ 1 mặt ( cat tông nhiều lớp có mặt dưới màu xám ) định lượng : 250GSM ,size: (800 x 1210) mm mới 100% |
Giấy Duplex trắng với mặt sau mầu xám (đã tráng phủ một mặt) định lượng 250g/m2 khổ 480x990mm (nhiều lớp dạng tờ, hàng mới 100%) |
Giấy Duplex trắng với mặt sàu mầu xám (đã tráng phủ) Đ.lg 300g/m2 khổ 124x94.5cm (giấy nhiều lớp hàng mới 100%) |
Giấy Duplex trắng với mặt sau mầu xám (đã tráng phủ) Đ.lg 300g/m2 khổ 130x97cm (giấy nhiều lớp hàng mới 100%) |
Giấy Duplex, (DUPLEX BOARD GREY BACK), định lượng: 250GSM, độ rộng: 1090MM, hàng mới 100% |
Giấy Duplex. Tráng 1 mặt, dạng cuộn. Định lượng 220gsm, khổ 440mm. Hàng mới 100%. |
Giấy Ivory (giấy nhiều lớp, tráng phủ một mặt bằng cao lanh), hiệu Ensocoat , định lượng 190gsm, khổ cuộn 1060mm, hàng tồn kho chưa qua sử dụng. |
Giấy Ivory tráng 1 mặt (giấy mới 100% chưa in hình, in chữ). Định lượng 210 GSM. Cuộn 1090mm |
giấy IVORY tráng 1 mặt mới 100% định lượng (220)g/m2 khổ (385-1020)mm dạng cuộn nhiều lớp dùng làm bao bì |
Giấy làm bao bì tráng láng 01 mặt 71,5 x 51,5 CM, 220GSM |
Giấy Light brown 120G (dùng trong CN) (25kg/ 10 tờ) hàng mới 100% |
Giấy lưỡi gà (giấy láng một mặt, chưa in màu- chưa in nhãn) : 104 cuộn (98mm x 800m/bob) |
Giấy một mặt trắng định lượng 1000g/m2 khổ 788x680mm (giấy nhiều lớp tráng phủ một mặt dạng tờ hàng mới 100%) |
Giấy nhiều lớp - C 350G/M2 (720 X 551) MM |
Giấy nhiều lớp - C 350G/M2 (877 X 599) MM |
Giấy nhiều lớp - C 350G/M2 (907 X 599) MM |
Giấy nhiều lớp - C 400G/M2 (940 X 500) MM |
Giấy nhiều lớp (DUPLEX BOARD WITH BACK) 300GSM |
Giấy nhiều lớp (ONE SIDE COATED DUPLEX BOARD WITH GREY BACK) 260GSM |
Giấy nhiều lớp 260 GSM (755 X 616) MM |
Giấy nhiều lớp 260 GSM (Roll 755) |
Giấy nhiều lớp 260 GSM ROLL 866 |
Giấy nhiều lớp 30 GSM ROLL 790 |
Giấy nhiều lớp 300 GSM (710 X 660 ) MM |
Giấy nhiều lớp 300 GSM (790 X 616) MM |
Giấy nhiều lớp 300 GSM (Roll 790) |
Giấy nhiều lớp 300GSM (710 X 660) MM |
Giấy nhiều lớp 350 GSM (907 X 599) MM |
Giấy nhiều lớp 350 GSM (910 X 600) MM |
Giấy nhiều lớp 350 GSM (Roll 695) |
Giấy nhiều lớp 350 GSM ROLL 740 |
Giấy nhiều lớp C 350G/M2 (870 X 550) MM |
Giấy nhiều lớp C 350G/M2 (877 X 599) MM |
Giấy nhiều lớp C 350G/M2 (907 X 599) MM |
Giấy nhiều lớp C 400G/M2 (940 X 500) MM |
Giấy nhiều lớp được làm từ bột giấy tái chế định lượng 270gsm, kích cỡ 1086x1086mm, đã tráng cao lanh 2 mặt. Hàng mới 100% |
Giấy nhiều lớp ONE SIDE COATED FOLDING BOX BOARD - 300 GSM 674 X 808 MM |
Giấy nhiều lớp tráng phủ cao lanh hai mặt, dạng cuộn, dùng làm bao bì, khổ rộng 50cm đến 60cm, định lượng: (280-300)g/m2. Hàng do TQSX, mới 100% |
Giấy nhiều lớp-ONE SIDE COATED DUPLEX BOARD WITH GREY BACK-260GSM |
Giấy tráng 01 mặt; Duplex board grey back; định lượng 250GSM; khổ 65cm đến 109cm |
Giấy tráng 02 mặt; Duplex board white back; định lượng 300GSM; khổ 79cm, 89cm |
Giấy tráng láng 01 mặt Duplex (Grey Back), định lượng 250gsm-Khổ 58.5cm (Dạng cuộn). |
Giấy tráng láng 1 mặt (Grey Back) Duplex, định lượng 350gsm, khổ 65cm.(Dạng cuộn). |
giấy tráng láng 1 mặt , dùng để in , dạng cuộn , định lượng 210 gsm , khổ 790 mm , D = 110 cm , 18 cuộn |
Giấy tráng láng một mặt với mặt dưới màu xám, định lượng 350 gsm, khổ cuộn 65 cm (hàng mới 100%). |
Giấy trắng SBS đã tráng phủ Đ.lg 240g/m2 khổ 104cm (giấy nhiều lớp, dạng cuộn hàng mới 100%) |
GiÊy các Tông hai líp cã mặt dưíi màu xám, bò mặt được tráng phủ vô cơ, dạng cuén ( hàng míi 100%) 250GSM W 615MM den-890MM |
Lưỡi gà (giấy bìa tráng láng dạng cuộn) 144mmx800m - 1744.68kgN, mới 100% (hàng là ngliệu sx) (hàng có C/O mẫu D) |
lưỡi gà 44.2890 (giấy bìa tráng láng một mặt, chưa in, dạng cuộn) 95mm x 650m dùng để sản xuất thuốc lá nhãn Marlboro Black Menthol, 35 cuồn = 476kgNW, định lượng 233g/m2, hàng đóng gói đồng nhất, , |
lưỡi gà 44.3013 (giấy bìa tráng láng một mặt, chưa in, dạng cuộn) 94mm x 650m dùng để sản xuất thuốc lá nhãn Marlboro Red, 72 cuồn = 957kgNW, hàng đóng gói đồng nhất, định lượng 215g/m2 |
lưỡi gà 44.4355 giấy bìa tráng láng một mặt, chưa in, dạng cuộn) rộng 94mm x dài 650m,, 360 cuồn = 4.760kgNW, định lượng 213g/m2, hàng đóng gói đồng nhất |
Phụ liệu SX thuốc lá. Lưỡi gà khổ 96mm*460m/cuộn hàng mới 100% |
Bìa cactong có mặt dưới màu xám, định lượng 250 GSM, khổ 690x1000mm, mới 100% |
Bìa Folding box đã phủ vô cơ, định lượng 250GSM, khổ 700x990mm(long grain), mới 100% |
Các tông hai lớp có lớp đế màu xám và lớp mặt làm từ bột tẩy trắng, được tráng phủ chất vô cơ một mặt, được nhuộm màu hai mặt định lượng 78Gr/m2 (+/ 5%), khổ 787mm x 1092mm (+/ 5%), dùng làm bao bì, hộp, Mới 100% |
giấy bao bì một mặt trắng dạng cuộn, định lượng 390gsm, size 380mm |
Giấy đã tráng bóng 2 mặt, dạng cuộn, khổ 790 mm. Mới 100% |
Giấy Duplex 1 mặt trắng 1 mặt xám (nhiều lớp, tráng phủ một mặt bằng caolanh) định lượng 250g/m2, khổ 790mm, dạng cuộn, mới 100%. |
Giấy Duplex 1 mặt xám. Đl: 450g/m2, khổ 65-109cm, mới 100% |
Giấy Duplex 1 mặt xám. Đl: 500g/m2, khổ 65-109cm, mới 100% |
giấy duplex tráng 1 mặt mới 100% định lượng (350-450)g/m2 khổ (550-900)mm dạng cuộn hiệu WHITE HORSE |
Giấy Duplex trắng đế xám dạng cuộn (White Duplex Board with Grey Back), kích cỡ 109 CM,định lượng 350 GSM |
Giấy Duplex trắng với mặt sau mầu xám (đã tráng phủ một mặt) định lượng 250g/m2 khổ 480x990mm (nhiều lớp dạng tờ, hàng mới 100%) |
Giấy Ivory (giấy nhiều lớp, tráng phủ một mặt bằng cao lanh), hiệu Ensocoat , định lượng 190gsm, khổ cuộn 1060mm, hàng tồn kho chưa qua sử dụng. |
Giấy nhiều lớp - C 350G/M2 (907 X 599) MM |
Giấy nhiều lớp 300 GSM (790 X 616) MM |
Giấy nhiều lớp 350 GSM (907 X 599) MM |
Giấy nhiều lớp C 350G/M2 (907 X 599) MM |
giấy tráng láng 1 mặt , dùng để in , dạng cuộn , định lượng 210 gsm , khổ 790 mm , D = 110 cm , 18 cuộn |
lưỡi gà 44.2890 (giấy bìa tráng láng một mặt, chưa in, dạng cuộn) 95mm x 650m dùng để sản xuất thuốc lá nhãn Marlboro Black Menthol, 35 cuồn = 476kgNW, định lượng 233g/m2, hàng đóng gói đồng nhất, , |
Phần X:BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA) GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG |
Chương 48:Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông |
Đang cập nhật hình ảnh...
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 48109290 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
15% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng | 20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 15% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 10 |
01/01/2019-31/12/2019 | 10 |
01/01/2020-30/06/2020 | 10 |
01/07/2020-31/12/2020 | 10 |
01/01/2021-31/12/2021 | 10 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 1 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 0 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 3 |
31/12/2018-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-30/12/2021 | 0 |
31/12/2021-30/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 4 |
2019 | 3 |
2020 | 1 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 3.3 |
2019 | 1.7 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2020-31/12/2020 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2021-31/12/2011 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2022-31/12/2022 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 8.3 |
01/01/2021-31/12/2021 | 6.6 |
01/01/2022-31/12/2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48109290
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 6.6 |
01/01/2022-31/12/2022 | 5 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 48109290
Bạn đang xem mã HS 48109290: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 48109290: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 48109290: Loại khác
Đang cập nhật...
Đang cập nhật chính sách áp dụng đối với mặt hàng này.
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.