Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 của Quốc Hội
- Số hiệu văn bản: 47/2010/QH12
- Loại văn bản: Luật
- Cơ quan ban hành: Quốc hội
- Ngày ban hành: 16-06-2010
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 15-01-2018
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5074 ngày (13 năm 10 tháng 29 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
Bản án sử dụng
- 33/2015/KDTM-ST (08-01-2015) Áp dụng:
- 26/2011/KDTM-PT (08-03-2011) Áp dụng:
- 34/2011/KDTM-PT (23-03-2011) Áp dụng: Điều 51; Điều 52; Điều 54
- 09/2015/DS-ST (05-02-2015) Áp dụng: Điểm c Khoản 2 Điều 56; Điều 51; Điều 52
- 76/2011/KDTM-PT (24-05-2011) Áp dụng: Điều 91; Điều 92
- 85/2011/KDTM-PT (09-06-2010) Áp dụng: Khoản 2 Điều 54
- 102/2013/KDTM-ST (25-09-2013) Áp dụng: Điểm c Khoản 1 Điều 56
16/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 1242
- 21
Ngày 17/06/2011 BĐ_Công ty TNHH Sắt Thép An Gia (Sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty An Gia) và NĐ_Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Minh - Chi nhánh GĐ (Sau đây gọi tắt là Techcombank) đã ký kết hợp đồng hạn mức tín dụng số 279/11/HĐHMTD/TCB-GDN, nội dung: Cung cấp hạn mức tín dụng là 120.000.000.000đ, thời hạn là 12 tháng (Từ ngày 17/06/2011 đến ngày 17/06/2012) cho BĐ_Công ty An Gia để bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động kinh doanh thép, lãi suất vay theo từng lần giải ngân.
130/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 803
- 28
Theo đơn khởi kiện ngày 28/8/2012, của NĐ_Ngân hàng Thương mại Cổ phần Thanh Linh (từ đây viết tắt là NĐ_Ngân hàng Thanh Linh) thì ngày 13/4/2012 NĐ_Ngân hàng Thanh Linh và BĐ_Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thương Mại Hạnh Nga (từ đây viết tắt là BĐ_Công ty Hạnh Nga) ký hợp đồng tín dụng 065-12/HĐHMTD-LienVietPostBank-HCM, theo đó NĐ_Ngân hàng Thanh Linh cho BĐ_Công ty Hạnh Nga vay số tiền 1.500.000.000 đồng, thời hạn vay tối đa 6 tháng kể từ ngày nhận nợ, lãi suất cho vay theo quy định của Ngân hàng từng thời kỳ, trong đó: Lãi suất cho vay ban đầu theo quy định của NĐ_Ngân hàng Thanh Linh tại thời điểm giải ngân; Phương thức điều chỉnh lãi suất: Thả nổi và định kỳ điều chỉnh theo quy định của NĐ_Ngân hàng Thanh Linh và mức điều chỉnh không thấp hơn mức lãi suất cho vay tối thiểu thông thường của NĐ_Ngân hàng Thanh Linh tại thời điểm điều chỉnh;Lãi suất cho vay cụ thể được quy định trên từng khế ước nhận nợ; Lãi suất quá hạn = 150 % lãi suất trong hạn tại thời điểm xử lý chuyển nợ quá hạn đối với toàn bộ dư nợ qúa hạn, lãi trả vào ngày 30 hàng tháng theo dư nợ thực tế, nếu chậm trả lãi thì phải trả 0,1%/ngày trên số tiền lãi chậm trả.
140/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 613
- 26
Theo đơn khởi kiện đề ngày 12/6/2013 và các biên bản không tiến hành hòa giải được, nguyên đơn NĐ_Ngân hàng TMCP Thanh Nga (từ đây gọi tắt là NĐ_Ngân hàng Thanh Nga) trình bày: NĐ_Ngân hàng Thanh Nga và Công ty cổ phần Đầu tư – Xây dựng và Thiết bị dầu khí Chí Thép (từ đây gọi tắt là BĐ_Công ty Minh Quang) ký kết hợp đồng cấp hạn mức số 1487/11/TD/I.18 ngày 02/12/2011, theo đó NĐ_Ngân hàng Thanh Nga cho BĐ_Công ty Minh Quang vay với các nội dung sau: -Tổng số tiền vay tối đa: 12.300.000.000đ. -Mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh. -Lãi suất cho vay: Quy định tại các giấy nhận nợ. -Lãi suất quá hạn: 150%.
48/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 939
- 29
BĐ_Công ty TNHH sản xuất thương mại Hưng Thịnh (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty TNHH sản xuất thương mại Hưng Thịnh) có quan hệ tín dụng với NĐ_Ngân hàng TMCP Ánh Dương như sau: Ngày 27/01/2011 NĐ_Ngân hàng TMCP Ánh Dương cấp tín dụng hạn mức số LCT.DN.01270111 ngày 27/01/2011 là một phần không tách rời của hợp đồng cấp tín dụng hạn mức tín dụng số LCT.DN.01290609/HM ngày 07/7/2009 và hợp đồng cấp tín dụng hạn mức số: 01270710/HM ngày 11/8/2010. Hạn mức tín dụng được cấp là: 3.350.000.000 đồng, hiệu lực của hạn mức là: 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng, mục đích vay là bổ sung vốn kinh doanh.
66/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 731
- 26
Ngày 30/7/2010, bà BĐ_Nguyễn Thị Dư ông BĐ_Nguyễn Văn Mạnh có ký 02 hợp đồng tín dụng với NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Niên Việt, cụ thể: 1/ Hợp đồng tín dụng ngắn hạn số 026/105/HĐTD/101-58 vay 400.000.000 đồng, tài sản thế chấp có đăng ký giao dịch bảo đảm là căn nhà số 71/25 đường TA 16, khu phố 6, phường TA, Quận X theo hợp đồng thế chấp số 026/10/HĐTC/101-58 ngày 30/7/2010. Thời hạn vay 12 tháng, lãi suất 18,22%/ năm. 2/ Hợp đồng tín dụng và khế ước nhận nợ ngày 09/4/2011 vay 6.900.000 đồng, thời hạn vay: 01 tháng, lãi suất 24,32%/ năm. Trong quá trình vay, tính đến ngày 20/3/2012, bà BĐ_Nguyễn Thị Dư, ông BĐ_Nguyễn Văn Mạnh còn nợ 548.534.376 đồng, bao gồm: Nợ gốc: 406.900.000 đồng, lãi: 141.634.376 đồng (tạm tính đến ngày 20/6/2012).
650/2015/DS-PT: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản Phúc thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 2389
- 11
Nguyên đơn là NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Mỹ Linh có người đại diện theo ủy quyền là ông Trần Văn Thăng trình bày: Ngân hàng và ông BĐ_Trần Quang Mến, bà BĐ_Trần Thị My có ký hợp đồng tín dụng với nội dung: Số tiền giải ngân là 1.800.000.000 đồng (một tỷ tám trăm triệu đồng); mục đích vay là mua nhà; thời hạn vay 240 tháng, kể từ ngày 27/4/2010 đến ngày 27/4/2030; lãi suất linh hoạt; tài sản bảo đảm cho khoản vay là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại số 37/258 QT, Phường 12, quận GV. Tuy nhiên, ông BĐ_Trần Quang Mến và bà BĐ_Trần Thị My đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo đúng cam kết. Ngân hàng đã nhiều lần nhắc nhở ông BĐ_Mến và bà BĐ_My thực hiện nghĩa vụ trả nợ và bàn giao tài sản để ngân hàng xử lý thu hồi nợ nhưng ông bà vẫn không thực hiện.
19/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 537
- 13
Ngày 25/10/2010 NĐ_Ngân hàng TMCP Công Thương Minh Liên- chi nhánh TĐ- Thành phố HCM (gọi tắt là nguyên đơn) và BĐ_Công Ty TNHH Địa Ốc Thanh Ngân (gọi tắt là bị đơn) ký kết hợp đồng tín dụng số 10.04.0046/HĐTD, phụ lục hợp đồng số 10.040060/ PLHĐTD ngày 08/5/2012 vay số tiền 07 tỷ đồng và hợp đồng tín dụng số 10.04.0060/HĐTD ngày 23/12/2010 vay số tiền 35 tỷ đồng, tổng cộng là 42.000.000.000 đồng để bổ sung vốn kinh doanh ngành xây dựng, li suất thả nổi, điều chỉnh 01 tháng 01 lần nếu biến động, thời hạn cho vay 12 thàng. Số tiền gốc bị đơn đ ký nhận nợ l 42.000.000.000 đồng.