cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2014 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 11/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 13-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 16-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-12-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5 ngày ( 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-12-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-12-2013, Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2014 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 3017/QĐ-UBND ngày 11/12/2013 Hỗ trợ kinh phí cho các huyện, thành phố, thị xã để thực hiện đề án “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2015””. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 11/2013/NQ-HĐND

Đồng Xoài, ngày 13 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2014, TỈNH BÌNH PHƯỚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 237/BC-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 89/BC-HĐND-KTNS ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương năm 2014 như sau:

1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 4.000 tỷ đồng.

(Có biểu chi tiết kèm theo)

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 6.055 tỷ 690 triệu đồng.

(Có biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2. Phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2014 như sau:

Tổng chi ngân sách tỉnh là: 4.641 tỷ 128 triệu đồng, trong đó:

1. Chi trong cân đối ngân sách tỉnh: 2.628 tỷ 798 triệu đồng;

2. Các khoản chi được quản lý qua ngân sách nhà nước: 156 tỷ 300 triệu đồng;

3. Chi bổ sung cho ngân sách các huyện, thị xã: 1.856 tỷ 030 triệu đồng.

Điều 3. Để hoàn thành nhiệm vụ thu - chi ngân sách năm 2014, các ngành, các cấp cần triển khai thực hiện tốt các nội dung trọng tâm sau:

1. Lĩnh vực thu ngân sách

- Dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2014 phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá sát khả năng thực hiện thu ngân sách năm 2013; các dự báo về tốc độ tăng trưởng sản xuất các ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ, tình hình tiêu thụ, mức độ tồn kho các mặt hàng, sức mua và khả năng tiếp cận vốn của các doanh nghiệp; tình hình đầu tư, phát triển sản xuất - kinh doanh và hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu năm 2014; đồng thời, tính toán cụ thể các yếu tố tăng, giảm thu do thực hiện các Luật thuế mới sửa đổi, bổ sung (Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi), các khoản thu được miễn, giảm, gia hạn, điều chỉnh thuế suất theo các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...;

- Tâp trung quản lý chặt chẽ các nguồn thu lớn từ các Công ty cao su, các Nhà máy thủy điện, các doanh nghiệp và hộ kinh doanh, chế biến nông sản, đặc biệt tập trung thanh tra, kiểm tra thuế chống thất thu, chống gian lận thương mại đảm bảo đạt tối thiểu 15% số doanh nghiệp đang quản lý (trong đó thanh tra đạt 2% và kiểm tra đạt 13%), kiểm tra chặt chẽ các doanh nghiệp thành lập nhưng không hoạt động sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro cao về thuế theo chỉ đạo nêu tại công văn số 7527/BTC-CT ngày 15/6/2013 của Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro cao về thuế;

- Phân tích diễn biến tình hình nợ thuế của người nộp thuế, rà soát lại tất cả các khoản nợ thuế và kiên quyết áp dụng các biện pháp cưỡng chế, như: đăng tải các doanh nghiệp nợ đọng, chây ỳ trên các phương tiện thông tin đại chúng, cưỡng chế bằng hình thức trích tài khoản ngân hàng, tổ chức thu hồi nợ qua bên thứ 3 đối với các doanh nghiệp nợ đọng trên 90 ngày và các doanh nghiệp hết thời gian ưu đãi nhưng chưa nộp thuế vào ngân sách nhà nước, tiến hành kê biên tài sản, đình chỉ hóa đơn, đề xuất thu hồi mã số thuế và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Trên cơ sở số giao dự toán thu năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho các địa phương, các huyện, thị xã cần căn cứ khả năng và tình hình phát triển kinh tế năm 2014 của địa phương, đơn vị phấn đấu tăng thu một cách hợp lý theo tinh thần Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014.

2. Lĩnh vực chi ngân sách địa phương

Dự toán chi ngân sách năm 2014 được xây dựng trên cơ sở số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp và số bổ sung cân đối trong kỳ ổn định ngân sách 5 năm (2011 - 2015) nên tổng chi ngân sách năm 2014 không tăng so với ước thực hiện năm 2013. Vì vậy, để điều hành ngân sách bám sát theo dự toán được giao nhưng vẫn đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ chi theo phân cấp; các địa phương, đơn vị khi xây dựng dự toán chi ngân sách năm 2014 dựa trên cơ sở các định hướng như sau:

a) Đối với chi đầu tư phát triển:

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 phải bố trí tập trung, gắn với tái cơ cấu đầu tư công, tăng cường hiệu quả đầu tư của ngân sách nhà nước. Các Sở, ban, ngành và các địa phương khi xây dựng dự toán chi đầu tư phát triển phải gắn kết chặt chẽ với mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 và chú ý các nội dung sau:

- Kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực, chương trình đã phê duyệt, chỉ được quyết định đầu tư khi đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách;

- Rà soát các dự án, công trình để xác định danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong năm 2014 đảm bảo tập trung, hiệu quả. Trong đó:

+ Tập trung vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trong năm 2013 nhưng chưa bố trí đủ vốn; quyết liệt thực hiện xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ;

+ Ưu tiên vốn cho các dự án quan trọng, cấp bách dự kiến cần phải hoàn thành năm 2014 (theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng cân đối vốn và khả năng thực hiện trong năm 2014), các công trình chuẩn bị chào mừng Đại hội Đảng bộ tỉnh khóa X; vốn đối ứng cho các dự án ODA theo tiến độ thực hiện dự án; các dự án sử dụng vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2012-2015 nhưng chưa được bố trí đủ vốn từ nguồn trái phiếu chính phủ để hoàn thành dự án.

- Thu hồi các khoản vốn ứng đến hạn phải trả;

- Vốn còn lại bố trí cho các dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; chỉ lập dự toán chi đầu tư cho dự án mới thật sự cấp bách đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách và phải đủ thủ tục đầu tư theo quy định; việc bố trí vốn phải đảm bảo dự án nhóm C hoàn thành trong 3 năm, nhóm B hoàn thành trong 5 năm.

b) Đối với chi thường xuyên:

- Xây dựng dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế, thể dục - thể thao, du lịch, văn hóa - thông tin, môi trường theo các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, ưu tiên chi quốc phòng, an ninh trong tình hình mới; đảm bảo chi an sinh xã hội; chi quản lý hành chính nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm. Các Sở, ngành và các địa phương căn cứ nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 của từng địa phương, đơn vị xây dựng dự toán chi thường xuyên trên cơ sở định mức phân bổ chi thường xuyên theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và chính sách, chế độ cụ thể đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Trong đó, chi tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương tính theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) thực hiện theo Luật Bảo hiểm y tế, lộ trình điều chỉnh của Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn;

- Rà soát các chương trình, đề án để lồng ghép, giảm bớt sự trùng lắp, chồng chéo, lãng phí. Sắp xếp, cơ cấu lại nhiệm vụ chi phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước. Các cơ quan, đơn vị, và các địa phương phân định rõ loại dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công thực hiện, loại dịch vụ do các đơn vị ngoài công lập thực hiện; xây dựng khung giá, phí dịch vụ các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng có phân loại để điều chỉnh như: loại đơn vị có thể điều chỉnh giá, phí để tính đủ tiền lương; loại đơn vị có thể điều chỉnh giá, phí tính đủ tiền lương, một phần hoặc toàn bộ chi phí quản lý và khấu hao tài sản cố định. Trên cơ sở đó, phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo các mức giá, phí để xác định mức hỗ trợ từ ngân sách phù hợp;

- Các địa phương, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng ngân sách lập dự toán chi thường xuyên đúng tính chất nguồn kinh phí, triệt để tiết kiệm, đặc biệt là dự toán chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền, hạn chế tối đa vế số lượng và quy mô tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu, tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách khác; dự toán chi cho các nhiệm vụ này không tăng so với số thực hiện năm 2013 (sau khi đã tiết kiệm 30% dự toán năm 2013);

- Xây dựng dự toán chi sự nghiệp kinh tế trên cơ sở khối lượng nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và chế độ, định mức chi ngân sách quy định; tập trung bố trí chi cho những nhiệm vụ quan trọng như: duy tu bảo dưỡng hệ thống hạ tầng kinh tế trọng yếu (giao thông, thủy lợi,…) để tăng thời gian sử dụng và hiệu quả đầu tư; kinh phí thực hiện công tác quy hoạch; thực hiện nhiệm vụ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công; nhiệm vụ đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuân thủ nghiêm quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ trong tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 06 tháng tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ KH&ĐT, Bộ TP (Cục KTVB);
- TU, Đoàn ĐBQH, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- LĐVP, Phòng CTHĐND;
- Lưu: VT

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Hưng


DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014 TOÀN TỈNH

(Kèm theo Nghị quyết số: 11/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Dự toán năm

Trong đó

 

Khối tỉnh

Khối huyện

Trong đó

 

Đồng Xoài

Bình Long

Phước Long

Đồng Phú

Lộc Ninh

Bù Đốp

Bù Đăng

Chơn Thành

Hớn Quản

Bù Gia Mập

1

2=3+4

3

4=5®12

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Tổng thu NSNN trên địa bàn

4.000.000

2.439.500

1.560.500

200.000

187.000

216.500

142.500

163.000

53.000

130.000

173.000

79.000

216.500

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

3.450.000

2.068.200

1.381.800

181.500

157.000

195.500

127.500

147.000

44.800

102.000

153.000

68.000

205.500

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

3.290.000

1.908.200

1.381.800

181.500

157.000

195.500

127.500

147.000

44.800

102.000

153.000

68.000

205.500

1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

632.000

632.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

182.500

182.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

438.000

438.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

11.000

11.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

150

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

350

350

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương

300.000

300.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

156.000

156.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

106.000

106.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

37.000

37.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

370

370

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

630

630

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

98.000

98.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

58.950

58.950

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

37.000

37.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

600

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

500

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

230

230

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các khoản thu khác

720

720

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh

1.180.000

331.200

848.800

90.000

112.000

140.800

82.000

75.000

20.000

50.000

100.000

26.000

153.000

- Thuế giá trị gia tăng

1.084.690

296.200

788.490

78.340

96.300

136.700

75.800

71.200

17.400

45.500

93.800

23.000

150.450

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

47.200

23.000

24.200

7.100

4.000

1.900

3.000

1.200

1.100

1.700

3.000

800

400

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ

2.630

0

2.630

560

300

250

50

350

300

200

500

120

0

- Thuế tài nguyên

20.440

5.000

15.440

300

10.000

100

1.500

600

0

250

800

1.390

500

- Thuế môn bài

13.560

950

12.610

2.500

1.000

1.500

950

1.300

700

1.450

1.300

560

1.350

- Thu khác ngoài quốc doanh

11.480

6.050

5.430

1.200

400

350

700

350

500

900

600

130

300

5. Lệ phí trước bạ

116.700

0

116.700

23.000

8.000

12.500

7.000

12.100

6.600

11.500

13.000

9.000

14.000

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

4.150

0

4.150

 

 

 

0

200

2.000

 

1.500

100

350

7. Thuế SD đất phi nông nghiệp

3.450

0

3.450

1.500

500

500

100

0

0

0

400

300

150

8. Thuế thu nhập cá nhân

160.000

93.800

66.200

12.000

4.000

4.000

6.500

8.500

1.900

6.300

9.500

7.500

6.000

9. Thuế bảo vệ môi trường

29.500

27.500

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Thu phí và lệ phí

43.650

14.350

29.300

2.000

6.000

2.500

1.500

4.000

1.100

2.400

2.500

2.300

5.000

- Phí và lệ phí Trung ương

5.500

5.500

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phí và lệ phí địa phương

38.150

8.850

29.300

2.000

6.000

2.500

1.500

4.000

1.100

2.400

2.500

2.300

5.000

11. Thuế chuyển quyền sử dụng

0

 

0

0

 

 

0

0

0

0

0

 

0

12. Tiền sử dụng đất

562.350

335.450

226.900

42.000

17.600

30.000

20.000

34.800

10.500

24.000

18.000

12.000

18.000

13. Thu tiền cho thuê đất

34.950

0

34.950

2.000

4.600

500

4.500

5.950

500

1.600

2.500

7.500

5.300

14. Thu khác

120.000

75.900

44.100

6.300

4.000

4.000

5.000

5.800

1.800

5.600

5.400

3.000

3.200

15. Thu khác tại xã

5.250

0

5.250

700

300

700

900

650

400

600

200

300

500

II. Thuế xuất, nhập khẩu do Hải quan thu

160.000

160.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tr.đó: + Thuế XK, NK, TTĐB

25.000

25.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Thuế VAT hàng nhập

135.000

135.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Các khoản thu được để lại

550.000

371.300

178.700

18.500

30.000

21.000

15.000

16.000

8.200

28.000

20.000

11.000

11.000

- Thu từ sổ số kiến thiết

215.000

215.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học phí

47.830

27.000

20.830

3.000

3.000

2.700

2.000

2.100

130

2.700

700

2.000

2.500

- Viện phí

224.300

115.000

109.300

12.000

21.500

17.500

7.200

10.000

4.900

20.000

12.000

3.200

1.000

- Các khoản huy động đóng góp

15.600

0

15.600

500

2.500

750

600

800

350

1.500

2.000

2.600

4.000

- Thu phí lệ phí

12.100

2.280

9.820

1.500

1.000

0

1.100

600

620

2.200

1.300

500

1.000

- Thu khác

35.170

12.020

23.150

1.500

2.000

50

4.100

2.500

2.200

1.600

4.000

2.700

2.500

Tổng thu NSĐP

6.055.690

2.785.098

3.270.592

391.135

254.397

266.261

326.749

394.326

194.086

396.104

251.391

305.018

491.125

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

5.505.690

2.413.798

3.091.892

372.635

224.397

245.261

311.749

378.326

185.886

368.104

231.391

294.018

480.125

- Thu ngân sách địa phương được hưởng

3.283.430

2.047.568

1.235.862

156.290

140.070

186.525

112.575

131.632

39.975

89.435

137.975

49.880

191.505

Tr.đó: + Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%)

3.106.470

1.961.868

1.144.602

144.790

128.770

177.825

104.225

119.882

35.975

79.385

128.575

43.720

181.455

+ Thu huyện hưởng 100%

176.960

85.700

91.260

11.500

11.300

8.700

8.350

11.750

4.000

10.050

9.400

6.160

10.050

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

2.197.260

341.230

1.856.030

216.345

84.327

58.736

199.174

246.694

145.911

278.669

93.416

244.138

288.620

+ Bổ sung cân đối

864.922

0

1.172.452

160.245

40.687

28.936

121.308

141.709

107.524

165.649

68.766

162.833

174.795

+ BS vốn XDCB theo phân

0

0

149.500

16.100

15.640

13.800

16.100

15.985

12.075

17.020

12.650

12.305

17.825

+ Bổ sung có mục tiêu XDCB

272.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Bổ sung vốn CTMT

94.130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Bổ sung CTMT khác

411.694

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Bổ sung nguồn làm lương

554.014

 

534.078

40.000

28.000

16.000

61.766

89.000

26.312

96.000

12.000

69.000

96.000

- Vốn hỗ trợ Bình Dương

25.000

25.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Các khoản thu quản lý

550.000

371.300

178.700

18.500

30.000

21.000

15.000

16.000

8.200

28.000

20.000

11.000

11.000

- Thu từ sổ số kiến thiết

215.000

215.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học phí

47.830

27.000

20.830

3.000

3.000

2.700

2.000

2.100

130

2.700

700

2.000

2.500

- Viện phí

224.300

115.000

109.300

12.000

21.500

17.500

7.200

10.000

4.900

20.000

12.000

3.200

1.000

- Các khoản huy động đóng góp

15.600

0

15.600

500

2.500

750

600

800

350

1.500

2.000

2.600

4.000

- Thu phí lệ phí

12.100

2.280

9.820

1.500

1.000

0

1.100

600

620

2.200

1.300

500

1.000

- Thu khác

35.170

12.020

23.150

1.500

2.000

50

4.100

2.500

2.200

1.600

4.000

2.700

2.500

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014 TOÀN TỈNH

(Kèm theo Nghị quyết số: 11/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Dự toán năm

Trong đó

Khối tỉnh

Khối huyện

Trong đó

Đồng Xoài

Bình Long

Phước Long

Đồng Phú

Lộc Ninh

Bù Đốp

Bù Đăng

Chơn Thành

Hớn Quản

Bù Gia Mập

1

2=3+4

3

4=5®12

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Tổng chi NSĐP

6.055.690

2.785.098

3.270.592

391.135

254.397

266.261

326.749

394.326

194.086

396.104

251.391

305.018

491.125

A. Chi cân đối NSĐP

5.720.690

2.628.798

3.091.892

372.635

224.397

245.261

311.749

378.326

185.886

368.104

231.391

294.018

480.125

I. Chi đầu tư phát triển

1.308.110

970.950

337.160

50.100

29.000

39.800

32.100

48.785

20.775

37.020

28.250

19.505

31.825

1. Chi xây dựng cơ bản tập trung

1.307.110

969.950

337.160

50.100

29.000

39.800

32.100

48.785

20.775

37.020

28.250

19.505

31.825

a. Vốn trong nước

1.281.110

943.950

337.160

50.100

29.000

39.800

32.100

48.785

20.775

37.020

28.250

19.505

31.825

- Vốn cân đối theo phân cấp

270.500

121.000

149.500

16.100

15.640

13.800

16.100

15.985

12.075

17.020

12.650

12.305

17.825

- Vốn cân đối từ nguồn thu SXKT

215.000

215.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ hỗ trợ có mục tiêu của NS cấp trên

247.500

247.500

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

- Từ nguồn thu tiền sử dụng đất

523.110

335.450

187.660

34.000

13.360

26.000

16.000

32.800

8.700

20.000

15.600

7.200

14.000

- Từ nguồn hỗ trợ của tỉnh Bình Dương

25.000

25.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Vốn ngoài nước

26.000

26.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3. Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo chế độ

1.000

1.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

II. Chi thường xuyên

3.611.007

926.479

2.684.528

314.061

190.420

201.198

273.050

318.277

161.026

325.222

197.770

268.268

435.236

1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

26.427

15.687

10.740

867

820

487

893

1.551

717

1.828

962

979

1.636

2. Chi sự nghiệp kinh tế

490.345

138.643

351.702

75.441

29.055

30.035

25.411

26.834

24.754

25.091

27.331

40.079

47.671

- Chi sự nghiệp nông-lâm-thủy lợi

60.567

44.259

16.308

200

300

300

2.625

2.993

1.560

3.130

500

1.200

3.500

- Chi sự nghiệp giao thông

70.562

13.862

56.700

10.000

7.500

7.500

6.000

3.000

5.000

5.000

5.000

5.000

2.700

- Chi SN môi trường

27.540

15.540

12.000

6.000

600

600

600

600

600

600

1.200

600

600

- Chi đo đạc lập cơ sở dữ liệu từ nguồn TSD đất

9.810

0

9.810

2.000

1.000

1.060

1.000

500

450

1.000

600

1.200

1.000

- Chi sự nghiệp kinh tế khác

321.866

64.982

256.884

57.241

19.655

20.575

15.186

19.741

17.144

15.361

20.031

32.079

39.871

3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1.621.848

277.581

1.344.267

134.634

90.212

96.021

135.678

182.489

65.877

187.803

87.023

132.123

232.407

- Chi sự nghiệp giáo dục

1.498.624

201.315

1.297.309

130.397

86.779

92.858

131.483

175.456

62.965

183.467

82.731

126.024

225.149

- Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

123.224

76.266

46.958

4.237

3.433

3.163

4.195

7.033

2.912

4.336

4.292

6.099

7.258

4. Chi sự nghiệp y tế

283.691

71.500

212.191

18.985

16.518

18.446

20.946

23.165

14.825

28.138

17.575

19.175

34.418

+ Tr.đó: Chi KCB trẻ em dưới 6 tuổi

54.087

0

54.087

5.328

4.015

3.836

4.745

5.852

2.686

8.071

3.728

5.938

9.888

5. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

19.200

16.200

3.000

300

300

300

300

300

300

300

300

300

300

6. Chi sự nghiệp văn hóa du lịch và thể thao

70.971

43.246

27.725

4.021

1.691

2.647

2.936

3.182

1.296

3.187

2.167

2.813

3.785

7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

26.509

20.142

6.367

666

847

1.000

511

655

290

534

378

552

934

8. Chi đảm bảo xã hội

96.500

61.446

35.054

3.697

2.538

2.765

2.922

3.675

1.766

4.143

4.234

2.907

6.407

9. Chi quản lý hành chính

822.398

236.534

585.864

65.026

40.213

41.044

74.655

64.182

36.368

62.882

47.776

60.770

92.948

10. Chi an ninh quốc phòng địa phương

130.241

33.500

96.741

9.529

7.749

7.575

7.938

11.109

12.421

10.273

9.476

7.787

12.884

- Chi giữ gìn an ninh và trát tự an toàn XH

28.225

5.000

23.225

2.560

1.837

1.722

1.722

3.312

2.945

2.726

2.362

1.310

2.729

- Chi quốc phòng địa phương

102.016

28.500

73.516

6.969

5.912

5.853

6.216

7.797

9.476

7.547

7.114

6.477

10.155

11. Chi khác ngân sách

22.877

12.000

10.877

895

477

878

860

1.135

2.412

1.043

548

783

1.846

III. Chi Chương trình mục tiêu vốn sự nghiệp

137.694

137.694

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Chi trả nợ lãi vay đầu tư XD CSHT theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. Chi trích lập quỹ phát triển đất

29.430

29.430

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII. Chi Chương trình mục tiêu

94.103

94.103

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

VIII. Chi nguồn làm lương mới

350.517

350.517

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

IX. Chi hoàn trả tạm ứng ngân sách Trung ương

70.000

70.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X. Dự phòng

116.829

46.625

70.204

8.474

4.977

4.263

6.599

11.264

4.085

5.862

5.371

6.245

13.064

B. Các khoản chi được quản lý qua NSNN

335.000

156.300

178.700

18.500

30.000

21.000

15.000

16.000

8.200

28.000

20.000

11.000

11.000

- Thu từ sổ số kiến thiết

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

- Học phí

47.830

27.000

20.830

3.000

3.000

2.700

2.000

2.100

130

2.700

700

2.000

2.500

- Viện phí

224.300

115.000

109.300

12.000

21.500

17.500

7.200

10.000

4.900

20.000

12.000

3.200

1.000

- Các khoản huy động đóng góp

15.600

0

15.600

500

2.500

750

600

800

350

1.500

2.000

2.600

4.000

- Thu phí lệ phí

12.100

2.280

9.820

1.500

1.000

0

1.100

600

620

2.200

1.300

500

1.000

- Thu khác

37.170

12.020

23.150

1.500

2.000

50

4.100

2.500

2.200

1.600

4.000

2.700

2.500


TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014 KHỐI TỈNH

(Kèm theo Nghị quyết số: 11/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)

Đ.V.T: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Biên chế

Bao gồm

Mức độ tự chủ %

Dự toán cấp năm 2014

Phụ cấp ưu đãi, tăng lương

10% tiết kiệm tăng lương

Định mức biên chế

Ngoài khoán

Tổng cộng

I

Chi trợ giá, trợ cước

0

0

15,687

15,687

 

15,687

 

 

1

Trung tâm Phát hành phim & Chiếu bóng

 

 

1,150

1,150

 

1,150

 

 

2

Báo Bình Phước

 

 

14,537

14,537

 

14,537

 

 

II

Chi sự nghiệp Kinh tế

689

42,506

82,835

125,341

0

123,103

23,048

1,910

II.1

Sự nghiệp lâm nghiệp

59

3,540

4,780

8,320

0

8,320

2,849

125

2

Chi cục Kiểm Lâm

43

2,580

4,380

6,960

 

6,960

2,334

86

3

Chi cục Lâm nghiệp

16

960

400

1,360

 

1,360

515

39

II.2

Sự nghiệp Nông nghiệp - Thủy lợi

270

17,366

19,263

36,629

 

35,939

9,103

728

1

Sở Nông nghiệp-Phát triển nông thôn

 

 

4,000

4,000

 

4,000

 

 

2

Chi cục Thú y

68

4,080

3,765

7,845

10

7,437

3,045

147

3

Chi cục Bảo vệ thực vật

58

4,146

1,922

6,068

 

6,068

3,102

157

4

Trung tâm Khuyến nông, khuyến ngư

36

2,160

3,050

5,210

 

5,210

588

115

5

Chi cục Phát triển nông thôn

19

1,140

500

1,640

 

1,640

500

58

6

Trung tâm giống nông lâm nghiệp

20

1,200

2,000

3,200

 

3,200

333

62

7

Trung tâm điều tra quy hoạch PTNNNT

17

1,020

 

1,020

10

918

234

40

8

Chi cục thủy lợi phòng chống lụt bão

17

1,520

1,326

2,846

 

2,846

461

46

9

Trung tâm thủy sản

15

900

1,900

2,800

20

2,620

248

44

10

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm thủy sản

14

840

550

1,390

 

1,390

397

44

11

Văn phòng điều phối CTMT QG xây dựng nông thôn mới

6

360

250

610

 

610

195

15

II.3

Sự nghiệp giao thông

52

3,120

10,844

13,964

 

13,862

1,460

157

1

Ban Thanh tra giao thông

35

2,100

700

2,800

 

2,800

1,095

95

2

Khu quản lý bảo trì đường bộ

17

1,020

144

1,164

10

1,062

365

62

3

Sự nghiệp giao thông

 

 

10,000

10,000

 

10,000

 

 

II.4

Chi sự nghiệp tài nguyên

33

1,980

22,021

24,001

 

23,749

556

78

1

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

21

1,260

511

1,771

20

1,519

351

41

2

Trung tâm công nghệ thông tin môi trường

12

720

150

870

 

870

205

37

3

Sở Tài nguyên môi trường

 

 

21,360

21,360

 

21,360

 

 

II.5

Sự nghiệp kinh tế khác

275

16,500

25,927

42,427

 

41,233

9,080

822

1

Trung tâm CNTT và truyền thông

12

720

 

720

15

612

120

40

2

Trung tâm quy hoạch và kiểm định xây dựng

17

1,020

 

1,020

50

510

273

5

3

Thanh Tra xây dựng

24

1,440

220

1,660

 

1,660

731

77

4

Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch

24

1,440

2,794

4,234

 

4,234

386

78

5

Trung tâm Khuyến công, TVPTCN

26

1,560

2,463

4,023

10

3,867

445

80

6

Trung tâm bán đấu giá

6

360

 

360

50

180

78

 

7

Phòng công chứng số 3

8

480

170

650

50

410

166

4

8

Trung tâm trợ giúp pháp lý

21

1,260

516

1,776

 

1,776

351

75

9

Qũy phát triển đất

25

1,500

120

1,620

 

1,620

410

80

10

Trung tâm khai thác hạ tầng khu công nghiệp

9

540

3,530

4,070

 

4,070

114

35

11

Vườn Quốc Gia Bù Gia Mập

93

5,580

3,121

8,701

 

8,701

5,834

298

12

Trung tâm trợ giúp PT DN nhỏ và vừa

10

600

500

1,100

 

1,100

172

50

13

Cấp bù thủy lợi phí

 

 

2,493

2,493

 

2,493

 

 

14

Công nghệ thông tin khác

 

 

5,000

5,000

 

5,000

 

 

15

Các hoạt động thanh tra, tuyên truyền phổ biến pháp luật

 

 

5,000

5,000

 

5,000

 

 

III

Sự nghiệp môi trường

19

1,140

14.400

15,540

 

15,540

526

54

1

Chi cục bảo vệ môi trường

16

960

300

1,260

 

1,260

470

44

2

Trung tâm quan trắc môi trường

3

180

100

280

 

280

56

10

3

Chi sự nghiệp môi trường

 

 

14,000

14,000

 

14,000

 

 

IV

Chi sự nghiệp Giáo dục-Đào tạo

550

203,250

74,331

277,581

 

277,581

152,349

5,419

IV.l

Sự nghiệp Giáo dục

229

166,115

35,200

201,315

 

201,315

143,944

4,140

1

Sở Giáo dục đào tạo

 

143,921

33,200

177,121

 

177,121

128,085

3,429

2

Trường dân tộc nội trú tỉnh

58

9,905

600

10,505

 

10,505

4,730

159

3

Trường chuyên Quang Trung

106

8,425

1,200

9,625

 

9,625

8,049

280

4

Trường chuyên Bình Long

65

3,864

200

4,064

 

4,064

3,080

272

IV.2

Sự nghiệp Đào tạo

321

37,135

39,131

76,266

0

76,266

8,405

1,279

1

Trường Cao đẳng sư phạm

106

11,343

4,660

16,003

 

16,003

2,086

300

2

Trường Trung học y tế

75

10,408

1,000

11,408

 

11,408

2,331

509

3

Trường Chính trị

60

3,483

11,850

15,333

 

15,333

1,760

190

4

Trường Trung cấp nghề Tôn Đức Thắng

80

11,901

800

12,701

 

12,701

2,228

280

5

Học bổng học sinh nội trú, bán trú

 

 

10,821

10,821

 

10,821

 

 

6

Đào tạo khác

 

 

10,000

10,000

 

10,000

 

 

V

Sự nghiệp Y tế

1,322

57,840

14,104

71,944

 

71,500

31,849

1,865

1

Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

338

20,040

5,274

25,314

20

24,870

10,288

1,114

2

Bệnh viện Y học cổ truyền

144

6,000

1,330

7,330

 

7,330

2,561

270

3

Bênh viên tỉnh

840

31,800

5,500

37,300

 

37,300

19,000

481

4

Sự nghiệp DS kế hoạch hóa GĐ, trẻ em

 

 

2,000

2,000

 

2,000

 

 

VI

Sự nghiệp Khoa học và công nghệ

42

2,520

13,992

16,512

 

16,200

718

81

1

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

12,492

12,492

 

12,492

 

 

2

Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và CN

13

780

1,000

1,780

10

1,702

212

29

3

Chi cục tiêu chuẩn ĐL-CL

16

960

500

1,460

 

1,460

399

52

4

Trung tâm kỹ thuật TCĐLCL

13

780

 

780

30

546

107

34

VII

Sự nghiệp Văn hóa Du lịch Thể Thao

153

9,924

33,322

43,246

 

43,246

22,371

421

1

Sự nghiệp văn hóa - TT - DL

 

 

8,160

8,160

 

8,160

 

 

2

Thư viện

17

1,020

800

1,820

 

1,820

348

42

3

Trung tâm Văn hóa thông tin

30

1,800

5,492

7,292

 

7,292

512

91

4

Bảo tàng

24

1,440

680

2,120

 

2,120

350

84

5

Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng

16

960

240

1,200

 

1,200

271

49

6

Đoàn ca múa nhạc tổng hợp

6

1,104

1,200

2,304

 

2,304

110

18

7

Trung tâm Thể dục thể thao

39

2,340

15,906

18,246

 

18,246

20,554

137

8

Ban quản lý di tích

21

1,260

844

2,104

 

2,104

226

87

VIII

Sự nghiệp Phát thanh truyền hình

123

7,380

13,500

20,880

 

20,142

3,155

243

1

Đài Phát thanh Truyền hình

123

7,380

13,500

20,880

10

20,142

3,155

243

IX

Đảm bảo xã hội

92

5,520

57,060

62,580

 

61,446

2,242

176

1

Trung tâm chữa bệnh GD - LĐ - XH

42

2,520

3,383

5,903

20

5,399

1,501

82

2

Trung tâm công tác xã hội

11

660

150

810

 

810

162

38

3

Trung tâm giới thiệu việc làm

21

1,260

 

1,260

50

630

240

11

4

Trung tâm Nuôi dưỡng người già-trẻ mồ côi

18

1,080

352

1,432

 

1,432

339

45

5

Chi tiền Tết và ngày 27/7 cho đối tượng CS

 

 

9,500

9,500

 

9,500

 

 

6

Mai táng phí cho đối tượng cựu chiến binh

 

 

350

350

 

350

 

 

7

Đón hài cốt liệt sỹ, đám tang

 

 

300

300

 

300

 

 

8

Chi sự nghiệp chăm sóc trẻ em

 

 

300

300

 

300

 

 

9

Đón cán bộ người có công thăm Lăng Bác

 

 

500

500

 

500

 

 

10

Ban quản lý nghĩa trang

 

 

400

400

 

400

 

 

11

Kinh phí phòng chống mại dâm, ma tuý

 

 

200

200

 

200

 

 

12

Người nghèo DTTS

 

 

21,620

21,620

 

21,620

 

 

13

Kinh phí thực hiện NĐ 67

 

 

20,005

20,005

 

20,005

 

 

X

Quản lý hành chính

1,710

123,329

113,205

236,534

 

236,534

44,392

3,646

X.1

Quản lý Nhà nước

1,128

67,738

57,115

124,853

 

124,853

36,659

2,933

1

Ban Dân tộc

23

1,380

5,345

6,725

 

6,725

773

54

2

Chi cục Quản lý thị trường

92

5,520

2,986

8,506

 

8,506

3,577

257

3

Hội đồng Liên minh các HTX

16

960

1,833

2,793

 

2,793

322

45

4

Sở Thông tin Truyền thông

41

2,460

300

2,760

 

2,760

834

153

5

Sở Công Thương

43

2,580

1,630

4,210

 

4,210

1,389

107

6

Sở Giáo dục đào tạo

66

3,960

650

4,610

 

4,610

2,638

139

7

Sở Giao thông vận tải

32

1,920

300

2,220

 

2,220

1,061

75

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

51

3,060

700

3,760

 

3,760

1,783

107

9

Sở Khoa học và Công nghệ

29

1,740

260

2,000

 

2,000

979

66

10

Sở Lao động-TBXH

67

4,020

500

4,520

 

4,520

2,593

113

11

Sở Nội vụ

115

6,900

11,070

17,970

 

17,970

2,400

361

12

Sở Nông nghiệp-Phát triển nông thôn

47

2,820

500

3,320

 

3,320

1,374

156

13

Sở Tài chính

60

3,600

3,508

7,108

 

7,108

2,018

154

14

Sở Tài nguyên và Môi trường

48

2,880

430

3,310

 

3,310

1,434

135

15

Sở Tư pháp

40

2,400

2,226

4,626

 

4,626

1,185

108

16

Sở Xây dựng

35

2,100

1,727

3,827

 

3,827

1,138

83

17

Sở Y tế

35

2,100

1,200

3,300

 

3,300

1,042

98

18

Thanh tra Nhà nước

39

2,398

1,200

3,598

 

3,598

1,441

111

19

Sở Văn Hóa thể thao - Du lịch

51

3,060

500

3,560

 

3,560

1,597

129

20

Văn phòng Hội đồng nhân dân

42

2,520

5,500

8,020

 

8,020

2,120

92

21

Văn phòng Ủy ban nhân dân

88

5,280

10,700

15,980

 

15,980

3,073

191

22

Ban Quản lý Khu kinh tế CKHL

45

2,700

1,750

4,450

 

4,450

1,222

135

23

Sở Ngoại vụ

23

1,380

1,700

3,080

 

3,080

666

64

24

Chi quản lý chương trình mục tiêu

 

 

600

600

 

600

 

 

X.2

Hỗ trợ ngân sách Đảng

331

40,531

36,431

76,962

 

76,962

0

2,500

X.3

Kinh phí các hội, đoàn thể

163

9,780

12,121

21,901

 

21,901

6,015

449

1

Hội Cựu chiến binh

16

960

878

1,838

 

1,838

766

37

2

Hội Liên hiệp phụ nữ

24

1,440

1,788

3,228

 

3,228

1,066

66

3

Hội Nông dân

22

1,320

1,250

2,570

 

2,570

1,186

39

4

Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân

10

600

390

990

 

990

115

34

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

22

1,320

1,770

3,090

 

3,090

1,146

47

6

Tỉnh đoàn

31

1,860

3,020

4,880

 

4,880

1,153

97

7

Trung tâm hỗ trợ thanh niên công nhân

20

1,200

1,425

2,625

 

2,625

314

67

8

Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên

18

1,080

1,600

2,680

 

2,680

269

62

X.4

Hỗ trợ các tổ chức xã hội

88

5,280

7,538

12,818

0

12,818

1,718

264

1

Hội Chữ thập đỏ

17

1,020

1,848

2,868

 

2,868

323

51

2

Hội Người mù

6

360

200

560

 

560

129

14

3

Hội Đông Y

4

240

100

340

 

340

79

6

4

Hội Khuyến học

5

300

100

400

 

400

84

15

5

Liên hiệp các Hội KH & KT

16

960

1,530

2,490

 

2,490

354

46

6

Hội Kế hoạch hóa gia đình

 

 

200

200

 

200

 

 

7

Hội Luật gia

5

300

50

350

 

350

73

18

8

Hội Nhà báo

4

240

575

815

 

815

85

14

9

Hội nạn nhân chất độc màu da cam

5

300

50

350

 

350

87

16

10

Hội Cựu thanh niên xung phong

5

300

350

650

 

650

73

18

11

Ban vì sự tiến bộ phụ nữ

 

 

300

300

 

300

 

 

12

Hội Văn học nghệ thuật

9

540

935

1,475

 

1,475

172

29

13

Hội Người cao tuổi

7

420

100

520

 

520

143

27

14

Hội Bảo trợ NTT-TWC-BNN

5

300

200

500

 

500

116

10

15

Hội Doanh nghiệp trẻ

 

 

200

200

 

200

 

           

16

Hội điều

 

 

200

200

 

200

 

 

17

Hội Thầy thuốc trẻ

 

 

200

200

 

200

 

 

18

Hội doanh nghiệp vừa và nhỏ

 

 

200

200

 

200

 

 

19

Ban quản lý quỹ KCB người nghèo

 

 

200

200

 

200

 

 

XI

Chi an ninh-quốc phòng địa phương

0

 

33,500

33,500

 

33,500

4,000

0

1

Tỉnh đội

 

 

23,500

23,500

 

23,500

4,000

 

2

Bộ đội biên phòng

 

 

5,000

5,000

 

5,000

 

 

3

Công an tỉnh

 

 

5,000

5,000

 

5,000

 

 

XII

Chi khác ngân sách

 

 

12,000

12,000

 

12,000

 

 

 

Tổng cộng

4,700

453,409

477,936

931,345

0

926,479

284,650

13,815

 

SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ THUỘC TỈNH NĂM 2014

(Kèm Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tỉnh: triệu đồng

STT

Huyện thị thuộc tỉnh

Tổng số

Trong đó

Bổ sung cân đối và các nhiệm vụ phát sinh năm 2013

Bổ sung có mục tiêu

Bổ sung chi tăng lương

XDCB

1

2

3=4+5+6

4

5

6

 

Tổng số

1.856.030

1.172.452

534.078

149.500

1

Thị xã Đồng Xoài

216.345

160.245

40.000

16.100

2

Huyện Bình Long

84.327

40.687

28.000

15.640

3

Huyện Phước Long

58.736

28.936

16.000

13.800

4

Huyện Đồng Phú

199.174

121.308

61.766

16.100

5

Huyện Lộc Ninh

246.694

141.709

89.000

15.985

6

Huyện Bù Đốp

145.911

107.524

26.312

12.075

7

Huyện Bù Đăng

278.669

165.649

96.000

17.020

8

Huyện Chơn Thành

93.416

68.766

12.000

12.650

9

Huyện Hớn Quản

244.138

162.833

69.000

12.305

10

Huyên Bù Gia Mập

288.620

174.795

96.000

17.825