Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011-2015 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 132/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Ngày ban hành: 10-12-2010
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Ngày hết hiệu lực: 00/00/0000
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/2010/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, ỔN ĐỊNH TỪ NĂM 2011 – 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP LẦN THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước (NSNN);
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán NSNN năm 2011, trong đó quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách địa phương (NSĐP) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương (NSTW) và NSĐP là 100%;
Căn cứ Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu chi NSNN năm 2011;
Sau khi xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011 - 2015. (Có quy định kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 về việc phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương - ổn định từ năm 2007 - 2010.
2. Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 07/12/2006 về việc phê chuẩn bổ sung Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 về việc phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương - ổn định từ năm 2007 - 2010.
3. Nghị quyết số 62/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 về việc điều chỉnh Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ổn định từ năm 2007 - 2010.
4. Nghị quyết số 91/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 về việc sửa đổi tiết 3 mục 1 và mục 2 phụ lục kèm theo Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách chính quyền địa phương, giai đoạn 2007 - 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai và tổ chức thực hiện nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VII, kỳ họp lần thứ 19 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010. Có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, ỔN ĐỊNH TỪ NĂM 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
A. NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH:
- Ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động trong thực hiện những nhiệm vụ được giao.
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp.
- Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên uỷ quyền hoặc giao thêm nhiệm vụ (ngoài nhiệm vụ kế hoạch đã xác định đầu năm) cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình cần có sự phối hợp chặt chẽ với lãnh đạo địa phương và có giải pháp hỗ trợ về kinh phí trong nguồn sự nghiệp đã được giao cho ngành để thực hiện.
- Thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp và bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để bảo đảm công bằng, phát triển cân đối giữa các vùng, các địa phương. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được ổn định 05 năm. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên là khoản thu của ngân sách cấp dưới.
- Trong thời kỳ ổn định ngân sách, các địa phương được sử dụng nguồn tăng thu hàng năm mà ngân sách địa phương được hưởng để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; sau mỗi thời kỳ ổn định ngân sách, phải tăng khả năng tự cân đối, phát triển ngân sách địa phương, thực hiện giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên hoặc tăng tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết số thu nộp về ngân sách cấp trên.
- Ngoài việc uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ chi và bổ sung nguồn thu quy định nêu trên, không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của cấp có thẩm quyền.
B. VỀ NỘI DUNG PHÂN CẤP:
B1. VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU:
I. CÁC KHOẢN THU HƯỞNG 100% CỦA TỪNG CẤP NGÂN SÁCH:
TT | Tên khoản thu | Cấp ngân sách | ||
Tỉnh | Huyện | Xã | ||
1 | Thuế môn bài khu vực DNNN, DN có vốn cổ phần thuộc TW | x | - | - |
2 | Thuế môn bài khu vực DNNN, DN có vốn cổ phần thuộc ĐP | x | - | - |
3 | Thuế môn bài thu từ DN ngoài QD theo phân cấp quản lý | x | x | - |
4 | Thuế môn bài từ khu vực có vốn ĐTNN | x | - | - |
5 | Thu từ hoạt động XSKT | x | - | - |
6 | Thuế tài nguyên theo phân cấp quản lý KTXH | x | x | - |
7 | Thu hồi vốn, thanh lý TS cơ quan theo phân cấp quản lý | x | x | X |
8 | Tiền cho thuê nhà, bán nhà thuộc SHNN theo phân cấp quản lý | x | x | X |
9 | Lệ phí trước bạ động sản | - | x | - |
10 | Tiền cho thuê đất, mặt đất, mặt nước theo phân cấp quản lý KTXH | x | x | - |
11 | Các khoản viện trợ không hoàn lại bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân nước ngoài | x | x | X |
12 | Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư CSHT theo quyết định của pháp luật | x | x | X |
13 | Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài địa bàn cho địa phương | x | x | X |
14 | Thu sự nghiệp (phần nộp NS theo quy định) của các đơn vị thuộc quản lý của chính quyền từng cấp | x | x | X |
15 | Thu phạt vi phạm HC xử phạt theo thẩm quyền được giao từ quyết định của chính quyền từng cấp (không bao gồm phạt ATGT đường bộ, thuỷ) | x | x | x |
16 | Thu phạt, tịch thu từ công tác chống buôn lậu | x | - | - |
17 | Phí, lệ phí (phần nộp NS) phát sinh từ các đơn vị thuộc quản lý của chính quyền từng cấp theo quy định của pháp luật (kể cả phí vệ sinh, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của từng cấp) | x | x | X |
18 | Các khoản tịch thu sung công quỹ do chính quyền các cấp quyết định theo thẩm quyền được giao, theo QĐ của cơ quan thi hành án, viện KS, toà án, công an | x | x | - |
19 | Tiền sử dụng đất từ các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn theo QĐ của cấp thẩm quyền (*) | x | x | - |
20 | Tiền đền bù thiệt hại về đất từ quỹ đất công, tài sản theo phân cấp quản lý | x | x | X |
21 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản của từng cấp theo phân cấp quản lý | x | x | X |
22 | Thu khác thuế CTN - NQD theo phân cấp quản lý thu | x | x | X |
23 | Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật | x | x | X |
24 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | x | x | X |
25 | Thu kết dư của mỗi cấp ngân sách | x | x | X |
26 | Thu từ quỹ dự trữ tài chính | x | - | - |
27 | Thu vay đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật NSNN | x | - | - |
28 | Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước | x | x | X |
(*) Đối với các dự án của tỉnh thực hiện trên địa bàn huyện, thành phố nào thì địa phương đó được hưởng 20% số chênh lệch thu - chi của dự án. Ngân sách tỉnh thực hiện bổ sung có mục tiêu cho huyện, thành phố sau khi xác định được số chênh lệch thu - chi của dự án.
II. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:
ĐVT: %
STT | Khoản thu | NS | NS | NS | NS huyện | NS | NS phường | NS T.trấn |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | Thuế GTGT, TNDN, TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
| a) Khu vực DNNN TW, ĐP, ĐTNN | - | 100 | - | - | - | - | - |
| b) Thuế CTN ngoài QD (thu cố định) |
|
|
|
|
|
|
|
| b1) Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
| - Đối tượng tỉnh quản lý | - | 100 | - | - | - | - | - |
| - Đối tượng TP quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
| + Các xã | - | - | - | 80 | 20 | - | - |
| + Các phường | - | - | 90 | - | - | 10 | - |
| Riêng phường 1 | - | - | 97 | - | - | 3 | - |
| - Huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
| + Các xã | - | - | - | 80 | 20 | - | - |
| + Các thị trấn | - | - | - | 90 | - | - | 10 |
| b2) Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| - Đối tượng tỉnh quản lý | - | 100 | - | - | - | - | - |
| - Đối tượng TP quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
| + Các xã | - | - | 80 | - | 20 | - | - |
| + Các phường | - | - | 90 | - | - | 10 | - |
| Riêng phường 1 | - | - | 97 | - | - | 3 | - |
| - Huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
| + Các xã | - | - | - | 80 | 20 | - | - |
| + Các thị trấn | - | - | - | 90 | - | - | 10 |
| b3) Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
| - Đối tượng tỉnh quản lý | - | 100 | - | - | - | - | - |
| - Đối tượng TP quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
| + Các xã | - | - | 80 | - | 20 | - | - |
| + Các phường | - | - | 90 | - | - | 10 | - |
| Riêng phường 1 | - | - | 97 | - | - | 3 | - |
| - Huyện quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
| + Các xã | - | - | - | 80 | 20 | - | - |
| + Các thị trấn | - | - | - | 90 | - | - | 10 |
| c)Thuế CTN ngoài QD (thu vãng lai) |
|
|
|
|
|
|
|
| - Đối tượng tỉnh thu | - | 100 | - | - | - | - | - |
| - Đối tượng huyện thu | - | - | - | 100 | - | - | - |
| - Đối tượng TP thu | - | - | 100 | - | - | - | - |
2 | Thuế môn bài từ bậc 1 đến bậc 6 đối với cá nhân, hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thuế SDĐNN từ hộ gia đình | - | - | 30 | 30 | 70 | 70 | 70 |
4 | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thuế nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Lệ phí trước bạ nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Phí xăng dầu | - | 100 | - | - | - | - | - |
8 | Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
(*) Thu tiền sử dụng đất từ các tổ chức đối với các dự án tạo vốn do tỉnh thu hồi, bồi hoàn và giao đất có thu tiền sử dụng đất.
(**) Thu tiền sử dụng đất từ các tổ chức đối với các dự án do cấp huyện quy hoạch, quản lý được UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
III. CÁC KHOẢN THU ĐẶC THÙ:
1. Thu phạt an toàn giao thông theo Thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính:
1.1. Số thu phạt nộp tại kho bạc nhà nước (KBNN) các cấp xử lý như sau:
Đơn vị | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
Công an | 70% | 70% | 70% |
1.2 Đối với khoản chi cho công tác bảo đảm ATGT, các cấp ngân sách phải thực hiện trích, chi đúng đối tượng, nội dung, tỉ lệ theo qui định tại Thông tư số 89/2007/TT-BTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính.
2. Phí bến bãi, phí vệ sinh, phí chợ, thu mặt bằng chợ huyện, thành phố (TP), xã, phường, thị trấn (đối với các chợ chưa đủ tiêu chuẩn thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP) không cân đối ngân sách. Số thu phát sinh được để lại đầu tư cho bến bãi, chợ, công tác vệ sinh. Cơ quan tài chính, thuế, KBNN các cấp phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, TP chỉ đạo kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng phí, lệ phí (Thông tư 63/2002/TT-BTC; Thông tư 67/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính).
B2. NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:
I. CẤP TỈNH:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
Nhiệm vụ chi đầu tư thực hiện theo Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 25/3/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư và công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Chủ trương của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh về thực hiện nghị quyết của Đại hội tỉnh Đảng bộ về các chương trình mục tiêu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng và các nghị quyết chuyên đề khác.
1.2. Chi hỗ trợ đầu tư.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi trợ giá báo Vĩnh Long; khôi phục, giữ đàn giống gốc.
2.2. Xúc tiến thương mại đối với các lĩnh vực, dự án do cơ quan cấp tỉnh thực hiện theo nhiệm vụ tỉnh giao.
2.3. Chi sự nghiệp giao thông, thuỷ lợi, kiến thiết thị chính, kinh tế khác theo phân cấp quản lý kinh tế xã hội.
2.4. Chi sự nghiệp nông nghiệp: Theo phân cấp quản lý đối với các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, theo qui định của Chính phủ.
2.5. Sự nghiệp văn hoá thông tin, sự nghiệp truyền thanh. Khoa học công nghệ, thể dục thể thao, đảm bảo sự nghiệp xã hội theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.
2.6. Sự nghiệp môi trường: Đảm bảo sự nghiệp môi trường theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.
2.7. Sự nghiệp y tế: Bao gồm các nội dung khám chữa bệnh, phòng trị bệnh, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế ngành tỉnh; Bệnh viện Đa khoa (BVĐK) tỉnh, BVĐK huyện, TP; Bệnh viện quân dân y kết hợp; trung tâm y tế các huyện, TP; phòng khám đa khoa khu vực; trạm y tế các xã, phường, thị trấn.
2.8. Sự nghiệp giáo dục: Tỉnh đảm nhiệm đối với các trường cấp 3; cấp 2 - 3; trường dân tộc nội trú, trung tâm giáo dục thường xuyên các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo, sự nghiệp giáo dục tại Văn phòng Sở Giáo dục - Đào tạo.
2.9. Sự nghiệp đào tạo: Thực hiện theo phân cấp quản lý các trường dạy nghề, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo, đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
2.10. Quản lý hành chính: Đảm bảo hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội như: Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
2.11. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đối với những hoạt động có gắn với nhiệm vụ của Nhà nước.
2.12. Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia theo phân cấp và quy định của từng chương trình.
2.13. Chi hỗ trợ cho lực lượng công an, quân sự tỉnh thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, phù hợp phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng.
2.14. Trả nợ gốc và lãi tiền huy động theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN.
2.15. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
2.16. Chi bổ sung cho NS cấp huyện.
2.17. Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang năm sau.
2.18. Các nội dung chi khác theo qui định của pháp luật.
II. CẤP HUYỆN:
1. Chi đầu tư phát triển:
Thực hiện nhiệm vụ đầu tư theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi sự nghiệp giao thông, thuỷ lợi, kiến thiết thị chính theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.
2.2. Sự nghiệp kinh tế khác: Đảm bảo quản lý, chi phí sử dụng, vận hành các công trình, dự án giao thông, công viên, vỉa hè, điện chiếu sáng,…, trên địa bàn, không phân biệt cấp đầu tư (bao gồm chiếu sáng đô thị theo Nghị định 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị).
2.3. Sự nghiệp nông nghiệp: Đảm trách nhiệm vụ thực hiện sự nghiệp nông nghiệp theo phân cấp.
2.4. Sự nghiệp môi trường: Đảm bảo sự nghiệp môi trường theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội. (Bao gồm công tác thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải ở địa bàn địa phương quản lý. Vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh theo Thông tư Liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường).
2.5. Sự nghiệp văn hoá thông tin, sự nghiệp phát thanh - truyền hình, khoa học công nghệ, thể dục thể thao, bảo đảm sự nghiệp xã hội phù hợp với phân cấp quản lý.
2.6. Sự nghiệp y tế: Thực hiện nhiệm vụ đối với hoạt động thuộc lĩnh vực y tế theo phân cấp.
2.7. Sự nghiệp giáo dục: Thực hiện chi đối với các trường mẫu giáo, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và các nhiệm vụ khác theo phân cấp.
2.8. Sự nghiệp đào tạo: Chi cho các trung tâm chính trị, dạy nghề, đào tạo và đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương (kể cả cán bộ xã, phường, thị trấn).
2.9. Quản lý hành chính: Đảm bảo hoạt động cho các cơ quan nhà nước, đảng, đoàn thể; hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội nghề nghiệp có hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước.
2.10. Chi đảm bảo nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
2.11. Các nhiệm vụ chi thường xuyên trong chương trình mục tiêu quốc gia theo phân cấp và theo quy định của từng chương trình.
2.12. Bổ sung cho ngân sách cấp xã.
2.13. Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang năm sau.
III. CẤP XÃ:
1. Chi đầu tư phát triển:
1.1. Chi đầu tư các công trình trụ sở ấp, nhà trẻ, mẫu giáo và các công trình kết cấu hạ tầng khác do xã quản lý theo phân cấp từ nguồn vốn đầu tư được phân bổ từ ngân sách cấp trên; từ số vượt thu cân đối (sau khi đảm bảo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định); nguồn thu huy động sức dân.
1.2. Chi xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào NS xã quản lý.
1.3. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi cho hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Tiền lương, tiền công cho cán bộ chuyên trách và công chức.
- Phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân; những người hoạt động không chuyên trách; cán bộ ấp, khóm.
- Hoạt động của ấp, khóm (bao gồm chính quyền, đoàn thể, công an, quân sự).
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định.
- Công tác phí, văn phòng phẩm, hoạt động văn phòng.
- Mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc.
- Chi khác.
2.2. Kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.3. Kinh phí hoạt động của các tổ chức đoàn thể (sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có).
2.4. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho cán bộ, công chức và các đối tượng khác theo chế độ quy định.
2.5. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội (huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ, thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự (NVQS), công tác NVQS khác theo quy định. Tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn).
2.6. Chi trợ cấp hàng tháng cho cán bộ (CB) xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho CB xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho CB xã nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau, do bảo hiểm xã hội trả).
2.7. Chi thăm hỏi các gia đình chính sách, cứu tế xã hội và công tác xã hội khác.
2.8. Chi hoạt động văn hoá thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh do xã quản lý.
2.9. Hỗ trợ lớp bổ túc văn hoá, nhà trẻ, lớp mẫu giáo….
2.10. Hỗ trợ cho hoạt động của các trạm y tế xã (nếu có).
2.11. Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi công cộng, công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý: Nhà trẻ, mẫu giáo, nhà văn hoá, đài tưởng niệm, cầu, đường giao thông nông thôn...
2.12. Hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến ngư theo quy định.
2.13. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định.
2.14. Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang năm sau./.