cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-03-2019, Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25/04/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Sửa đổi Quy định quản lý phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 11/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------

Số: 80/2007/NQ-HĐND

Tam Kỳ, ngày 25 tháng 04 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI VÀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Sau khi xem xét Tờ trình số 941/TTr-UBND ngày 13/4/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh và ban hành quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu tham dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất về danh mục, khung mức thu, mức thu tối đa và quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại Đề án kèm theo Tờ trình số 941/TTr-UBND ngày 13/4/2007 của UBND tỉnh với những nội dung chính sau:

1. Điều chỉnh phí:

Phí đấu thầu, đấu giá: Đối tượng nộp là người có tài sản bán đấu giá và người tham gia bán đấu giá tài sản (trong Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của HĐND tỉnh Khoá VI chỉ quy định đối tượng nộp là người tham gia đấu giá tài sản).

2. Thống nhất ban hành các loại phí và lệ phí:

2.1. Về phí (08 loại):

- Phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước;

- Phí sử dụng cảng cá;

- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

- Phí tham quan Khu Bảo tồn biển Cù Lao Chàm;

- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;

- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.

- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

2.2. Về lệ phí (09 loại):

- Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân;

- Lệ phí địa chính;

- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;

- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực;

- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;

- Lệ phí cấp giấy phép khai thác nước mặt;

- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;

- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi;

- Lệ phí cấp biển số nhà.

3. Việc điều chỉnh một số nội dung quản lý về phí, lệ phí đã ban hành và quy định quản lý các loại phí, lệ phí còn lại giao cho UBND tỉnh xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh để triển khai thực hiện, đồng thời báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 2. Giao cho UBND tỉnh quyết định và hướng dẫn cụ thể về mức thu, quản lý, sử dụng đối với từng loại phí và lệ phí, đảm bảo một số nội dung và nguyên tắc sau:

- Quy định cụ thể cơ quan quản lý thu phí và lệ phí.

- Mức thu do UBND tỉnh quy định cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, từng thời điểm trên địa bàn tỉnh và theo đúng các quy định của pháp luật.

- Tỷ lệ để lại (%) số phí thu được cho đơn vị quản lý thu theo Nghị quyết này được ổn định trong kỳ ổn định ngân sách 2007 – 2010; đối với các thời kỳ ổn định ngân sách sau do UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp để đáp ứng yêu cầu quản lý, đồng thời hướng dẫn các đơn vị quản lý thu, sử dụng số phí được để lại theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Nam Khoá VII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2007.

 

 

Nơi nhận:
- VP: CTN, Quốc hội, CP;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Ban TV Tỉnh uỷ;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- ĐB HĐND tỉnh;
- VP: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại QN;
- Báo Quảng Nam; Đài PT-TH Quảng Nam;
- CPVP, PTH, CV HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CVKT (Tuấn).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sỹ