cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 6b/2006/NQ-HĐND ngày 28/07/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Về phí đấu giá tài sản và lệ phí hộ tịch (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 6b/2006/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 28-07-2006
  • Ngày có hiệu lực: 07-08-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-04-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 986 ngày (2 năm 8 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-04-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-04-2009, Nghị quyết số 6b/2006/NQ-HĐND ngày 28/07/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Về phí đấu giá tài sản và lệ phí hộ tịch (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 7e/2009/NQCĐ-HĐND ngày 09/04/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Điều chỉnh phí và lệ phí thuộc lĩnh vực Tư pháp (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6b/2006/NQ-HĐND

Huế, ngày 28 tháng 7 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ LỆ PHÍ HỘ TỊCH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ V, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 15 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định 05/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về đấu giá tài sản; Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

Căn cứ Nghị quyết 8c/NQ/HĐND4 ngày 27/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IV về thu và quản lý, sử dụng các loại phí;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2598/TTr-UBND ngày 20/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án qui định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá và lệ phí hộ tịch; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành các nội dung chủ yếu của Đề án “Qui định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đấu giá và lệ phí hộ tịch” gồm ban hành mới danh mục, khung mức thu và một số chế độ quản lý, sử dụng đối với phí đấu giá tài sản và lệ phí hộ tịch.

1.1. Phí đấu giá tài sản :

a. Đối tượng nộp phí đấu giá:

- Các tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia đấu giá để mua tài sản do các cơ quan có chức năng làm dịch vụ bán đấu giá tài sản tổ chức bán.

- Các tổ chức và cá nhân là chủ sở hữu của các tài sản bán đấu giá khi hợp đồng ủy quyền bán đấu giá tài sản cho các cơ quan có chức năng làm dịch vụ bán đấu giá tài sản.

b. Cơ quan thu phí đấu giá:

- Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản,

- Đơn vị có chức năng bán đấu giá tài sản.

c. Mức thu phí: bao gồm mức thu phí của người tham gia đấu giá tài sản và mức thu phí bán đấu giá của người có tài sản bán đấu giá (có phụ lục 01 kèm theo).

d. Tỷ lệ để lại các đơn vị để chi phí cho công tác tổ chức thu: toàn bộ số phí thu được được phân chia như sau:

- Trích nộp ngân sách nhà nước: 10% (mười phần trăm)

- Để lại cho cơ quan thu phí: 90% (chín mươi phần trăm).

e. Quản lý và sử dụng:

Toàn bộ số tiền sau khi trích nộp ngân sách nhà nước, cơ quan thu được sử dụng để chi phí cho công tác tổ chức thu theo qui định tại khoản 5, điều 1 “Sửa đổi, bổ sung khoản 2, điều 12” của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ qui định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

1.2. Lệ phí hộ tịch:

a. Đối tượng nộp lệ phí: là những công dân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo qui định của pháp luật.

b. Đối tượng được miễn lệ phí hộ tịch gồm:

- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa.

- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.

c. Cơ quan thu lệ phí: các cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến hộ tịch cho công dân gồm:

- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND xã);

- Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Huế;

- Sở Tư pháp.

d. Mức thu lệ phí: được qui định các khoản thu, mức thu cho từng cấp: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế và Sở Tư pháp (tại phụ lục 02 kèm theo).

e. Quản lý và sử dụng:

Toàn bộ số tiền thu từ lệ phí hộ tịch được quản lý và sử dụng như sau:

- Cơ quan thu được giữ lại tối thiểu 30% trên số lệ phí thu được để chi cho công tác tổ chức thu theo qui định tại khoản 5, điều 1 “Sửa đổi bổ sung khoản 2, điều 12” của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.

- Cơ quan thu lệ phí phải nộp ngân sách nhà nước tối đa 70% trên số lệ phí thu được. Cơ quan thu thuộc cấp nào thì phần phải nộp ngân sách nhà nước được nộp vào ngân sách cấp đó.

Đối với các cơ quan, đơn vị thu lệ phí hộ tịch thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, số lệ phí được để lại xem như là một trong những nguồn kinh phí để thực hiện theo Nghị định số 130/2005/ ngày 17/10/2005 của Chính phủ.

- Nghị quyết này thay thế mức thu về phí đấu giá tài sản qui định tại Nghị quyết 8c/2003/NQ-HĐND4 ngày 27/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IV.

Trường hợp có biến động về giá cả thị trường hoặc có chính sách, chế độ mới ảnh hưởng đến mức thu phí đấu giá, lệ phí hộ tịch, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh nhưng không vượt quá 20% mức thu do Hội đồng nhân dân tỉnh qui định theo Nghị quyết này và không vượt mức do Bộ Tài chính qui định.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai nghị quyết; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành phổ biến, kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá V, kỳ họp lần thứ 6 thông qua.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Mễ

 

PHỤ LỤC 01:

PHÍ ĐẤU GIÁ
(Kèm theo Nghị quyết số: 6b/2006/NQ-HĐND ngày 28/7/2006 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 6)

1. Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản:

Người tham gia đấu giá tài sản phải nộp phí tham gia đấu giá theo các mức sau:

TT

Giá khởi điểm của tài sản (hoặc lô tài sản)

Mức thu phí

(đồng/phiên đấu giá/người)

1

Dưới 10 triệu đồng

10.000

2

Từ 10 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng

50.000

3

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

100.000

4

Từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng

200.000

5

Từ 500 triệu đồng trở lên

300.000

2. Mức thu phí bán đấu giá tài sản:

Người có tài sản bán đấu giá phải nộp phí bán đấu giá tài sản theo mức sau:

a) Trường hợp bán được tài sản:

Mức thu phí bán đấu giá tài sản được tính bằng tỉ lệ thu phí luỹ tiến từng phần nhân với số tiền bán tài sản thu được của từng phiên đấu giá.

Biểu phí luỹ tiến từng phần được quy định cụ thể như sau:

TT

Số tiền bán tài sản thu được của từng phiên đấu giá

Tỉ lệ thu

(%)

1

Đến 100 triệu đồng

3,0

2

Từ trên 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng

2,5

3

Từ trên 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng

2,0

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

0,8

5

Từ trên 1 tỷ đồng

0,2

b) Trường hợp do nguyên nhân khách quan dẫn đến việc không bán được tài sản: Mức thu phí bán đấu giá tài sản được tính bằng 30% mức thu quy định tại tiết a, điểm 2.2 nói trên và tính trên giá khởi điểm nhưng tối đa không quá 10.000.000đồng/phiên đấu giá.

 

PHỤ LỤC 02:

LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số: 6b/2006/NQ-HĐND ngày 28/7/2006 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 6)

Đơn vị tính: đồng/trường hợp (hoặc bản sao)

TT

Công việc thực hiện

Mức thu

A

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn

 

1

Khai sinh

 

 

- Đăng ký khai sinh

3.000

 

- Đăng ký khai sinh quá hạn

3.000

 

- Đăng ký lại việc sinh

5.000

2

Kết hôn

 

 

- Đăng ký kết hôn

10.000

 

- Đăng ký lại việc kết hôn

20.000

3

Khai tử

 

 

- Đăng ký khai tử quá hạn

3.000

 

- Đăng ký lại việc tử

5.000

4

Nuôi con nuôi

 

 

- Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi

10.000

 

- Đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi

20.000

5

Giám hộ

 

 

- Đăng ký việc giám hộ

5.000

 

- Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ

5.000

6

Đăng ký nhận cha, mẹ, con

10.000

7

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi.

25.000

8

Xác nhận tình trạng hôn nhân

3.000

9

Các việc đăng ký hộ tịch khác

 

 

- Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc

4.000

 

- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

3.000

 

- Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con (do Toà án xác định); thay đổi quốc tịch; ly hôn; huỷ việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi và những sự kiện khác do pháp luật quy định.

5.000

B

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND huyện, thành phố Huế

 

1

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi.

25.000

2

Các việc đăng ký hộ tịch khác

 

 

- Cấp lại bản chính giấy khai sinh

5.000

 

- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc

4.000

 

- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

3.000

 

- Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con (do Toà án xác định); thay đổi quốc tịch; ly hôn; huỷ việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi và những sự kiện khác do pháp luật quy định.

5.000

C

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Sở Tư pháp

 

1

Khai sinh

 

 

- Đăng ký khai sinh

25.000

 

- Đăng ký khai sinh quá hạn

25.000

 

- Đăng ký lại việc sinh

50.000

2

Kết hôn

 

 

- Đăng ký kết hôn

500.000

 

- Đăng ký lại việc kết hôn

1.000.000

3

Khai tử

 

 

- Đăng ký khai tử quá hạn

25.000

 

- Đăng ký lại việc tử

50.000

4

Nuôi con nuôi

 

 

- Đăng ký việc nuôi con nuôi

1.000.000

 

- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi

2.000.000

5

Đăng ký nhận con ngoài giá thú

1.000.000

6

Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch

25.000

7

Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

50.000

8

Giám hộ

 

 

- Đăng ký giám hộ

25.000

 

- Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ

25.000

9

Các việc đăng ký hộ tịch khác

 

 

- Cấp lại bản chính giấy khai sinh

25.000

 

- Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc

7.000

 

- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

10.000

 

- Ghi vào sổ các thay đổi khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con (do Toà án xác định); thay đổi quốc tịch;ly hôn; huỷ việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi và những sự kiện khác do pháp luật quy định.

20.000