Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND-KVI ngày 20/08/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định tạm thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 112/2003/NQ-HĐND-KVI
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Ngày ban hành: 20-08-2003
- Ngày có hiệu lực: 20-08-2003
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 22-04-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-06-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 21-05-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 13-10-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 5: 01-01-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3634 ngày (9 năm 11 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-08-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2003/NQ-HĐND-KVI | Bắc Kạn, ngày 20 tháng 08 năm 2003 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VI - KỲ HỌP THỨ 9
(Từ ngày 16/7/2003 đến 18/7/2003)
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU PHÍ VÀ DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Điều 120 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001);
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân sửa đổi năm 1994;
Căn cứ vào Nghị định số: 57/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ vào Thông tư số: 63/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
- Xét Tờ trình số 26/TT-UB ngày 10/7/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách và tiếp thu ý kiến bổ sung của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã xem xét, điều chỉnh một số loại phí và dịch vụ theo tờ trình số 31/TT-UB ngày 14/8/2003,
QUYẾT NGHỊ:
A- Quy định tạm thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
I- Mức thu một số loại phí:
1- Phí xây dựng:
- Đối với nhà ở mức thu 0,5%/giá trị xây lắp.
- Đối với nhà của các đơn vị sản xuất, kinh doanh mức thu 1%/giá trị xây lắp.
2- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
Mức thu phí là 100 (một trăm) đồng/m2.
3- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Đối với đất sử dụng vào mục đích làm nhà ở:
+ Thuộc thẩm quyền cấp tỉnh giao đất mức thu 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/hồ sơ.
+ Thuộc thẩm quyền của cấp huyện, thị xã giao đất mức thu 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/hồ sơ.
- Đối với đất của các đơn vị sản xuất kinh doanh mức thu 1.000.000 (một triệu) đồng/hồ sơ.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích khác mức thu 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/hồ sơ.
4- Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai:
Mức thu tối đa không quá 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
5- Phí chợ:
a- Đối với chợ trung tâm thị xã Bắc Kạn:
- Hộ kinh doanh có ki ốt, sạp hàng, cửa hàng, cửa hiệu ổn định, thường xuyên trong chợ mức thu 500 (năm trăm) đồng / m2/ ngày
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên, không ổn định mức thu 400 (bốn trăm) đồng / m2/ ngày.
- Các đối tượng khác (bán hàng vãng lai) mức thu 1.000 (một nghìn) đồng / lượt/ ngày.
b. Đối với chợ trung tâm huyện, thị trấn thuộc huyện:
- Hộ kinh doanh có ki ốt sạp hàng, cửa hàng, cửa hiệu ổn định, thường xuyên: Mức thu 400 (bốn trăm) đồng / m2/ ngày.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên, không ổn định mức thu 300 (ba trăm) đồng / m2/ ngày.
- Các đối tượng khác (bán hàng vãng lai) mức thu 1.000 (một nghìn) đồng / lượt/ngày.
c. Đối với chợ xã:
- Đối với hộ kinh doanh buôn bán mức thu 100 (một trăm) đồng / m2/ ngày.
- Các đối tượng khác (bán hàng vãng lai) mức thu 500 (năm trăm) đồng / lượt / ngày.
6- Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước:
a- Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ôtô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/xe/lần tạm dừng.
b- Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước (kể cả mặt nước để tài sản nguyên nhiên vật liệu)
+ Thị xã Bắc Kạn: mức thu 200 (hai trăm) đồng / m2/ ngày.
+ Trung tâm huyện, thị trấn thuộc các huyện: mức thu 150 (một trăm năm mươi) đồng / m2/ ngày.
+ Các xã còn lại: mức thu 100 (một trăm) đồng / m2/ ngày.
7- Phí thư viện:
Mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/thẻ/năm đối với trẻ em dưới 15 tuổi và 20.000 (hai mươi nghìn) đồng/thẻ/năm đối với người lớn.
8- Phí an ninh trật tự:
- Đối với những hộ gia đình không sản xuất kinh doanh khu vực thị trấn, thị xã, trung tâm huyện mức thu 1.000 (một nghìn) đồng/hộ/tháng.
- Đối với hộ gia đình không sản xuất kinh doanh ở vùng nông thôn mức thu 500 (năm trăm) đồng/hộ/tháng.
- Đối với hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh mức thu 2.000 (hai nghìn) đồng/hộ/tháng.
- Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp mức thu 10.000 (mười nghìn) đồng/đơn vị/tháng.
9- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô:
a- Trường hợp trông giữ các loại phương tiện tại bãi trông giữ công cộng (kể cả bệnh viện);
- Xe đạp các loại mức thu 500 (năm trăm) đồng/lượt/ngày và 1.000 (một nghìn) đồng/đêm.
- Xe máy các loại mức thu 1.000 (một nghìn) đồng/lượt/ngày và 2.000 (hai nghìn) đồng/đêm.
- Xe ôtô các loại mức thu 10.000 (mười nghìn) đồng/lượt/ngày và 20.000 (hai mươi nghìn) đồng/đêm.
- Trường hợp trông giữ các phương tiện do vi phạm trật tự an toàn giao thông và phương tiện gây tai nạn bị tạm giữ:
- Xe đạp các loại mức thu 1.000 (một nghìn) đồng/ngày đêm.
- Xe mô tô, xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác mức thu 4.000 (bốn nghìn) đồng/ngày đêm.
- Xe công nông, máy kéo, xe mô tô ba bánh, xe lam, xe súc vật kéo mức thu 8.000 (tám nghìn) đồng/ngày đêm.
- Xe ôtô các loại, xe máy chuyên dùng mức thu 15.000 (mười năm nghìn) đồng/ngày đêm.
10- Phí thăm quan danh lam thắng cảnh:
- Người lớn mức thu 10.000 (mười nghìn) đồng/lượt/người.
- Trẻ em dưới 15 tuổi mức thu 5.000 (năm nghìn), đồng/lượt/người.
11- Phí vệ sinh:
- Đối với các cá nhân, hộ gia đình mức thu 1.500 (một nghìn năm trăm) đồng/người/tháng.
- Đối với hộ, đơn vị kinh doanh buôn bán mức thu thu 15.000 (mười lăm nghìn) đồng/hộ, đơn vị/tháng.
- Đối với nhà hàng ăn uống, nhà nghỉ mức thu 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/nhà hàng, nhà nghỉ/tháng.
- Đối với khách sạn mức thu 100.000 (một trăn nghìn) đồng/đơn vị/tháng.
- Đối với các đơn vị cơ quan hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp mức thu tối đa không quá 100.000 (một trăm nghìn) đồng/đơn vị/tháng.
- Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, bến xe, trường học, các công trình xây dựng … mức thu 100.000 (một trăm nghìn) đồng/m3 rác thải.
12- Phí phòng chống thiên tai:
- Đối với hộ gia đình mức thu tối đa 5.000 (năm nghìn) đồng/hộ/năm.
- Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh có tác động xấu đến môi trường mức thu tối đa 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/đơn vị/năm.
13- Phí dự thi, dự tuyển, học phí:
- Đối với phí dự thi, dự tuyển mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/học sinh. Riêng học sinh vào lớp 1 và trường Phổ thông Dân tộc nội trú miễn thu.
- Đối với học phí của các trường dân lập phổ thông trung học mức thu 90.000 (chín mươi nghìn) đồng/tháng/học sinh.
14 - Phí đấu thầu, đấu giá:
a- Phí đấu thầu:
- Bên mời thầu có thể bán hồ sơ mời thầu, mức giá bán hồ sơ mời thầu không quá 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/bộ hồ sơ.
- Phí thẩm định kết quả đấu thầu được tính trong chi phí chung của dự án và bằng 0,01% tổng giá trị gói thầu, nhưng tối đa không quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng.
b- Phí đấu giá tài sản:
Người bán tài sản phải trả khoản khí bán đấu giá tài sản:
- Trong trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức phí được tính như sau:
+ Tài sản bán được có giá trị từ một triệu đồng (1.000.000đ) trở xuống thì mức phí là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng.
+ Từ trên một triệu đồng (1.000.000đ) đến một trăm triệu đồng (100.000.000đ) thì mức phí bằng 5% (năm phần trăm) của giá trị tài sản bán được.
+ Từ trên một trăm triệu đồng (trên 100.000.000đ) đến một tỷ đồng (1.000.000.000đ) thì mức phí bằng 2% (hai phần trăm) của giá trị tài sản bán được.
+ Từ trên một tỷ đồng (trên 1.000.000.000đ) thì mức phí là hai mươi triệu đồng (20.000.000đ) + (cộng) 0,2% (không phẩy hai phần trăm) của phần giá trị tài sản bán được vượt quá một tỷ đồng.
- Trong trường hợp không bán được tài sản bán đấu giá thì mức phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) của mức phí được quy định nêu trên nhưng tối đa không quá 30.000.000đ (ba mươi triệu đồng).
II- Mức thu một số loại dịch vụ khác
1- Dịch vụ xe vào bến:
a- Bến xe thị xã Bắc Kạn:
- Đối với xe dưới 16 chỗ ngồi mức thu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/ tháng.
- Đối với xe trên 16 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi mức thu 400.000 (bốn trăm nghìn) đồng/ tháng.
- Đối với xe trên 30 chỗ ngồi mức thu 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/tháng.
b- Bến xe các huyện:
- Đối với xe dưới 16 chỗ ngồi mức thu 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/tháng.
- Đối với xe trên 16 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi mức thu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/ tháng.
- Đối với xe trên 30 chỗ ngồi mức thu 350.000 (ba trăm năm mươi nghìn) đồng/tháng.
2- Dịch vụ vệ sinh rửa xe tại bến:
a- Xe ôtô các loại:
- Xe con từ 04 chỗ ngồi đến 07 chỗ ngồi mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/xe.
- Loại xe từ 08 chỗ ngồi đến 23 chỗ ngồi và xe tải có trọng tải thiết kế từ 5 tấn trở xuống mức thu 8.000 (tám nghìn) đồng/xe.
- Loại xe từ 24 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi mức thu 10.000 (mười nghìn) đồng/xe;
- Loại xe từ 30 chỗ ngồi trở lên và xe tải có trọng tải thiết kế trên 5 tấn trở lên mức thu 15.000 (mười năm nghìn) đồng/xe.
b- Xe mô tô, xe máy các loại: mức thu 3.000 (ba nghìn) đồng/xe.
3 - Giá cước dịch vụ đi xuồng:
- Đối với cự ly ngắn dưới 01 km mức thu 2.000 (hai nghìn) đồng/lượt/người.
- Đối với cự ly dài, xây dựng mức thu theo tuyến.
III. Tổ chức thực hiện:
- Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức triển khai áp dụng phù hợp với từng địa bàn, từng thời điểm. Phân cấp quản lý, sử dụng phí và dịch vụ theo đúng Luật ngân sách nhà nước.
2- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VI, kỳ họp thứ 9 thông qua 18/7/2003.
| CHỦ TỊCH HĐND TỈNH BẮC KẠN |