cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 05/05/2015 Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành

  • Số hiệu văn bản: 22/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 05-05-2015
  • Ngày có hiệu lực: 15-05-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1356 ngày (3 năm 8 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-01-2019, Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 05/05/2015 Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 22/2015/-UBND

Kon Tum, ngày 05 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tchức Hội đng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đng nhân n, y ban nhân dân năm 2004;

Căn cLuật thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sa đi, bsung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005: Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưng ngày 6/11/2013;

Căn cứ Văn bản hợp nhất Luật thi đua, khen thưởng s16/VBHN ngày 13/12/2013 của Văn Phòng Quốc hội;

Căn c các Nghị định ca Chính ph: Nghị định s42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 sửa đổi, bsung một số điều ca Nghị định số 42/2010/NĐ-CP; Nghị định s 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, b sung một số điều ca Luật sửa đổi, bsung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dn thi hành một số điu ca Nghị định s42/2010/NĐ-CP Nghị định s39/2012/NĐ-CP và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ca Chính ph;

Căn cThông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 ca Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lsáng kiến được ban hành kèm theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 ca Chính ph;

Xét đề nghị của Giám đốc SNội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định.

Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ; Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3
-
Văn phòng Chính ph;
-
Ban TĐKT TW;
-
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bn);
-
Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
-
Thưng trực Tnh ủy;
-
Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tnh;
- CT các PCT UBND tnh;
- Ủ
y ban MTTQVN tnh;
-
STư pháp;
-
SNội vụ;
-
Chi cục Văn thư - Lưu trữ tnh;
-
Công báo tỉnh;
-
Đài Phát thanh - Truyền nh tnh;
-
Báo Kon Tum;
-
Cng Thông tin điện tử tỉnh;
-
VP UBND tnh:
+ LĐVP;
+
Các phòng trực thuộc;
- Lưu: VT, TH3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Kim Đơn

 

QUY CHẾ

CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2015 QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2015 của y ban nhân dân tnh Kon Tum)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nội dung, phương pháp tchức phong trào thi đua; đối tượng thi đua, khen thưng; tiêu chun các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưng; hoạt động khối thi đua; trách nhiệm qun lý nhà nước và thm quyền quyết định khen thưởng ca y ban nhân dân tnh, thtrưởng các sở, ban, ngành của tnh. y ban nhân dân các cấp, các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân trong tnh; quy định chi tiết về hồ sơ thủ tục khen thưng, tchức trao thưởng; quyn lợi và nghĩa vụ của các tập th, cá nhân tham gia các phong trào thi đua, khen thưng; qu thi đua, khen thưởng; xử lý hành vi vi phạm về công tác thi đua, khen thưng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tập thể, cá nhân trong các cơ quan nhà nước; các tchức chính trị, tchức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghnghiệp, tchức xã hội, nghề nghiệp, tchức kinh tế thuộc các thành phần kinh tế; đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân và người dân trong tnh.

2. Cá nhân, tập thể ngoài tnh; cá nhân, tập thngười Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài và cá nhân, tập thngười nước ngoài có đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội tnh Kon Tum.

Điều 3. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng và căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng

1. Tự nguyện, tự giác, công khai, đoàn kết, hợp tác cùng phát trin.

2. Bo đảm nguyên tc bình đẳng giới trong thi đua, khen thưng.

3. Chính xác, công khai, công bằng, kịp thi. Một hình thức khen thưởng có thtặng nhiều lần cho một đối tượng. Bo đảm thống nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng; kết hợp chặt chđộng viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất: chú trọng khen thưởng tập th, cá nhân là người trực tiếp lao động, công tác, chiến đấu và cá nhân có nhiều sáng kiến trong lao động, công tác.

4. Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào phong trào thi đua; cá nhân, tập th tham gia phong trào thi đua đu phi có đăng ký thi đua, xác định mục tiêu, ch tiêu thi đua, không đăng ký thi đua s không được xem xét, công nhận các danh hiệu thi đua.

5. Khen thưởng phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ, điều kiện và tiêu chun theo quy định.

6. Thời gian đề nghị khen thưởng cp Nhà nước cho ln tiếp theo được tính từ khi có quyết định khen thưởng ln trước.

7. Trong 01 năm, mỗi tập thhoặc cá nhân được Chtịch y ban nhân dân tnh khen thưởng không quá 02 Bằng khen (kcả thành tích kinh tế - xã hội hoặc chuyên đề); trừ trường hợp khen thưng đột xuất.

8. Cơ quan, đơn vị, địa phương tham gia khối thi đua do tỉnh tchức được xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thông qua bình xét ca khi thi đua; không xét khen theo thành tích kinh tế - xã hội do cơ quan, đơn vị, địa phương đề nghị.

Điều 4. Việc tổ chức hội thi, hội diễn, tôn vinh giải thưởng

Việc tchức hội thi, hội diễn, tôn vinh và đề ra các giải thưởng có liên quan đến khen thưởng và trao giải thưởng; phi được đăng ký với y ban nhân dân tnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ); y ban nhân dân tnh quyết định khen thưởng đối với các trường hợp do y ban nhân dân tỉnh tchức.

Chương II

TỔ CHỨC KHỐI THI ĐUA

Điều 5. Thành lập khối thi đua của tỉnh

1. Khối thi được thành lập trên cơ sở đăng ký tự nguyện ca các tchức, cơ quan, đơn vị có hoạt động chuyên môn, Đng, đoàn thtrên địa bàn tỉnh. Căn cứ vào đặc đim, tính cht công việc, quy mô, loại hình, y ban nhân dân tnh quyết định thành lập và phân công trưởng khối, phó trưng khi thi đua hoạt động trên địa bàn tnh.

2. Trên cơ s phong trào thi đua hàng năm, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chnh, b sung thành viên các Khối thi đua ca tnh cho phù hợp.

Điều 6. Phân cấp việc phân chia khối thi đua và tổ chức ký kết giao ước thi đua

1. Công an tỉnh, Bộ Ch huy Quân sự; Bộ Chhuy Bộ đội Biên phòng; Sở Giáo dục và Đào tạo; S Y tế; y ban nhân dân các huyện, thành ph; Liên minh hợp tác xã tnh căn cứ vào đặc điểm, tính chất công việc, quy mô, loại hình đquyết định phân khối thi đua cho phù hợp sau khi đã thống nhất với Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ.

2. Các đơn vị, địa phương được giao phân chia khi thi đua chỉ định khi trưởng, hướng dn xây dựng các nội dung, tiêu chí thi đua, tchức ký kết giao ước thi đua, bình xét, suy tôn khen thưng và đề nghị khen thưởng cho các đơn vị tham gia khi thi đua.

Điều 7. Hoạt động khối thi đua

1. Tchức hoạt động khối thi đua

- Xây dựng kế hoạch công tác ca khối thi đua hàng năm, tchức ký kết giao ước thi đua thực hiện nhiệm vụ hàng năm, xây dựng quy chế hoạt động ca khi thi đua theo hướng dẫn của Ban Thi đua - Khen thưởng SNội vụ.

- Phi kết hợp tchức các phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ chính trị; trao đi kinh nghiệm, biện pháp tchức thi đua; xây dựng, nhân rộng các điển hình tiên tiến. Trong năm, các khi thi đua phi tchức ít nht 01 hoạt động chung như: tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm, các mô hình, cách làm hay, các điển hình tiên tiến... nhm nâng cht lượng hoạt động khi thi đua.

- Tchức sơ kết, tng kết thi đua của khối để đánh giá kết quả hoạt động và trin khai phương hướng nhiệm vụ, biện pháp thực hiện.

- Báo cáo tình hình thi đua, khen thưng của khi thi đua 6 tháng, hàng năm gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng, SNội vụ.

2. Trách nhiệm ca các thành viên trong khối thi đua

- Trưởng khối thi đua có trách nhiệm ch trì, phi hợp với Phó Trưng khi xây dựng kế hoạch công tác năm; xây dựng nội dung, tchức ký kết giao ước thi đua giữa các đơn vị trong khối; xây dựng quy chế hoạt động ca khi thi đua; xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác thi đua trong khối; chủ trì t chc sơ kết, tng kết thi đua, bình xét khen thưởng; thực hiện báo cáo thi đua của khi theo quy định.

- Thành viên trong khối thi đua có trách nhiệm thực hiện tốt quy chế hoạt động, chương trình công tác của khối; tham gia tích cực vào các hoạt động, phong trào thi đua của khối; thực hiện chế độ báo cáo thi đua theo quy định cho Trưng khối.

Chương III

TỔ CHỨC THI ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA

Điều 8. Hình thức tổ chức thi đua

1. Thi đua thường xuyên được tchức thực hiện hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm nhằm thực hiện tốt mục tiêu, ch tiêu và chương trình công tác đề ra.

2. Thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đt) là hình thức thi đua nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm được xác định trong khong thời gian nhất định hoặc tchức thi đua để phấn đu hoàn thành nhiệm vụ đột xuất, cấp bách của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Khi tổ chức phong trào thi đua theo chuyên đề, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi kế hoạch tổ chức phát động phong trào thi đua về y ban nhân dân tnh (qua Ban Thi đua - Khen thưng, Sở Nội vụ) đ theo dõi.

Điều 9. Nội dung, phương pháp tổ chức phong trào thi đua

1. Phong trào thi đua có chđề, tên gọi dnhớ, dtuyên truyền, dthực hiện. Xác định rõ mục tiêu, phạm vi, đối tượng, thời gian thi đua để đề ra chtiêu, nội dung thi đua cụ th. Nội dung và ch tiêu thi đua phi bám sát nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách, năng lực thực tế và yêu cầu phát trin của ngành, địa phương, đơn vị; phi đảm bo tính khoa học, tính kh thi và đúng quy định pháp luật.

2. Tchức phát động phong trào thi đua, đăng ký và ký kết giao ước thi đua trong từng cơ quan, đơn vị, địa phương, khi thi đua; trin khai các biện pháp tuyên truyền, vận động, chỉ đạo, đôn đốc, hướng dn, kim tra phong trào thi đua. Trong quá trình tổ chức thực hiện, chú trọng công tác chđạo điểm. Nâng cao trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu trong việc phát hiện, xây dựng, bi dưng, tuyên truyền và nhân rộng điển hình tiên tiến.

3. Tổ chức sơ kết, tng kết đánh giá kết qu phong trào thi đua, rút kinh nghiệm và phổ biến kinh nghiệm, những nhân tố mới, mô hình mới đã xuất hiện trong phong trào thi đua; xét chọn, biu dương, khen thưởng những cá nhân, tập th tiêu biu, xuất sc.

Đối với việc sơ kết, tng kết phong trào thi đua theo đợt, theo chuyên đề do đơn vị, địa phương phát động có thời gian từ 01 năm trở xuống thì cấp nào phát động thi đua do cấp đó thực hiện hình thức khen thưng.

Đối với việc tổng kết phong trào thi đua theo đợt, theo chuyên đ do đơn vị, địa phương phát động có thời gian từ 5 năm, 10 năm...(năm chn) thì đơn vị, địa phương ch trì lựa chọn nhng tập th, cá nhân có thành tích thật sự xuất sc đề nghị Chtịch y ban nhân dân tnh tặng bằng khen, slượng khen thưng không quá 03 tập thvà 05 cá nhân (Trường hợp đề nghị số lượng cao hơn do Chủ tịch y ban nhân dân tnh quyết định).

Đối với việc tổng kết phong trào thi đua theo đợt theo chuyên đ do Tnh ủy, Ủy ban nhân dân tnh phát động hoặc do các đơn vị phát động mà có phạm vi ảnh hưng rộng trên toàn tnh thì việc tổng kết và khen thưởng thực hiện theo kế hoạch do y ban nhân dân tỉnh phê duyệt và chỉ đạo của Thường trực Tnh ủy.

Điều 10. Trách nhiệm tổ chức phong trào thi đua và công tác khen thưởng

1. Chtịch y ban nhân dân tnh có trách nhiệm phát động, chđạo, tchức phong trào thi đua và công tác khen thưng trong phạm vi toàn tnh; Chủ tịch y ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phát động, chđạo, tchức phong trào thi đua và công tác khen thưng trong phạm vi toàn huyện.

2. Thủ trưng các cơ quan, đơn vị thuộc tnh, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm phát động, chđạo, tchức phong trào thi đua và công tác khen thưởng trong phạm vi quản lý; ch trì, phi hợp với Ban chấp hành Công đoàn cùng cấp đ tchức phong trào thi đua và công tác khen thưởng, tchức tuyên truyn, xây dựng và nhân rộng đin hình tiên tiến.

3. Các cơ quan thông tin truyền thông có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, tuyên truyền, cđộng phong trào thi đua; phbiến những kinh nghiệm và nêu các gương điển hình tiên tiến, gương người tốt việc tốt, phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về công tác thi đua, khen thưng.

4. Ủy ban Mặt trận Tquốc Việt Nam tnh, các tchức thành viên ca Mặt trận, các tchức xã hội khác trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:

a. Tchức và phối hợp với các cơ quan nhà nước để phát động, trin khai các cuộc vận động, các phong trào thi đua, ph biến kinh nghiệm, nhân rộng các điển hình tiên tiến;

b. Phi hợp, thng nht hành động gia các tchức thành viên, tham gia với các cơ quan chức năng tuyên truyền, động viên đoàn viên, hội viên, các tng lớp nhân dân tham gia phong trào thi đua và thực hiện chính sách khen thưng;

c. Giám sát việc thực hiện pháp luật về thi đua, khen thưởng; kịp thời phn ánh, đề xuất các giải pháp để thực hiện các quy định ca Luật Thi đua, Khen thưởng và của Quy chế này.

Điều 11. Các danh hiệu thi đua

Các danh hiệu thi đua đi với tập th, cá nhân thực hiện theo khon 1, 2 Điều 11 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

Điều 12. Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Đơn vị được xét tặng Cờ thi đua của y ban nhân dân tnh phải có phong trào thi đua thiết thực, hiệu quả và đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 26 Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003 (sau đây sử dng Văn bn hợp nhất Luật Thi đua, khen thưng s 16/VBHN ngày 13/12/2013 ca Văn phòng Quốc hội để viện dẫn trong văn bn).

2. Được suy tôn đơn vị dn đầu khối thi đua của tỉnh; mỗi đơn vị, địa phương quy định tại khon 1 Điều 6 Quy chế này lựa chọn 01 đơn vị xuất sc nht trong các khối thi đua ca đơn vị, địa phương mình đề nghị Ủy ban nhân dân tnh tặng cờ. Riêng đối với các phong trào thi đua theo chuyên đề của ngành Công an, Quân sự mi ngành được tặng 03 cờ, ngành Giáo dục - Đào tạo được tặng 04 cờ cho 04 bậc học (Trường hợp đặc biệt do Chtịch y ban nhân dân tỉnh quyết định).

Điều 13. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”

Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định s 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 ca Chính ph.

Điều 14. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến”, “Tập thể Lao động xuất sắc”, “Đơn vị Quyết thắng”

Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” được xét tặng hàng năm vào dịp tổng kết năm cho các tập th tiêu biu, lựa chọn trong scác tập thhoàn thành tốt nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn theo quy định lại Điều 28 Văn bản hợp nhất Luật Thi đua, khen thưởng số 16/VBHN-VPQH ny 13/12/2013 của Văn Phòng Quốc hội. Danh hiệu Tập thLao động xuất sc”, “Đơn vị Quyết thng” được xét tặng vào dịp tổng kết năm cho các tập th tiêu biu, được lựa chọn trong số các tập thể đạt danh hiệu “Tập th lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” đủ tiêu chun theo quy định tại Điu 27 Văn bn hợp nht Luật Thi đua, khen thưởng s 16/VBHN-VPQH ngày 13/12/2013 của Văn phòng Quốc hội.

Đi tượng được xét tặng danh hiệu “Tập th Lao động xuất sắc”, Đơn vị quyết thng” do cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ theo nguyên tắc sau:

a. Đối với các đơn vị sn xuất kinh doanh xét: Doanh nghiệp, hợp tác xã...(trừ các tập đoàn kinh tế Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc như xí nghiệp, phòng, phân xưởng).

b. Đối với cơ quan cấp tnh xét: Phòng, ban và tương đương thuộc s, ban, ngành, đoàn th cp tnh và tương đương.

c. Đối với cấp huyện xét: Phòng, ban và tương đương: các đơn vị trực thuộc cp huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trn.

d. Đi với đơn vị sự nghiệp xét: Trường học, bệnh viện và tương đương; các đơn vị trực thuộc như khoa, phòng.

Điều 15. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ tiên tiến”

Danh hiệu ‘‘Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” được xét tặng mỗi năm một lần; đi tượng, tiêu chun thực hiện theo quy định tại Điều 24 Văn bn hợp nht Luật Thi đua, khen thưởng số 16/VBHN-VPQH ngày 13/12/2013 ca Văn phòng Quốc hội.

Điều 16. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”

1. Được xét tặng mi năm một ln vào dịp tng kết năm công tác của cơ quan, đơn vị, địa phương; tiêu chun thực hiện theo quy định tại Điều 23 Văn bn hợp nhất Luật Thi đua, khen thưng số 16/VBHN-VPQH ngày 13/12/2013 của Văn phòng Quốc hội;

2. Tỷ lệ cá nhân được công nhn danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ s” không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”.

Điều 17. Danh hiệu “Gia đình văn hóa” và Danh hiệu Thôn (làng, tổ dân phố) văn hóa

Được xét tặng hàng năm thực hiện theo quy định tại Điu 29, Điều 30 Văn bản hợp nhất Luật Thi đua, khen thưởng số 16/VBHN-VPQH ngày 13/12/2013 ca Văn phòng Quốc hội.

Chương IV

TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG VÀ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

Điều 18. Giấy khen

1. Giấy khen tặng cho tập th, cá nhân thực hiện theo quy định tại Điều 74, Điều 75 và Điu 76 Văn bn hợp nhất Luật Thi đua, khen thưởng số 16/VBHN-VPQH ngày 13/12/2013 của Văn phòng Quốc hội.

2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được y ban nhân dân tnh giao chủ trì phát động thi đua theo chuyên đ, khi tổng kết chuyên đ thì cơ quan, đơn vị, địa phương đó khen thưởng, ngun kinh phí khen thưởng sdụng từ ngun kinh phí cp cho hoạt động chuyên đề đó.

Điều 19. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Bng khen của Chtịch y ban nhân dân tnh tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt ch trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chun quy định tại khon 1 Điu 72 Văn bn hp nht Luật Thi đua, khen thưởng số 16/VBHN-VPQH ngày 13/12/2013 ca Văn phòng Quốc hội.

2. Bằng khen ca Chủ tịch y ban nhân dân tnh tặng cho tập th gương mu chấp hành tốt chủ trương ca Đảng, chính sách, pháp luật ca Nhà nước và đạt một trong các tiêu chun quy định tại khon 2 Điều 72 Văn bn hợp nht Luật Thi đua, khen thưởng số 16/VBHN-VPQH ngày 13/12/2013 của Văn phòng Quốc hội.

3. Bằng khen của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh tặng cho tập thể, cá nhân có thành tích đột xuất xuất sc trong các lĩnh vực: An ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; phòng chống cháy, n; phòng, chống bão lụt, cu hộ, cứu nạn, trong một số lĩnh vực khác, có phạm vi ảnh hưng và tác dụng nêu gương, trong toàn tỉnh.

4. Bằng khen của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh tặng cho tập thể, cá nhân nhiều đóng góp trong hoạt động nhân đạo, từ thiện; các doanh nghiệp tích cực tham gia và có nhiều đóng góp trong việc tchức thành công tại các hội chợ, trong các hoạt động xúc tiến thương mại do sở, ngành cp tnh tchức.

5. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh tặng cho tập thể, cá nhân là người Việt Nam ở ngoài tnh, ở nước ngoài; tập th, cá nhân người nước ngoài có công đóng góp lớn cho sự phát trin của tnh Kon Tum trên các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội hoặc lĩnh vực khác.

6. Bằng khen ca Chtịch y ban nhân dân tnh đtặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội có giá trị t50 triệu đồng trở lên.

7. Bằng khen của Chủ tịch y ban nhân dân tnh đtặng cho đơn vị được bình chọn trong các khi thi đua ca tnh (khi thi đua có từ 09 đơn vị trở xung được bình chọn 02 đơn vị xếp vị trí nhì và ba để đề nghị Chtịch y ban nhân dân tnh tặng bng khen; khối thi đua có từ 10 đơn vị trở lên được bình chọn 03 đơn vị xếp vị trí nhì, ba và tư để đề nghị Chủ tịch y ban nhân dân tnh tặng bng khen).

Điều 20. Tiêu chuẩn xét đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương, Huy chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước, giải thưởng Nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, Kỷ niệm chương

Thực hiện theo Văn bản hợp nht Luật Thi đua, Khen thưởng số 16/VBHN-VPQH ngày 13/12/2013 ca Văn phòng Quốc hội.

Chương V

THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG, THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ, HỒ SƠ THỦ TỤC KHEN THƯỞNG

Điều 21. Thẩm quyền quyết định, trao tặng

Thm quyn quyết định, trao tặng thực hiện theo quy định tại Điều 79, 80, 81 và Điều 82 Văn bn hợp nhất Luật Thi đua, Khen thưởng số 16/VBHN-VPQH ngày 13 tháng 12 năm 2013 ca Văn phòng Quốc hội.

Điều 22. Quy định về thời gian trình hồ sơ khen thưởng

Thời gian nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng hàng năm đi vi các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp tnh, cấp nhà nước đến hết ngày 28/02 của năm sau. Riêng đi với tập th, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo thời gian nộp h sơ đnghị khen thưởng đến hết ngày 20/7 năm sau. Các trường hợp khen thưởng sơ kết, tng kết chương trình mục tiêu (khen thưởng chuyên đề) gửi hồ sơ trước ngày trao thưởng ít nhất 10 ngày làm việc; trường hợp khen thưởng đột xuất gửi hồ sơ trước 05 ngày làm việc.

Điều 23. Quy định về thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị khen thưởng

1. Đối với hình thức khen thưng thuộc thm quyn quyết định ca y ban nhân dân tnh thực hiện theo đim b khoản 3 Điều 1 Nghị định s39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ;

2. Đối với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp nhà nước, Huy chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước, giải thưởng Nhà nước, giải thưng Hồ Chí Minh thực hiện theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.

Điều 24. Hồ sơ, thủ tục đề nghị tặng thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp nhà nước, Huy chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước, giải thưởng Nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh và các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp tỉnh

1. Hồ sơ, thủ tục đề nghị tặng thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp nhà nước, Huy chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước, gii tng Nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh; danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp và danh hiệu thi đua khác thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị định s39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 ca Chính ph;

2. Hồ sơ đnghị tặng tởng Bằng khen của Chủ tịch y ban nhân dân tnh giao SNội vụ hướng dn thực hiện.

Điều 25. Thông báo kết quả khen thưởng

1. Tập th, cá nhân đủ tiêu chun khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền, cơ quan thm định thông báo cho đơn vị trình khen thưởng biết.

2. Tập th, cá nhân không đtiêu chuẩn khen thưởng, trong thời hạn 05 ngày làm việc (ktừ ngày nhận hsơ khen thưởng tại bộ phận văn thư) cơ quan thẩm định phải thông báo cho đơn vị trình khen biết.

3. Nếu hồ sơ không đúng tuyến trình, cơ quan thm định thông báo và trả hsơ cho đơn vị trình khen thưởng.

Điều 26. Lưu trữ hồ sơ khen thưởng

Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm lưu tr hsơ khen thưởng ca cp mình và cp cơ s đthuận tiện cho việc tra cứu hsơ, giải quyết đơn, thư khiếu nại của công dân hoặc xác nhận cho các đi tượng hưởng chính sách khi có yêu cầu. Chế độ bo quản hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật về Iưu tr.

Điều 27. Tổ chức trao tặng và đón nhận danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng

1. Các hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua được công b, trao tặng và đón nhận thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 ca Chính ph;

2. Yêu cu, trình tự, nghi thức tchức trao tặng và đón nhận danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điu 26, 27 và Điu 28 Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 ca Chính phủ;

Chương VI

QUỸ THI ĐUA KHEN THƯỞNG, MỨC THƯỞNG VÀ QUẢN LÝ QUỸ THI ĐUA KHEN THƯỞNG

Điều 28. Quỹ thi đua, khen thưởng

Quỹ thi đua, khen thưởng của cấp tnh, cấp huyện, thành ph, cp xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp thực hiện theo Chương V Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 ca Chính ph và Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 ca Bộ Tài chính hướng dn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng.

Điều 29. Quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng

1. Quản lý Quỹ thi đua khen thưởng theo Điều 69 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 ca Chính ph.

2. Nguồn và mức trích Quỹ thi đua, khen thưởng của cấp tnh, cp huyện, cấp xã.

a. Nguồn hình thành: Thực hiện theo điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính.

b. Mức trích: Thực hiện theo điểm b khon 2 Điều 3 Thông tư s71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính.

y ban nhân dân các cp trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định tlệ trích Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm. Mức trích tối đa từ nguồn ngân sách nhà nước bng 1,5% chi ngân sách thường xuyên đối với mi cấp ngân sách.

3. Ngun và mức trích Quỹ thi đua, khen thưởng của tchức chính trị, Ủy ban Trung Ương Mặt trận tổ quốc các cp và tchức chính trị - xã hội thực hiện theo khon 3 Điều 3 Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ tài chính.

4. Ngun và mức trích Quỹ thi đua, khen thưởng của tchức chính trị - xã hội - nghnghiệp, tchức xã hội, t chức xã hội - nghề nghiệp (gọi chung là các hội) thực hiện theo khon 4 Điều 3 Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính.

5. Nguồn và mức trích Quỹ thi đua, khen thưng đối với các đơn vị sự nghiệp công lp thực hiện theo khoản 5 Điều 3 Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính.

6. Nguồn và mức trích Quthi đua, khen thưởng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chsở hữu, doanh nghiệp có vn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; hợp tác xã và trong các lĩnh vực khác thực hiện theo khon 6 Điều 3 Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/201 1 của Bộ Tài chính.

7. Khen thưởng chuyên đề (các chương trình mc tiêu) được trích từ nguồn kinh phí hoạt động của chương trình mục tiêu đó.

Điều 30. Tiền thưởng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng

Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương tối thiểu chung được làm tròn lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.

1. Trong cùng một thời điểm, cùng một thành tích, một đối tượng nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua kèm theo các mức tiền thưởng khác nhau thì nhn mức tiền thưởng cao nhất.

2. Trong cùng một thời đim, một đối tượng đạt nhiều danh hiệu thi đua, thời gian đđạt được các danh hiệu thi đua đó khác nhau thì nhận tin thưởng của các danh hiệu thi đua.

3. Trong cùng một thời điểm, một đối tượng vừa đạt danh hiệu thi đua vừa đạt hình thức khen thưởng thì được nhận tiền thưng của danh hiệu thi đua và của hình thức khen thưởng.

Chương VII

QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN, TẬP THỂ TRONG THI ĐUA, KHEN THƯỞNG

Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng

Quyn của cá nhân, tập th trong thi đua, khen thưởng; nghĩa vụ của cá nhân, tập thể trong thi đua, khen thưởng; hành vi vi phạm và hình thức xđối với cá nhân, tập thđược khen thưởng và các cơ quan có thm quyền quyết định khen thưng hoặc trình cấp có thm quyền quyết định khen thưởng; khiếu nại tố cáo vthi đua, khen thưng; giải quyết khiếu nại, t cáo; thtục hớc hoặc phục hồi danh hiệu thực hiện theo Điều 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phvà Điều 25, 26 Thông tư 07/2014/ TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 32. Điều khoản thi hành

1. Căn cứ quy định tại Quy chế này, Thtrưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm trin khai, tchức thực hiện. Ngoài các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng quy định trong Quy chế này, Th trưng các cơ quan, đơn vị, địa phương có thể có các hình thức động viên khác nhưng không trái với Luật Thi đua, khen thưng.

2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ, Th trưng cơ quan Thường trực Hội đng Thi đua - Khen thưởng tỉnh hướng dẫn, kim tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; tnh chđạo và kiểm tra, giám sát, thực hiện Quy chế này./.