cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 14/06/2013 Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 30/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 14-06-2013
  • Ngày có hiệu lực: 24-06-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-07-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 753 ngày (2 năm 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-07-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-07-2015, Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 14/06/2013 Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 07/07/2015 Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2013/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 14 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HỌC NGHỀ NGẮN HẠN ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BCT-BLĐTBXH;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 và Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 1549/QĐ-BNN-TCCB ngày 18 tháng 10 năm 2011 và Quyết định số 539/QĐ-BNN-TCCB ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề phục vụ đào tạo nghề cho lao động nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 106/TTr-SLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2013 và Báo cáo kết quả thẩm định số 602/BC-STP ngày 17 tháng 5 năm 2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:

1. Mức hỗ trợ học phí học nghề: được quy định chi tiết tại Phụ lục I Danh mục và mức chi hỗ trợ học phí đào tạo nghề ban hành kèm theo Quyết định này.

Mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho từng đối tượng tối đa không quá mức hỗ trợ cho từng nhóm đối tượng quy định tại điểm 1 mục III Điều 1 Quyết định số 1956/QĐ-TTg.

2. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ học nghề:

a) Đối tượng:

- Lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người bị thu hồi đất canh tác.

- Lao động nông thôn thuộc diện hộ cận nghèo.

- Lao động nông thôn khác theo quy định tại điểm 1 mục III Điều 1 Quyết định số 1956/QĐ-TTg.

Đối tượng được hỗ trợ học nghề được xác định theo tiết c điểm 7.1 khoản 7 Điều 6 Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH;

b) Điều kiện:

- Trong độ tuổi lao động.

- Có nhu cầu học nghề.

- Có trình độ học vấn (riêng đối với những người không biết đọc, viết có thể tham gia học những nghề phù hợp thông qua hình thức kèm cặp, truyền nghề, ...).

- Có sức khoẻ phù hợp với ngành nghề cần học.

3. Nội dung chi đào tạo cho từng nghề:

- Tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, cấp chứng chỉ nghề;

- Chi mua tài liệu, giáo trình, học liệu học nghề;

- Thù lao giáo viên, người dạy nghề;

- Phụ cấp lưu động cho giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề thường xuyên phải xuống thôn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để dạy nghề từ 15 ngày trở lên trong tháng. Mức phụ cấp là 0,2 lần so với mức lương tối thiểu chung như đối với giáo viên thực hiện công tác xoá mù chữ, phổ cập giáo dục thường xuyên phải xuống thôn;

- Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề;

- Thuê lớp học, thuê thiết bị dạy nghề chuyên dụng (nếu có);

- Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị dạy nghề đối với trường hợp dạy nghề lưu động;

- Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp học;

- Chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình (nếu có);

- Chi cho công tác quản lý lớp học không quá 5% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.

4. Đối với những nghề có chi phí đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ tối đa là 3 triệu đồng/khoá học đối với lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người bị thu hồi đất canh tác; 2,5 triệu đồng/khoá học đối với lao động nông thôn khác theo quy định tại điểm 1 mục III Điều 1 Quyết định số 1956/QĐ-TTg: các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ dạy nghề cho lao động nông thôn chủ động xây dựng phương án huy động thêm nguồn kinh phí bổ sung từ học phí do người học đóng góp, hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn huy động khác để bảo đảm chi phí đào tạo cho cơ sở dạy nghề.

5. Mức hỗ trợ học phí học nghề tính theo thời gian học nghề thực tế của học viên:

a) Học viên bỏ học nhưng đã tham gia từ 2/3 thời gian của khoá học trở lên: thanh toán 50% mức hỗ trợ học phí học nghề;

b) Học viên tốt nghiệp: thanh toán 100% mức hỗ trợ học phí học nghề.

6. Mức chi hỗ trợ học nghề (sinh hoạt phí) cho đối tượng là lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người bị thu hồi đất canh tác:

a) Hỗ trợ tiền ăn: 15.000 đồng/ngày thực học/người (cơ sở đào tạo cấp phát trực tiếp đến học viên trong thời gian học nghề);

b) Hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khoá học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15km trở lên.

7. Mỗi lao động nông thôn chỉ được hỗ trợ học nghề một lần theo quy định của Quyết định này. Những người đã được hỗ trợ học nghề theo chính sách khác của Nhà nước không được hỗ trợ học nghề theo quy định của Quyết định này. Riêng những người đã được hỗ trợ học nghề nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ học nghề để chuyển đổi việc làm theo quy định của Quyết định này nhưng tối đa không quá 03 lần.

8. Quy mô của lớp học tối đa không quá 35 học viên/01 lớp.

9. Nguồn kinh phí: từ nguồn kinh phí được bố trí riêng trong Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm giai đoạn 2011 - 2015 và 2016 - 2020, ngân sách địa phương, viện trợ nước ngoài và huy động hợp pháp khác.

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị tham gia công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện; thanh quyết toán kinh phí theo đúng chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VÀ MỨC HỖ TRỢ HỌC PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Ngành nghề đào tạo

Cấp trình độ đào tạo SCN và DNTX

Thời gian đào tạo

Kinh phí hỗ trợ đồng/người/ khoá học (1.000 đồng)

Tuần

Giờ

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

1

2

3

4

5

6

7

8

A

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

I

Danh mục nghề được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt chương trình

 

 

 

 

 

 

1

Trồng điều

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

2

Trồng dâu, nuôi tằm

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

3

Chế biến chè xanh, chè đen

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

4

Trồng lúa năng suất cao

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

5

Trồng mía đường

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

6

Trồng hồ tiêu

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

7

Trồng ngô

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

8

Trồng rau an toàn

SCN

11

440

1.750

1.850

1.950

9

Sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

10

Nhân giống cây ăn quả

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

11

Quản lý dịch hại tổng hợp

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

12

Sản xuất muối biển

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

13

Nhân giống lúa

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

14

Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

15

Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

16

Sơ chế mủ cao su

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

17

Sản xuất nông lâm kết hợp

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

18

Trồng và khai thác một số cây dưới tán rừng

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

19

Nuôi tôm sú

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

20

Nuôi tôm thẻ chân trắng

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

21

Nuôi ba ba

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

22

Nuôi cua biển

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

23

Nuôi cá lồng bè trên biển

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

24

Chế biến tôm xuất khẩu

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

25

Sử dụng thiết bị điện tử phổ biến trên tàu cá

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

26

Sản xuất đồ mộc từ ván nhân tạo

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

27

Bảo tồn, trồng và làm giàu rừng tự nhiên

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

28

Trồng và khai thác rừng trồng

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

29

Sản xuất, kinh doanh cây giống lâm nghiệp

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

30

Khuyến nông lâm

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

31

Trồng cà phê

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

32

Trồng và nhân giống nấm

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

33

Vi nhân giống cây lâm nghiệp

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

34

Trồng chè

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

35

Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

36

Vi nhân giống hoa

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

37

Trồng hoa lan

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

38

Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

39

Chẩn đoán nhanh bệnh động vật thủy sản

SCN

19

760

3.000

 

 

40

Quản lý công trình thủy nông

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

41

Sửa chữa bơm điện

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

42

Trồng cây có múi

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

43

Trồng thanh long

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

44

Trồng ca cao xen dừa

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

45

Trồng vải, nhãn

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

46

Trồng khoai lang, sắn

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

47

Trồng đậu, tương, lạc

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

48

Nuôi và phòng trị bệnh cho gà

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

49

Nuôi ong mật

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

50

Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

51

Trồng rừng đước kết hợp nuôi tôm

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

52

Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

53

Chể biến sản phẩm từ đậu nành

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

54

Chế biến nước mắm

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

55

Trồng cây bông vải

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

56

Mua bán, bảo quản phân bón

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

57

Chế biến sản phẩm từ bột gạo

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

58

Sơ chế và bảo quản cà phê

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

59

Sản xuất muối công nghiệp

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

60

Sửa chữa máy nông nghiệp

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

61

Vận hành máy gặt đập liên hợp

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

62

Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

63

Ươm giống và nuôi tu hài

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

64

Ươm giống và nuôi ngao

SCN

12

440

1.750

1.850

1.950

65

Điều khiển tàu cá

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

66

Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

67

Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

68

Nuôi cá tra, cá basa

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

69

Chế biến cá tra, cá basa đông lạnh xuất khẩu

SCN

12

480

1.800

1.900

2.000

II

Danh mục nghề bổ sung theo đặc thù tỉnh Ninh Thuận

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ thuật nuôi cá kiểng

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

2

Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mít

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

3

Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mì

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

4

Kỹ thuật trồng nho an toàn

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

5

Kỹ thuật trồng táo

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

6

Kỹ thuật trồng tỏi

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

7

Kỹ thuật trồng măng tây xanh

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

8

Kỹ thuật nuôi trùn

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

9

Kỹ thuật nuôi bò, dê, cừu vỗ béo

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

10

Kỹ thuật nuôi bò

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

11

Kỹ thuật nuôi dê, cừu

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

12

Kỹ thuật trồng rong sụn

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

13

Kỹ thuật nuôi cá bống tượng

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

14

Kỹ thuật nuôi cá trê lai

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

15

Kỹ thuật nuôi lươn

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

16

Kỹ thuật nuôi cá chình

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

17

Kỹ thuật nuôi cá lóc

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

18

Kỹ thuật nuôi cá chim vây vàng (nước lợ)

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

19

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

20

Kỹ thuật nuôi ốc hương

DNTX

8

200

1.000

1.100

1.200

21

Thuyền, máy trưởng - hạng 4

DNTX

4

140 (tiết)

1.500

 

 

22

Thuyền, máy trưởng - hạng 5

DNTX

4

90 (tiết)

1.200

 

 

23

Thuyền, máy trưởng - hạng nhỏ

DNTX

4

45 (tiết)

1.000

24

Thuyền viên

DNTX

4

35 (tiết)

500

B

LĨNH VỰC PHI NÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

I

Công nghiệp - Xây dựng

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ thuật xây dựng (nề)

SCN

20

500

2.500

2.750

3.000

2

Mộc dân dụng

SCN

16

400

2.000

2.200

2.400

3

Kỹ thuật hàn

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

4

Điện công nghiệp

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

5

Điện tử công nghiệp

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

6

Điện dân dụng

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

7

Điện tử dân dụng

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

8

Điện lạnh

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

9

Sản xuất gạch

DNTX

4

100

500

550

600

II

Thương mại - Dịch vụ

 

 

 

 

 

 

1

Dược tá

SCN

48

1.200

3.000

2

Lái xe hạng B2

SCN

13

588

3.000

3

Lái xe hạng C

SCN

20

920

3.000

4

Sửa chữa xe máy

SCN

20

500

2.500

2.750

3.000

5

Sửa chữa điện thoại di động

SCN

16

400

2.000

2.200

2.400

6

Chế biến thủy sản

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

7

May dân dụng

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

8

May công nghiệp

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

9

Nghiệp vụ du lịch, nhà hàng

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

10

Sửa chữa máy tàu thủy

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

11

Sửa chữa rắp ráp máy tính

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

12

Đan len

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

13

Ráp len

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

14

Kết tóc giả

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

15

Lái máy kéo

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

16

Nghiệp vụ buồng

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

17

Nghiệp vụ bếp

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

18

Nghiệp vụ lễ tân

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

19

Nghiệp vụ bàn

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

20

Nghiệp vụ pha chế

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

21

Hướng dẫn viên du lịch

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

22

Làm bánh kem

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

23

Cắm hoa - kết hoa

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

24

Lái xe 3 bánh

DNTX

4

112

500

550

600

III

Tiểu thủ công nghiệp

 

 

 

 

 

 

1

Tranh cát

DNTX

24

600

3.000

2

Kỹ thật trang điểm, cắt tóc

SCN

16

600

2.000

2.200

2.400

3

Thủ công mỹ nghệ sò, ốc

SCN

12

400

1.500

1.650

1.800

4

In lụa

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

5

Đính kết cườm

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

6

Thêu máy

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

7

Đan, mây, tre, lát

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

8

Thêu tay

SCN

12

300

1.500

1.650

1.800

9

Dệt thổ cẩm

DNTX

12

384

1.500

1.650

1.800

10

Sản xuất gốm mỹ nghệ

DNTX

12

384

1.500

1.650

1.800

11

Dệt chiếu cói

DNTX

12

384

1.500

1.650

1.800

12

Thủ công mỹ nghệ từ gỗ, đá

DNTX

12

384

1.500

1.650

1.800

13

Sản xuất chổi

DNTX

08

200

1.000

1.100

1.200

14

Sản xuất đũa

DNTX

08

200

1.000

1.100

1.200

Ghi chú: trong trường hợp đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý thực hiện công tác dạy nghề cho lao động nông thôn trong thực tế triển khai có phát sinh nghề mới nằm ngoài bảng danh mục trên thì mức hỗ trợ học phí đào tạo đối với các lớp nghề được tổ chức tại: vùng 1 là 500.000 đồng/người/tháng; vùng 2 là 550.000 đồng/người/tháng; vùng 3 là 600.000 đồng/người/tháng.

 

PHỤ LỤC II

BẢNG PHÂN VÙNG HỖ TRỢ HỌC PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Tên xã, phường, thị trấn

Các thị trấn, xã, phường, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Vùng 1

(thành thị)

Vùng 2

(nông thôn)

Vùng 3

(miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn)

1

2

3

4

5

1

Toàn tỉnh 65 xã, phường, thị trấn (369 thôn, khu phố)

15 phường, 31 khu phố

01 xã, 125 thôn, 01 khu phố

09 xã, 71 thôn

2

I. Thành phố Phan Rang -Tháp Chàm

15 phường

01 xã, 01 thôn

 

3

16 xã, phường

1. Phường Bảo An

1. Thôn Phú Thọ

 

4

2. Phường Đô Vinh

2. Xã Thành Hải

5

3. Phường Phước Mỹ

 

6

4. Phường Phủ Hà

7

5. Phường Thanh Sơn

8

6. Phường Mỹ Hương

9

7. Phường Kinh Dinh

10

8. Phường Tấn Tài

11

9. Phường Đài Sơn

12

10. Phường Đạo Long

13

11. Phường Văn Hải

14

12. Phường Mỹ Hải

15

13. Phường Đông Hải

16

14. Phường Mỹ Đông

17

15. Phường Mỹ Bình

18

II. Huyện Bác Ái

 

 

09 xã

19

09 xã

 

 

1. Xã Phước Bình

20

2. Xã Phước Hà

21

3. Xã Phước Tân

22

4. Xã Phước Thành

23

5. Xã Phước Chính

24

6. Xã Phước Thắng

25

7. Xã Phước Trung

26

8. Xã Phước Tiến

27

9. Xã Phước Đại

28

III. Huyện Ninh Sơn

08 khu phố

28 thôn

20 thôn

29

1. Xã Mỹ Sơn

(06 thôn)

 

1. Thôn Phú Thạnh

1. Thôn Mỹ Hiệp

30

2. Thôn Phú Thủy

2. Thôn Nha Húi

31

3. Thôn Phú Thuận

 

32

4. Thôn Tân Mỹ

33

2. Xã Lâm Sơn

(10 thôn)

 

1. Thôn Lâm Hoà

1. Thôn Gòn 1

34

2. Thôn Lâm Bình

2. Thôn Gòn 2

35

3. Thôn Lâm Phú

3. Thôn Tầm Ngân 1

36

4. Thôn Phú Quý

4. Thôn Tầm Ngân 2

37

5. Thôn Tân Bình

5. Thôn Tập Lá

38

3. Xã Lương Sơn

(06 thôn)

 

1. Thôn Trà Giang 1

1. Thôn Trà Giang 2

39

2. Thôn Trà Giang 3

 

40

3. Thôn Trà Giang 4

41

4. Thôn Tân Lập 1

42

5. Thôn Tân Lập 2

43

4. Xã Quảng Sơn

(09 thôn)

 

1. Thôn la Vang 1

1. Thôn Lương Giang

44

2. Thôn La Vang 2

45

3. Thôn Hạnh Trí 1

46

4. Thôn Hạnh Trí 2

47

5. Thôn Thạch Hà 1

48

6. Thôn Thạch Hà 2

49

7. Thôn Triệu Phong 1

50

8. Thôn Triệu Phong 2

51

5. Xã Hoà Sơn

(05 thôn)

 

 

1. Thôn Tân Bình

52

2. Thôn Tân Hiệp

53

3. Thôn Tân Định

54

4. Thôn Tân Lập

55

5. Thôn Tân Hoa

56

6. Xã Ma Nới

(06 thôn)

 

 

1. Thôn Ú

57

2. Thôn Hà Dài

58

3. Thôn Do

59

4. Thôn Tà Nôi

60

5. Thôn Gia Rót

61

6. Thôn Gia Hoa

62

7. Thị trấn Tân Sơn

khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

 

 

63

(08 khu phố)

 

 

 

64

8. Xã Nhơn Sơn

(06 thôn)

 

1. Thôn Đắc Nhơn

 

65

2. Thôn Lương Cang

66

3. Thôn Lương Tri

67

4. Thôn Nha Hố

68

5. Thôn Láng Ngựa

69

6. Thôn Núi Ngỗng

70

IV. Huyện Thuận Bắc

 

06 thôn

23 thôn

71

1. Xã Lợi Hải

(06 thôn)

 

1. Thôn Kiền Kiền 1

1. Thôn Suối Đá

72

2. Thôn Bà Râu 1

2. Thôn Ấn Đạt

73

3. Thôn Bà Râu 2

3. Thôn Kiền Kiền 2

74

2. Xã Công Hải

(08 thôn)

 

 

1. Thôn Xóm Đèn

75

2. Thôn Suối Vang

76

3. Thôn Suối Giếng

77

4. Thôm Karôm

78

5. Thôn Hiệp Kiết

79

6. Thôn Hiệp Thành

80

7. Thôn Bình Tiên

81

3. Xã Phước Kháng

 

 

1. Thôn Đá Liệt

82

2. Thôn Cầu Đá

83

3. Thôn Đá Mài trên

84

4. Thôn Đá Mài dưới

85

5. Thôn Suối Le

86

4. Xã Phước Chiến

(05 thôn)

 

 

1. Thôn Đầu Suối A

87

2. Thôn Đầu Suối B

88

3. Thôn Động Thông

89

4. Thôn Ma Trai

90

5. Thôn Tập Lá

91

5. Xã Bắc Sơn

(03 thôn)

 

 

1. Thôn Xóm Bằng

92

2. Thôn Láng Me

93

3. Thôn Bỉnh Nghĩa

94

6. Xã Bắc Phong

(03 thôn)

 

1. Thôn Ba Tháp

 

95

2. Thôn Mỹ Nhơn

96

3. Thôn Gò Sạn

97

V. Huyện Ninh Hải

08 khu phố

29 thôn, 01 khu phố

05 thôn

98

1. Thị trấn Khánh Hải

(09 khu phố)

1. Khu phố Ninh Chữ 1

1. Khu phố Cà Đú

 

99

2. Khu phố Ninh Chữ 2

100

3. Khu phố Khánh Chữ 1

101

4. Khu phố Khánh Chữ 1

102

5. Khu phố Khánh Giang

103

6. Khu phố Khánh Sơn

104

7. Khu phố Khánh Tân

105

8. Khu phố Khánh Hiệp

106

2. Xã Tri Hải

(04 thôn)

 

1. Thôn Khánh Tường

 

107

2. Thôn Tri Thủy

108

3. Thôn Tân An

109

4. Thôn Khánh Hội

110

3. Xã Hộ Hải

(04 thôn)

 

1. Thôn Đá Bắn

 

111

2. Thôn Gò Lũ

112

3. Thôn Hộ Diêm

113

4. Thôn Lương Cách

114

4. Xã Nhơn Hải

(05 thôn)

 

1. Thôn Khánh Tân

 

115

2. Thôn Mỹ Tường 1

116

3. Thôn Mỹ Tường 2

117

4. Thôn Khánh Nhơn

118

5. Thôn Khánh Phước

119

5. Xã Vĩnh Hải

(05 thôn)

 

 

1. Thôn cầu Gãy

120

2. Thôn Đá Hang

12

3. Thôn Mỹ Hoà

122

4. Thôn Thái An

123

5. Thôn Vĩnh Hy

124

6. Xã Thanh Hải

(04 thôn)

 

1. Thôn Mỹ Hiệp

 

125

2. Thôn Mỹ Tân 1

126

3. Thôn Mỹ Tân 2

127

4. Thôn Mỹ Phong

128

7. Xã Xuân Hải

(05 thôn)

 

1. Thôn An Hoà

 

129

2. Thôn Thành Sơn

130

3. Thôn An Xuân

131

4. Thôn An Nhơn

132

5. Thôn Phước Nhơn

133

8. Xã Phương Hải

(03 thôn)

 

1. Thôn Phương Cựu 1

 

134

2. Thôn Phương Cựu 2

135

3. Thôn Phương Cựu 3

136

9. Xã Tân Hải

(04 thôn)

 

1. Thôn Gò Thao

 

137

2. Thôn Gò Đền

138

3. Thôn Thủy Lợi

139

4. Thôn Hòn Thiêng

140

VI. Huyện Thuận Nam

 

24 thôn

09 thôn

141

1. Xã Phước Hà

(04 thôn)

 

 

1. Thôn Giá

142

2. Thôn Là A

143

3. Thôn Trà Nộ

144

4. Thôn Rồ Ôn

145

2. Xã Nhị Hà

(03 thôn)

 

1. Thôn Nhị Hà 1

 

146

2. Thôn Nhị Hà 2

147

3. Thôn Nhị Hà 3

148

3. Xã Phước Nam

(07 thôn)

 

1. Thôn Văn Lâm 1

 

149

2. Thôn Văn Lâm 2

150

3. Thôn Văn Lâm 3

151

4. Thôn Văn Lâm 4

152

5. Thôn Nho Lâm

153

6. Thôn Phước Lập

154

7. Thôn Tam Lang

155

4. Xã Phước Ninh

(04 thôn)

 

1. Thôn Vụ Bổn

 

156

2. Thôn Hiếu Thiện

157

3. Thôn Tân Bổn

158

4. Thôn Thiện Đức

159

5. Xã Phước Minh

(04 thôn)

 

1. Thôn Quán Thẻ 1

 

160

2. Thôn Quán Thẻ 2

161

3. Thôn Quán Thẻ 3

162

4. Thôn Lạc Tiến

163

6. Xã Phước Diêm

(03 thôn)

 

1. Thôn Thương Diêm

 

164

2. Thôn Lạc Tân 1

165

3. Thôn Lạc Tân 2

166

7. Xã Cà Ná

(03 thôn)

 

1. Thôn Lạc Nghiệp 1

 

167

2. Thôn Lạc Nghiệp 2

168

3. Thôn Lạc Sơn

169

8. Xã Phước Dinh

(05 thôn)

 

 

1. Thôn Sơn Hải 1

170

2. Thôn Sơn Hải 2

171

3. Thôn Từ Thiện

172

4. Thôn Vĩnh Tường

173

5. Thôn Bầu Ngứ

174

VII. Huyện Ninh Phước

15 khu phố

37 thôn

14 thôn

175

1. Xã Phước Thái

(08 thôn)

 

1. Thôn Như Bình

 

176

2. Thôn Đá Trắng

177

3. Thôn Thái Dao

178

4. Thôn Hoài Trung

179

5. Thôn Như Ngọc

180

6. Thôn Thái Hoà

181

7. Thôn Hoài Ni

182

2. Xã Phước Vinh

(05 thôn)

 

1. Thôn Liên Sơn 1

1. Thôn Bảo Vinh

183

2. Thôn Phước An 1

2. Thôn Liên Sơn 2

184

3. Thôn Phước An 2

 

185

3. Xã Phước Sơn

(06 thôn)

 

1. Thôn Phước Thiện 1

 

186

2. Thôn Phước Thiện 2

187

3. Thôn Phước Thiện 3

188

4. Thôn Ninh Quý 1

189

5. Thôn Ninh Quý 2

190

6. Thôn Ninh Quý 3

191

4. Xã Phước Thuận

(07 thôn)

 

1. Thôn Thuận Hoà

 

192

2. Thôn Thuận Lợi

193

3. Thôn Phước Khánh

194

4. Thôn Phước Lợi

195

5. Thôn Vạn Phước

196

6. Thôn Hiệp Hoà

197

7. Thôn Phú Nhuận

198

5. Xã Phước Hải

(04 thôn)

 

 

1. Thôn Từ Tâm 1

199

2. Thôn Từ Tâm 2

200

3. Thôn Hoà Thủy

201

4. Thôn Thành Tín

202

6. Xã Phước Hữu

(07 thôn)

 

1. Thôn Hữu Đức

 

203

2. Thôn Tân Đức

204

3. Thôn Thành Đức

205

4. Thôn Hậu Sanh

206

5. Thôn La Chữ

207

6. Thôn Mông Đức

208

7. Thôn Nhuận Đức

209

7. Xã Phước Hậu

(07 thôn)

 

1. Thôn Hiếu Lễ

 

210

2. Thôn Phước Đồng 1

211

3. Thôn Phước Đồng 2

212

4. Thôn Hoài Nhơn

213

5. Thôn Chất Thường

214

6. Thôn Trường Sanh

215

7. Thôn Trường Thọ

216

8. Xã An Hải

(07 thôn)

 

 

1. Thôn Tuấn Tú

217

2. Thôn Nam Cương

218

3. Thôn Hoà Thạnh

219

4. Thôn An Thạnh 1

220

5. Thôn An Thạnh 2

221

6. Thôn Long Bình 1

222

7. Thôn Long Bình 2

223

9. Thị trấn Phước Dân

(15 khu phố)

1. Phú Quý: khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14

 

 

224

2. Bình Quý: khu phố 8, 9, 10, 15

225

3. Mỹ Nghiệp: khu phố 11, 13

226

4. Vĩnh Thuận: khu phố 7, 12

227

5. Chung Mỹ: khu phố 6