Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 53/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Ngày ban hành: 07-10-2011
- Ngày có hiệu lực: 17-10-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-06-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 616 ngày (1 năm 8 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 24-06-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2011/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 07 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HỌC NGHỀ NGẮN HẠN ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1266/TTr-SLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2011 và Báo cáo kết quả thẩm định số 769/BC-STP ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:
1. Mức hỗ trợ học phí học nghề: được quy định chi tiết tại Phụ lục Danh mục và mức chi hỗ trợ học phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định này.
Mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho từng đối tượng tối đa không quá mức hỗ trợ cho từng nhóm đối tượng quy định tại điểm 1 mục III Điều 1 Quyết định số 1956/QĐ-TTg.
2. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ học nghề:
a) Đối tượng:
- Lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác.
- Lao động nông thôn thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo.
- Lao động nông thôn khác.
Đối tượng được hỗ trợ học nghề được xác định theo tiết c điểm 7.1 khoản 7 Điều 6 Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH;
b) Điều kiện:
- Trong độ tuổi lao động (nữ từ 16-55 tuổi; nam từ 16-60 tuổi).
- Có nhu cầu học nghề.
- Có trình độ học vấn (riêng đối với những người không biết đọc, viết có thể tham gia học những nghề phù hợp thông qua hình thức kèm cặp, truyền nghề, ...).
- Có sức khỏe phù hợp với ngành nghề cần học.
3. Nội dung chi đào tạo cho từng nghề:
- Tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, cấp chứng chỉ nghề;
- Chi mua tài liệu, giáo trình, học liệu học nghề;
- Thù lao giáo viên, người dạy nghề;
- Phụ cấp lưu động cho giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề thường xuyên phải xuống thôn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để dạy nghề từ 15 ngày trở lên trong tháng. Mức phụ cấp là 0,2 lần so với mức lương tối thiểu chung như đối với giáo viên thực hiện công tác xoá mù chữ, phổ cập giáo dục thường xuyên phải xuống thôn;
- Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề;
- Thuê lớp học, thuê thiết bị dạy nghề chuyên dụng (nếu có);
- Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị dạy nghề đối với trường hợp dạy nghề lưu động;
- Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp học;
- Chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình (nếu có);
- Chi cho công tác quản lý lớp học không quá 5% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.
4. Đối với những nghề có chi phí đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ tối đa quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động xây dựng phương án huy động thêm nguồn kinh phí bổ sung từ học phí do người học đóng góp, hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn huy động khác để bảo đảm chi phí đào tạo cho cơ sở dạy nghề.
5. Mức hỗ trợ học phí học nghề tính theo thời gian học nghề thực tế của học viên:
a) Học viên bỏ học nhưng đã tham gia từ 2/3 thời gian của khoá học trở lên: thanh toán 50% mức hỗ trợ học phí học nghề;
b) Học viên tốt nghiệp: thanh toán 100% mức hỗ trợ học phí học nghề.
6. Mức chi hỗ trợ học nghề (sinh hoạt phí) cho đối tượng là lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác:
a) Hỗ trợ tiền ăn: 15.000 đồng/ngày thực học/người (cơ sở đào tạo cấp phát trực tiếp đến học viên trong thời gian học nghề);
b) Hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khoá học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
7. Mỗi lao động nông thôn chỉ được hỗ trợ học nghề một lần theo quy định của Quyết định này. Những người đã được hỗ trợ học nghề theo chính sách khác của Nhà nước không được hỗ trợ học nghề theo quy định của Quyết định này. Riêng những người đã được hỗ trợ học nghề nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ học nghề để chuyển đổi việc làm theo quy định của quyết định này nhưng tối đa không quá 03 lần.
8. Quy mô của lớp học tối đa không quá 35 học viên/01 lớp.
9. Nguồn kinh phí: từ nguồn kinh phí được bố trí riêng trong Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm giai đoạn 2011 - 2015 và 2016 - 2020.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị tham gia công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện; thanh quyết toán kinh phí theo đúng chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2652/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt nội dung và mức chi hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn năm 2010.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ MỨC HỖ TRỢ HỌC PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ (SCN) VÀ DẠY NGHỀ THƯỜNG XUYÊN (DNTX) DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Ngành nghề đào tạo | Cấp trình độ đào tạo SCN và DNTX | Thời gian đào tạo | Kinh phí hỗ trợ đồng/ người/khoá học | |
Tuần | Giờ | ||||
A | Lĩnh vực nông, lâm, ngư |
|
|
|
|
I | Trồng trọt |
|
|
|
|
1 | Kỹ thuật trồng trọt | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
2 | Trồng hoa, chăm sóc cây cảnh | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
3 | Trồng nấm rơm | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
4 | Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mít | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
5 | Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mía | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
6 | Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mì | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
7 | Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây thanh long | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
8 | Kỹ thuật trồng lúa giống | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
9 | Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây điều ghép | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
10 | Kỹ thuật trồng nho an toàn | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
11 | Kỹ thuật trồng táo | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
12 | Kỹ thuật trồng tỏi | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
13 | Kỹ thuật trồng rau sạch | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
II | Chăn nuôi, thú y |
|
|
|
|
1 | Chăn nuôi - thú y | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
2 | Kỹ thuật nuôi trùn | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
3 | Thú y | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
4 | Kỹ thuật nuôi lợn | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
5 | Kỹ thuật chăn nuôi gà | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
6 | Kỹ thuật nuôi bò, dê, cừu vỗ béo | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
7 | Kỹ thuật nuôi dê, cừu | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
8 | Kỹ thuật nuôi bò | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
III | Thủy sản |
|
|
|
|
1 | Kỹ thuật đánh bắt thủy sản | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
2 | Kỹ thuật nuôi cá kiểng | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
3 | Kỹ thuật trồng rong sụn | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
4 | Kỹ thuật nuôi cá bống tượng | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
5 | Kỹ thuật nuôi cá trê lai | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
6 | Kỹ thuật nuôi lươn | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
7 | Kỹ thuật nuôi cá chình | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
8 | Kỹ thuật nuôi cua biển | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
9 | Kỹ thuật nuôi cá lóc | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
10 | Kỹ thuật nuôi cá chim vây vàng (nước lợ) | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
11 | Kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
12 | Kỹ thuật nuôi cá lăng nha | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
13 | Kỹ thuật nuôi ốc hương | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
14 | Chế biến thủy sản | DNTX | 4 | 100 | 500.000 |
B | Công nghiệp - xây dựng |
|
|
|
|
1 | Kỹ thuật xây dựng (nề) | SCN | 20 | 500 | 2.500.000 |
2 | Mộc dân dụng | SCN | 16 | 400 | 2.000.000 |
3 | Kỹ thuật hàn | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
4 | Điện công nghiệp | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
5 | Điện tử công nghiệp | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
6 | Điện dân dụng | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
7 | Điện tử dân dụng | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
8 | Điện lạnh | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
9 | Sản xuất gạch | DNTX | 4 | 100 | 500.000 |
C | Thương mại - dịch vụ |
|
|
|
|
1 | Dược tá | SCN | 48 | 1.200 | 3.000.000 |
2 | Sửa chữa xe máy | SCN | 20 | 500 | 2.500.000 |
3 | Sửa chữa máy nông nghiệp | SCN | 16 | 400 | 2.000.000 |
4 | Tin học văn phòng | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
5 | May dân dụng | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
6 | May công nghiệp | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
7 | Nghiệp vụ du lịch, nhà hàng | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
8 | Sửa chữa máy tàu thủy | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
9 | Sửa chữa điện thoại di động | SCN | 16 | 400 | 2.000.000 |
10 | Sửa chữa rắp ráp máy tính | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
11 | Đan len | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
12 | Ráp len | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
13 | Kết tóc giả | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
14 | Lái máy kéo | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
15 | Lái xe hạng B2 | SCN | 13 | 568 | 3.000.000 |
16 | Lái xe hạng C | SCN | 20 | 888 | 3.000.000 |
17 | Lái xe 3 bánh | DNTX | 4 | 112 | 500.000 |
18 | Thuyền, máy trưởng - hạng 4 | DNTX | 4 | 148 (tiết) | 1.000.000 |
19 | Thuyền, máy trưởng - hạng 5 | DNTX | 4 | 90 (tiết) | 800.000 |
20 | Thuyền, máy trưởng - hạng nhỏ | DNTX | 4 | 45 (tiết) | 550.000 |
21 | Thuyền viên đi biển | DNTX | 4 | 32 (tiết) | 250.000 |
22 | Làm muối sạch | DNTX | 4 | 100 | 500.000 |
D | Tiểu thủ công nghiệp |
|
|
|
|
1 | Thủ công mỹ nghệ sò, ốc | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
2 | In lụa | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
3 | Đính kết cườm | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
4 | Thêu máy | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
5 | Kỹ thật trang điểm, cắt tóc | SCN | 16 | 400 | 2.000.000 |
6 | Tranh cát | DNTX | 24 | 600 | 3.000.000 |
7 | Dệt thổ cẩm | DNTX | 12 | 384 | 1.500.000 |
8 | Sản xuất gốm mỹ nghệ | DNTX | 12 | 384 | 1.500.000 |
9 | Dệt chiếu cói | DNTX | 12 | 384 | 1.500.000 |
10 | Đan, mây, tre, lát | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
11 | Thêu tay | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
E | Nữ công gia chánh |
|
|
|
|
1 | Nữ công gia chánh | SCN | 12 | 300 | 1.500.000 |
2 | Làm bánh kem | DNTX | 8 | 200 | 1.000.000 |
3 | Cắm hoa - kết hoa | DNTX | 4 | 100 | 500.000 |
Ghi chú: Đối với những nghề trong thực tế triển khai phát sinh ngoài Bảng danh mục trên thì mức hỗ trợ học phí học nghề là 500.000 đồng/người/tháng.