cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 09/02/2011 Về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 04/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 09-02-2011
  • Ngày có hiệu lực: 19-02-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-02-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1829 ngày (5 năm 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-02-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-02-2016, Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 09/02/2011 Về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------

Số: 04/2011/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 09 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 01 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc bổ sung sửa đổi một số điều của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung mục VII Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Hà

 

QUY ĐỊNH

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 09/ 02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực người có công với cách mạng

Cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực người có công với cách mạng là cơ chế giải quyết các công việc liên quan đến chính sách người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên môn cấp huyện, cấp tỉnh có chức năng quản lý nhà nước về lao động - thương binh và xã hội từ hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ trong lĩnh vực người có công với cách mạng gồm:

- Chế độ trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ bị nhiễm chất độc hóa học;

- Chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;

- Chế độ trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần, gồm: người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng Khởi nghĩa 19/8/1945, thương binh kể cả thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

- Chế độ trợ cấp mai táng phí và trợ cấp một lần đối với thân nhân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng đã từ trần gồm: liệt sĩ, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến, thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng có công với nước, Huân chương kháng chiến;

- Chế độ trợ cấp mai táng phí đối với thân nhân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần đã từ trần gồm: người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huy chương kháng chiến;

- Chế độ trợ cấp ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng.

Điều 3. Đối tượng áp dụng

Quy định này được áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành, thị và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cá nhân có trách nhiệm thực hiện trong quy trình một cửa liên thông; cá nhân người có công với cách mạng; thân nhân người có công với cách mạng có yêu cầu giải quyết chế độ chính sách trong lĩnh vực người có công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đối với các thủ tục được trình bày tại phần phạm vi điều chỉnh.

Điều 4. Quy trình chung về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực người có công với cách mạng

1. Cá nhân có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét hồ sơ của cá nhân như sau:

- Trường hợp yêu cầu của cá nhân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh.

- Trường hợp hồ sơ của cá nhân đúng, đủ theo quy định thì tiếp nhận, ghi phiếu nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho công chức chuyên môn giải quyết.

3. Công chức chuyên môn xử lý nghiệp vụ, trình người có thẩm quyền ký xác nhận vào tờ khai, danh sách… theo quy định.

4. Sau khi giải quyết các nội dung công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

5. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp tục xử lý nghiệp vụ thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của phòng, sau đó chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giải quyết hoàn chỉnh thủ tục, chuyển kết quả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện chế độ và giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho cá nhân.

Điều 5. Quy định việc nộp hồ sơ

Đối với các hồ sơ có nộp bản sao theo quy định này, người nộp hồ sơ không cần chứng thực bản sao mà có trách nhiệm cung cấp bản chính những giấy tờ trên để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu.

Chương II

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

Điều 6. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ bị nhiễm chất độc hóa học

1. Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Hồ sơ (02 bộ) do người hoạt động kháng chiến hoặc thân nhân của họ lập và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm:

- Bản khai cá nhân (mẫu số 2 - HH);

- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh tham gia kháng chiến: lý lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z xác nhận hoạt động ở chiến trường; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc giấy tờ khác liên quan đến hoạt động ở chiến trường;

- Bản sao một trong các giấy tờ chứng nhận tình trạng bệnh, tật có trong danh mục bệnh theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BYT ngày 20/02/2008 của Bộ Y tế ban hành Danh mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến chất độc hóa học/dioxin (gọi tắt là Quyết định 09/2008/QĐ-BYT) Riêng đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật thì kèm theo hình 9x12 chụp rõ tình trạng dị dạng, dị tật; đối với người hoạt động kháng chiến kèm hình 2x3.

3. Trình tự và thời gian giải quyết:

a) Ủy ban nhân dân cấp xã: 30 ngày làm việc

Bước 1: 25 ngày

- Xác nhận các yếu tố trong bản khai cá nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc thân nhân của họ về:

+ Tình trạng bệnh tật và sức khỏe hiện tại của người hoạt động kháng chiến trên cơ sở ý kiến của y tế cấp xã.

+ Các dị dạng, dị tật cụ thể và khả năng tự lực trong sinh hoạt của con đẻ người hoạt động kháng chiến trên cơ sở ý kiến của y tế cấp xã và đề nghị mức hưởng trợ cấp.

+ Tình trạng không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động.

+ Xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kể cả đối với quân nhân, công an nhân dân hoặc cán bộ đang tại ngũ hoặc công tác.

- Niêm yết công khai trong thời gian 15 ngày tại Ủy ban nhân dân cấp xã danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học.

- Hội đồng xác nhận người có công họp xét từng trường hợp và lập biên bản, danh sách đề nghị.

- Chuyển các giấy tờ trên kèm danh sách đề nghị đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: 05 ngày

- Tiếp nhận Quyết định, đăng ký danh sách quản lý và giao quyết định cho người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 15 ngày làm việc

Bước 1: 10 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã chuyển đến.

- Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định.

+ Đối với người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật và con đẻ của họ bị dị dạng, dị tật: trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đối với người đủ điều kiện và lập danh sách đề nghị.

+ Đối với người hoạt động kháng chiến bị mắc bệnh nằm trong danh mục theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BYT: lập danh sách đề nghị; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy xác nhận Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học khi có Biên bản giám định y khoa xác định có bệnh tật theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BYT.

- Chuyển hồ sơ, danh sách những người đủ điều kiện hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: 05 ngày

- Tiếp nhận, đăng ký quản lý hồ sơ.

- Chuyển Quyết định về xã để đăng ký và giao cho đối tượng.

- Thực hiện chi trả chế độ (đầu tháng tiếp theo khi có Quyết định).

c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày làm việc (không tính thời gian giám định)

- Tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến.

- Thẩm tra thủ tục hồ sơ và điều kiện tiêu chuẩn theo quy định

- Thông qua Tổ xét duyệt hồ sơ chính sách người có công Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Căn cứ vào hồ sơ quản lý để xác nhận tình trạng thương tật, bệnh tật ở cột sống mà bị liệt hai chân.

+ Đối với người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật (mà đang hưởng thương binh, bệnh binh, mất sức) và con đẻ của họ bị dị dạng, dị tật: ra quyết định trợ cấp và phiếu trợ cấp.

+ Đối với người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật (không hưởng thương binh, bệnh binh, mất sức): giới thiệu đến Hội đồng giám định y khoa tỉnh để kết luận tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.

+ Đối với người hoạt động kháng chiến bị mắc bệnh nằm trong danh mục theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BYT: giới thiệu đối tượng đến Hội đồng giám định y khoa tỉnh để kết luận tình trạng bệnh, tật theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BYT và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động; chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy xác nhận Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

- Ra quyết định trợ cấp và lập phiếu trợ cấp.

- Chuyển hồ sơ thực hiện chế độ cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ.

Điều 7. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

1. Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Hồ sơ (02 bộ) do người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày hoặc thân nhân của họ lập và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm:

- Bản khai cá nhân (mẫu số 8-TĐ1);

- Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ; lý lịch Đảng viên; hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.

3. Trình tự và thời gian giải quyết:

a) Ủy ban nhân dân cấp xã: 10 ngày làm việc

Bước 1: 05 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ người bị địch bắt tù, đày.

- Kiểm tra hồ sơ nếu đủ các yếu tố theo quy định xác nhận vào bản khai của từng người.

- Lập danh sách kèm theo hồ sơ chuyển về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: 05 ngày

- Tiếp nhận Quyết định, vào danh sách quản lý và giao Quyết định cho người bị địch bắt tù, đày.

b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm việc

Bước 1: 05 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Ủy ban nhân cấp xã chuyển đến.

- Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định.

- Lập danh sách kèm hồ sơ chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: 05 ngày

- Tiếp nhận Quyết định và hồ sơ từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Chuyển Quyết định về xã để đăng ký và giao cho đối tượng.

- Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ.

- Thực hiện chi trả trợ cấp một lần chế độ người bị địch bắt tù, đày (đầu tháng tiếp theo khi có Quyết định).

c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 20 ngày làm việc

- Tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến.

- Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định.

- Thông qua Tổ xét duyệt hồ sơ chính sách người có công Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Quyết định trợ cấp một lần.

- Chuyển Quyết định và hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ.

Điều 8. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần gồm: người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945, thương binh kể cả thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

1. Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Hồ sơ (02 bộ) do thân nhân người có công với cách mạng từ trần lập và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm:

- Bản khai thân nhân người có công từ trần (mẫu số 12-TT1);

- Bản sao Giấy khai tử.

3. Trình tự và thời gian giải quyết:

a) Ủy ban nhân dân cấp xã: 10 ngày làm việc

Bước 1: 05 ngày

- Xác nhận vào bản khai của từng người.

- Chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Bước 2: 05 ngày

- Tiếp nhận Quyết định trợ cấp đăng ký vào sổ quản lý và giao Quyết định cho thân nhân người có công với cách mạng từ trần.

b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm việc

Bước 1: 05 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.

- Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định.

- Lập phiếu báo cắt trợ cấp (theo mẫu).

- Lập danh sách kèm hồ sơ chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: 05 ngày

- Tiếp nhận Quyết định và hồ sơ từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Chuyển Quyết định về xã để đăng ký và giao cho đối tượng.

- Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ.

- Thực hiện chi trả chế độ (đầu tháng tiếp theo từ khi có Quyết định).

c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 15 ngày làm việc

- Tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến.

- Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định.

- Ghép hồ sơ người có công với cách mạng đang quản lý với hồ sơ khai tử huyện chuyển đến để hoàn chỉnh hồ sơ tuất.

- Quyết định trợ cấp.

- Chuyển Quyết định và hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ.

Điều 9. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp mai táng phí và trợ cấp một lần đối với thân nhân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng đã từ trần gồm: Liệt sĩ, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến, thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng có công với nước, Huân chương kháng chiến

1. Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Hồ sơ (02 bộ) do thân nhân người có công với cách mạng từ trần lập và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm:

- Bản khai thân nhân người có công từ trần (mẫu số 12-TT1);

- Bản sao Giấy khai tử.

3. Trình tự và thời gian giải quyết:

a) Ủy ban nhân dân cấp xã: 10 ngày làm việc

Bước 1: 05 ngày

- Xác nhận vào bản khai của từng người.

- Chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: 05 ngày

- Tiếp nhận Quyết định trợ cấp đăng ký vào sổ quản lý và giao Quyết định cho thân nhân người có công với cách mạng từ trần.

b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm việc

Bước 1: 05 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.

- Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định.

- Lập phiếu báo cắt trợ cấp (theo mẫu).

- Lập danh sách kèm hồ sơ chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: 05 ngày

- Tiếp nhận Quyết định và hồ sơ từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Chuyển Quyết định về xã để đăng ký và giao cho đối tượng.

- Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ.

- Thực hiện chi trả chế độ (đầu tháng tiếp theo từ khi có Quyết định).

c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 15 ngày làm việc

- Tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến.

- Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định.

- Ghép hồ sơ người có công với cách mạng đang quản lý với hồ sơ khai tử huyện chuyển đến để hoàn chỉnh hồ sơ tuất.

- Quyết định trợ cấp.

- Chuyển Quyết định và hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ.

Điều 10. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp mai táng phí đối với thân nhân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần đã từ trần gồm: người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huy chương kháng chiến

1. Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Hồ sơ (02 bộ) do thân nhân người có công với cách mạng từ trần lập và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm:

- Bản khai thân nhân người có công từ trần (mẫu số 12 - TT1);

- Bản sao Giấy khai tử.

3. Trình tự và thời gian giải quyết:

a) Ủy ban nhân dân cấp xã: 10 ngày làm việc

Bước 1: 05 ngày

- Xác nhận vào bản khai của từng người.

- Chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Bước 2: 05 ngày

- Tiếp nhận Quyết định trợ cấp đăng ký vào sổ quản lý và giao Quyết định cho thân nhân người có công với cách mạng từ trần.

b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm việc

Bước 1: 05 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.

- Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định.

- Lập phiếu báo cắt trợ cấp (theo mẫu).

- Lập danh sách kèm hồ sơ chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: 05 ngày

- Tiếp nhận Quyết định và hồ sơ từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Chuyển Quyết định về xã để đăng ký và giao cho đối tượng.

- Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ.

- Thực hiện chi trả chế độ (đầu tháng tiếp theo từ khi có Quyết định).

c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 15 ngày làm việc

- Tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến.

- Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định.

- Ghép hồ sơ người có công với cách mạng đang quản lý với hồ sơ khai tử huyện chuyển đến để hoàn chỉnh hồ sơ tuất.

- Quyết định trợ cấp.

- Chuyển Quyết định và hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ.

Điều 11. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng

1. Thẩm quyền: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Hồ sơ (02 bộ) do người có công giúp đỡ cách mạng hoặc thân nhân của họ lập và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm:

- Bản khai cá nhân (mẫu số 10 - CC1);

- Bản sao giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến. Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong “Bằng có công với nước”, Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của bộ phận phụ trách Thi đua - Khen thưởng thuộc Phòng Nội vụ cấp huyện.

3. Trình tự và thời gian giải quyết:

a) Ủy ban nhân dân cấp xã: 10 ngày làm việc

Bước 1: 05 ngày

- Kiểm tra các giấy tờ liên quan đối tượng theo quy định.

- Xác nhận vào bản khai cá nhân.

- Lập danh sách kèm hồ sơ chuyển về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: 05 ngày

- Tiếp nhận quyết định, vào sổ đăng ký quản lý đối tượng và giao quyết định cho đối tượng.

b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm việc

Bước 1: 05 ngày

- Tiếp nhận hồ sơ và danh sách của Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.

- Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định.

- Lập danh sách kèm hồ sơ chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: 05 ngày

- Tiếp nhận quyết định và hồ sơ từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Chuyển Quyết định về xã để đăng ký và giao cho đối tượng.

- Đăng ký quản lý và thực hiện chi trả chế độ (đầu tháng tiếp theo từ khi có Quyết định).

Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng có công với nước, Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện chuyển đến Ủy ban nhân dân xã.

c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 15 ngày làm việc

- Tiếp nhận hồ sơ và danh sách do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến.

- Kiểm tra điều kiện và thủ tục hồ sơ theo quy định.

- Lập quyết định và phiếu trợ cấp.

- Chuyển quyết định và hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đăng ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này.

2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy định này.

3. Niêm yết công khai Quy định này trên bảng niêm yết các thủ tục hành chính.

4. Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi Quy định này tại địa phương thông qua hệ thống Đài truyền thanh, tờ rơi, áp phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, mặt trận và các đoàn thể… để nhân dân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.

Điều 13. Trách nhiệm của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành, thị

1. Chỉ đạo công chức chuyên môn phụ trách lĩnh vực Người có công thực hiện tốt Quy định này, tăng cường công tác phối hợp và tích cực hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức chuyên môn cấp xã trong quá trình giải quyết thủ tục.

2. Cung cấp đầy đủ biểu mẫu, tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ nhân dân.

3. Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra và hỗ trợ, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ.

Điều 14. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

1. Củng cố phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực Người có công thuộc Sở, đảm bảo bố trí cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn phù hợp để giải quyết các thủ tục đúng theo Quy định này về trình tự, thời gian.

2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức phụ trách lĩnh vực Người có công cấp huyện, xã.

3. Thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội các huyện, thành, thị và tại Ủy ban nhân dân cấp xã./.