Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 19/01/2010 Ban hành Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 07/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 19-01-2010
- Ngày có hiệu lực: 29-01-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-02-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1847 ngày (5 năm 0 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 19-02-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2010/QĐ-UBND | Vinh, ngày 19 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HOÁ, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 297/2009/NQ-HĐND ngày 23/12/2009 của HĐND tỉnh thông qua một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 83/TTr-STC ngày 15 tháng 01 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Vinh; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HOÁ, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2010/QĐ.UBND ngày 19/01/2010 của UBND tỉnh Nghệ An).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này cụ thể hoá các chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đã được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 17 thông qua tại Nghị quyết số 297/2009/NQ-HĐND ngày 23/12/2009 để khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hoá trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Ngoài các chính sách khuyến khích xã hội hoá tại Quy định này, các chính sách khuyến khích xã hội hoá khác áp dụng theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP; Thông tư số 135/2008/TT-BTC và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan. Trường hợp cùng một chính sách mà quy định này và các quy định hiện hành khác của tỉnh khác nhau thì được áp dụng theo quy định có mức khuyến khích (hỗ trợ) cao hơn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa.
2. Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa
Cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hoá; thể thao; môi trường phải thuộc danh mục loại hình và đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Cho thuê, xây dựng cơ sở vật chất
1. Hỗ trợ tiền lãi vay ngân hàng cho cơ quan, đơn vị, tổ chức có chức năng kinh doanh nhà, cơ sở hạ tầng đối với giá trị vốn vay đầu tư ban đầu không quá 10 tỷ đồng (bao gồm cả giá trị sửa chữa, xây dựng mới) cho cơ sở thực hiện xã hội hóa thuê trong thời gian 03 năm theo mức như sau:
a) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức đóng trên địa bàn thành phố Vinh, thị xã Cửa lò: 50%;
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức đóng trên địa bàn thị xã Thái Hòa và các huyện đồng bằng: 70%;
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức đóng trên địa bàn các huyện còn lại: 100%.
2. Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa xây dựng nhà, cơ sở vật chất nằm trong các dự án, khu đô thị mới đã được xây dựng cơ sở hạ tầng mà cơ sở thực hiện xã hội hoá phải nộp phí hạ tầng:
a) Nếu nộp một lần thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% phí hạ tầng phải nộp, tổng mức hỗ trợ không quá 02 tỷ đồng;
b) Nếu nộp hàng năm thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% phí hạ tầng hàng năm phải nộp, trong thời hạn 05 năm.
Điều 5. Giao đất, cho thuê đất
Các cơ sở thực hiện xã hội hoá thuộc đối tượng áp dụng tại Quy định này được hưởng các chính sách sau:
1. Đối với các dự án đầu tư xã hội hoá thuộc lĩnh vực thể thao; dạy nghề; môi trường; giáo dục mầm non tư thục; Y tế chuyên khoa: Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xã hội hoá tại khu vực đất đô thị, đất ở sử dụng vào mục đích xã hội hoá trên địa bàn tỉnh .
2. Đối với các dự án đầu tư xã hội hoá thuộc lĩnh vực: Văn hoá; giáo dục (trừ giáo dục mầm non tư thục); y tế (trừ cơ sở y tế chuyên khoa):
a) Thực hiện giảm 50% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xã hội hoá tại khu vực đất đô thị, đất ở sử dụng vào mục đích xã hội hoá thuộc địa bàn thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò;
b) Thực hiện giảm 70% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xã hội hoá tại khu vực đất đô thị, đất ở sử dụng vào mục đích xã hội hoá thuộc địa bàn thị xã Thái Hoà và các huyện đồng bằng;
c) Thực hiện miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xã hội hoá tại khu vực đất đô thị, đất ở sử dụng vào mục đích xã hội hoá thuộc địa bàn các huyện còn lại.
Điều 6. Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư
Trường hợp chủ đầu tư cơ sở xã hội hoá đã ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư dự án xã hội hóa theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kể từ ngày Nghị định số 69/2008/NĐ-CP có hiệu lực thì số kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư đối với diện tích đất phục vụ hoạt động xã hội hóa sẽ được ngân sách Nhà nước bố trí trả hàng năm, cụ thể như sau:
1. Đối với những dự án có tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư dưới 01 tỷ đồng: Hoàn trả 100% chi phí chậm nhất trong vòng 02 năm kể từ ngày đơn vị được giao đất tại hiện trường.
2. Đối với những dự án có tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư từ 01 tỷ đồng trở lên: Hoàn trả 100% chi phí chậm nhất trong vòng 03 năm kể từ ngày đơn vị được giao đất tại hiện trường.
Điều 7. Thủ tục hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho các chủ đầu tư dự án xã hội hóa
1. Hồ sơ thủ tục bao gồm:
a) Bản vẽ QH mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Trích lục (hoặc trích đo) bản đồ địa chính khu đất;
c) Văn bản chấp thuận dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền;
d) Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cấp có thẩm quyền, hồ sơ bồi thường, bảng tổng hợp chi trả bồi thường có xác nhận của chính quyền xã, huyện và chứng từ chi trả. Trường hợp chủ đầu tư tự thoả thuận bồi thường thì phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính về giá trị bồi thường theo mức giá (đất, tài sản) do UBND tỉnh quy định.
2. Đơn vị chi trả: Sở Tài chính.
3. Nguồn chi trả: Nguồn vốn do ngân sách tỉnh bố trí hàng năm.
Điều 8. Chính sách đào tạo nguồn nhân lực
1. Các cơ sở thuộc lĩnh vực xã hội hóa tổ chức đào tạo nhân lực cho cơ sở mình nếu thuộc đối tượng áp dụng chính sách hỗ trợ đào tạo hiện hành của tỉnh thì được tỉnh hỗ trợ kinh phí đào tạo theo chính sách hỗ trợ đào tạo hiện hành của tỉnh.
2. Các cơ sở thực hiện xã hội hoá tổ chức đào tạo nhân lực cho cơ sở mình nếu không thuộc đối tượng áp dụng chính sách hỗ trợ đào tạo hiện hành của tỉnh thì ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo, bồi dưỡng trong nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển ngành đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 thuộc phạm vi quản lý của ngành mình. Trong đó nêu rõ các nội dung cần tập trung đẩy mạnh xã hội hóa, chỉ tiêu cần đạt được, tiến độ thực hiện, nhu cầu nhân lực, trang thiết bị, kinh phí, địa điểm, diện tích đất sử dụng trình UBND tỉnh.
2. Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quản lý chuyên ngành.
Điều 10. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì thẩm định quy hoạch tổng thể các ngành chuyên môn đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 trình UBND tỉnh.
2. Công khai nhu cầu xã hội hóa đối với từng ngành, từng địa phương theo từng năm, phối hợp với đơn vị chức năng kêu gọi, thu hút đầu tư lĩnh vực xã hội hóa.
Điều 11. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở chuyên ngành quy hoạch và công khai địa điểm, diện tích đất phục vụ hoạt động xã hội hóa.
Điều 12. Sở Tài chính
1. Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh mức hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đối với các dự án xã hội hóa hàng năm.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan đề xuất UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí đối ứng đền bù, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư đối với diện tích đất phục vụ hoạt động xã hội .
3. Phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 13. Sở Xây dựng
Chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng thuộc lĩnh vực xã hội hóa đối với dự án nhóm B trong thời hạn 12 ngày làm việc; đối với dự án nhóm C trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 14. Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư cấp huyện, các Trung tâm Phát triển Quỹ đất cấp huyện (nếu có) và các tổ chức được lựa chọn làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư đối với các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa bằng nguồn kinh phí do ngân sách đảm bảo.
Điều 15. UBND các huyện, thị xã và thành phố Vinh
1. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển ngành và xác định các nhiệm vụ xã hội hóa.
2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy hoạch quỹ đất sử dụng trong các hoạt động xã hội hóa.
3. Công khai nhu cầu xã hội hóa, chế độ thu hút đầu tư xã hội hóa và các trình tự, thủ tục, quy trình giải quyết hồ sơ thuộc các lĩnh vực xã hội hóa.
4. Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.