cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 168/2008/QĐ-UBND ngày 03/12/2008 Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 168/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Ngày ban hành: 03-12-2008
  • Ngày có hiệu lực: 13-12-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-09-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1005 ngày (2 năm 9 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-09-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-09-2011, Quyết định số 168/2008/QĐ-UBND ngày 03/12/2008 Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 30/08/2011 Về Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 168/2008/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 03 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ, HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 về quy hoạch xây dựng, số 29/2007/NĐ-CP ngày 27/2/2007 về quản lý kiến trúc đô thị, số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 quy định về khu công nghiệp, khu kinh tế và khu chế xuất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 07/2008/TT-BXD ngày 7/4/2008 hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng, số 08/2007/TT-BXD ngày 10/9/2007 hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 497/TTr-SXD ngày 06/10/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 11/4/2006 của UBND tỉnh.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 

 

TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuý

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ, HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 168/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích

Quy định này quy định việc phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, nhằm xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của các cấp, các cơ quan chuyên môn, chủ đầu tư, đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về xây dựng và phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Quy định này áp dụng cho việc quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc đô thị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ, quy định về viết tắt

1. Quy hoạch xây dựng viết tắt là QHXD;

2. Quy hoạch chung xây dựng đô thị viết tắt là QHC;

3. Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị viết tắt là QHCT;

4. Kiến trúc đô thị viết tắt là KTrĐT;

5. Quy chế quản lý kiến trúc đô thị viết tắt là quy chế QLKTrĐT;

6. Uỷ ban nhân dân viết tắt là UBND;

7. Các phòng Công thương, phòng Quản lý đô thị gọi chung là phòng quản lý xây dựng cấp huyện và viết tắt là phòng QLXD cấp huyện;

8. UBND huyện, thị xã, thành phố gọi chung là UBND cấp huyện;

9. UBND xã, phường, thị trấn gọi chung là UBND cấp xã;

10. Các khu du lịch; khu di sản văn hóa, khu bảo tồn; các khu dọc trục quốc lộ, tỉnh lộ; khu công nghiệp vừa và nhỏ gọi chung là các khu chức năng ngoài đô thị;

11. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị viết tắt là hệ thống HTKTĐT.

Điều 4. Trách nhiệm của các cấp, các ngành và các cơ quan liên quan

1. Trách nhiệm của các cấp

a) Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về các lĩnh vực: QHXD, KTrĐT, hệ thống HTKTĐT trên địa bàn.

b) UBND cấp huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về các lĩnh vực trên trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý; hướng dẫn, kiểm tra, xử lý kịp thời hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vi phạm.

c) UBND cấp xã có trách nhiệm quản lý nhà nước về các lĩnh vực trên trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý; kiểm tra các hoạt động xây dựng trên địa bàn; kịp thời phát hiện, xử lý hoặc báo cáo UBND cấp huyện xử lý các vi phạm.

2. Trách nhiệm phối hợp giữa các cấp, các ngành và các cơ quan liên quan

a) Công tác quản lý QHXD, KTrĐT, hệ thống HTKTĐT phải được phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, hệ thống, có hiệu quả giữa UBND các cấp, giữa UBND cấp dưới với cơ quan chuyên môn cấp trên và giữa các cơ quan chuyên môn cùng cấp. Trong quá trình quản lý, nếu có vấn đề chưa rõ hoặc có liên quan tới chuyên môn của cơ quan khác thì cơ quan quản lý phải có văn bản đề nghị cơ quan đó trả lời bằng văn bản. Cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị; trường hợp xin ý kiến thỏa thuận, quá thời hạn trên nếu không có ý kiến thì coi như đồng ý.

b) Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thống nhất phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về các dự án đầu tư xây dựng công trình đảm bảo phù hợp với các đồ án QHXD, KTrĐT, hệ thống HTKTĐT đã được phê duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

c)Trách nhiệm trình thẩm định, trình phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHXD, quy chế QLKTrĐT, quy hoạch hệ thống HTKTĐT: Cơ quan tổ chức lập các hồ sơ nói trên có trách nhiệm trình tới cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định này.

Chương II

QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG

MỤC 1: QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG

Điều 5. Đối tượng phải lập quy hoạch xây dựng vùng

QHXD vùng được lập cho các vùng có chức năng tổng hợp hoặc chuyên ngành thuộc địa giới hành chính của tỉnh gồm vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, vùng công nghiệp, vùng đô thị lớn, vùng du lịch, nghỉ mát, vùng bảo vệ di sản cảnh quan thiên nhiên và các vùng khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

Điều 6. Cơ quan lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng

Sở Xây dựng tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHXD vùng thuộc địa giới hành chính tỉnh.

Điều 7. Cơ quan thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng

Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHXD vùng thuộc địa giới hành chính tỉnh.

MỤC 2: QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ

Điều 8. Đối tượng phải lập quy hoạch chung xây dựng đô thị

1. Đô thị từ loại 5 trở lên, khu đô thị mới có quy mô dân số tương đương đô thị từ loại 5 trở lên;

2. Các khu chức năng ngoài đô thị có quy mô từ 500 ha trở lên;

3. Các khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao có quy mô diện tích từ 500 ha trở lên và có nhiều nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng - kinh doanh kết cấu hạ tầng theo từng khu riêng biệt hoặc khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh doanh tập trung khác trong một đề án tổng thể.

Điều 9. Cơ quan lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị

1. Sở Xây dựng tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHC cho các đô thị từ loại 3 trở lên; các khu đô thị mới; các khu chức năng khác ngoài đô thị.

2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHC các khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao.

3. Phòng QLXD cấp huyện tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHC cho các đô thị loại 4, loại 5 thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện.

Điều 10. Cơ quan thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị

Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHC (trừ đồ án QHC cho đô thị loại 2 trở lên).

MỤC 3: QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000

Điều 11. Đối tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000

1. Các khu chức năng nằm trong đô thị có quy mô lớn hơn 20 ha hoặc các khu chức năng khác ngoài đô thị có quy mô lớn hơn 50 ha có nhiều nhà đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng;

2. Các khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao, khu công nghiệp vừa và nhỏ.

Điều 12. Cơ quan lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000

1. Sở Xây dựng tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 cho các khu chức năng của đô thị từ loại 3 trở lên; khu đô thị mới; các khu có phạm vi lập quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của hai huyện, thị xã, thành phố trở lên; các khu chức năng khác ngoài đô thị (trừ khu công nghiệp vừa và nhỏ).

2. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 cho các khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao.

3. Phòng QLXD cấp huyện tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 cho các đối tượng còn lại.

Điều 13. Cơ quan thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000

1. Sở Xây dựng thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 cho các đối tượng tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Quy định này; khu công nghiệp vừa và nhỏ; khu đô thị mới; các dự án nhà ở thương mại.

2. Phòng QLXD cấp huyện thẩm định, UBND cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 cho các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 12 quy định này.

MỤC 4: QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/500

Điều 14. Đối tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500

1. Các khu chức năng thuộc đối tượng quy định Điều 11 Quy định này đã có QHCT tỷ lệ 1/2000 được duyệt;

2. Các khu chức năng thuộc đô thị, các khu chức năng khác ngoài đô thị, các khu chức năng thuộc khu đô thị mới không quy định phải lập QHCT tỷ lệ 1/2000;

3. Các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (trừ dự án có quy mô nhỏ hơn 5ha do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện, hoặc nhỏ hơn 2ha đối với dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở chung cư).

Điều 15. Cơ quan lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500

1. Sở Xây dựng tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 cho các khu có phạm vi lập quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của hai huyện, thị xã, thành phố trở lên; các khu chức năng khác ngoài đô thị (trừ khu công nghiệp vừa và nhỏ).

2. Phòng QLXD cấp huyện tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 cho các đối tượng còn lại trừ các đối tượng quy định tại khoản 3 điều này.

3. Chủ đầu tư các dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở thương mại, các dự án xây dựng công trình tập trung tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 trong phạm vi dự án.

Điều 16. Cơ quan thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500

1. Sở Xây dựng thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 15 Quy định này; khu công nghiệp vừa và nhỏ, khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở thương mại; các dự án xây dựng công trình tập trung trong khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao.

2. Phòng QLXD cấp huyện thẩm định, UBND cùng cấp phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHCT tỷ lệ 1/500 cho các đối tượng còn lại tại những nơi đã có QHC hoặc QHCT tỷ lệ 1/2000 được duyệt.

Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung, các khu vực chưa có QHC hoặc QHCT tỷ lệ 1/2000 được duyệt, khi thẩm định phòng QLXD cấp huyện phải đề nghị Sở Xây dựng thỏa thuận về chuyên môn bằng văn bản.

MỤC 5: QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN

Điều 17. Đối tượng phải lập quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn

1. QHXD mạng lưới điểm dân cư nông thôn được lập cho từng đơn vị hành chính cấp xã;

2. QHXD điểm dân cư nông thôn được lập cho các điểm dân cư nông thôn; các trung tâm hành chính xã.

Điều 18. Cơ quan lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn

1. Phòng QLXD cấp huyện tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHXD mạng lưới điểm dân cư nông thôn.

2. UBND cấp xã tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án QHXD điểm dân cư nông thôn.

Điều 19. Cơ quan thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn

1. Sở Xây dựng thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHXD mạng lưới điểm dân cư nông thôn.

2. Phòng QLXD cấp huyện thẩm định, UBND cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ và đề án QHXD điểm dân cư nông thôn.

Đối với các khu vực chưa có QHXD mạng lưới điểm dân cư nông thôn được duyệt, khi thẩm định phòng QLXD cấp huyện phải đề nghị Sở Xây dựng thỏa thuận về chuyên môn bằng văn bản.

MỤC 6: ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG, CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Điều 20. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng

1. Cơ quan nào thẩm định, phê duyệt QHXD thì thẩm định, phê duyệt điều chỉnh QHXD.

2. Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án điều chỉnh QHCT tỷ lệ 1/2000 nếu không làm thay đổi chức năng sử dụng khu đất và cơ cấu quy hoạch khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao.

Điều 21. Phê duyệt chi phí quy hoạch xây dựng

1. Sở Xây dựng phê duyệt chi phí QHXD những đồ án QHXD thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Sở Xây dựng.

2. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh phê duyệt chi phí điều chỉnh QHCT cho các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 20 Quy định này.

3. Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt chi phí QHXD những đồ án QHXD thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.

Điều 22. Kế hoạch vốn cho công tác quy hoạch xây dựng

1. Sở Xây dựng, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, phòng QLXD cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm lập kế hoạch vốn ngân sách Nhà nước hàng năm cho công tác lập QHXD đối với các đối tượng được phân công tổ chức lập trình cấp có thẩm quyền quyết định.

2. Vốn cho công tác QHXD được sử dụng cho các công việc sau đây:

a) Công tác khảo sát phục vụ lập QHXD;

b) Lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý nhiệm vụ và đồ án QHXD;

c) Tổ chức công bố QHXD được duyệt;

d) Cắm mốc giới ngoài thực địa đồ án QHXD;

e) Các công việc khác phục vụ công tác QHXD.

MỤC 7: QUẢN LÝ THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Điều 23. Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng

1. Sở Xây dựng cung cấp thông tin về QHXD gồm: địa điểm xây dựng, chứng chỉ QHXD, thỏa thuận kiến trúc quy hoạch cho các tổ chức (trừ các đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều này). Nếu tổ chức có nhu cầu đầu tư xây dựng, Sở Xây dựng giới thiệu Chủ tịch UBND tỉnh cho phép tổ chức đó khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng. Trong quá trình cung cấp thông tin về QHXD, Sở Xây dựng cần phối hợp với các ngành liên quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư về dự án đầu tư được chấp thuận, Sở Tài nguyên và Môi trường về kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

2. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh cung cấp thông tin về QHXD cho các tổ chức, cá nhân trong khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao.

3. Phòng QLXD cấp huyện cung cấp thông tin về QHXD cho cá nhân; các tổ chức tại những nơi đã có QHCT tỷ lệ 1/500 và thiết kế đô thị được duyệt (trừ các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này).

Khi cung cấp thông tin về QHXD, nếu có nội dung chưa rõ phòng QLXD cấp huyện phải đề nghị Sở Xây dựng có ý kiến chuyên môn bằng văn bản, thời gian chờ xin ý kiến phải được thông báo cho đối tượng đề nghị cung cấp thông tin QHXD.

Điều 24. Công bố quy hoạch xây dựng

1. UBND tỉnh uỷ quyền Sở Xây dựng tổ chức công bố QHXD thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, QHC trong phạm vi địa giới hành chính tỉnh.

2. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh tổ chức công bố QHXD thuộc khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao.

3. Chủ đầu tư các dự án xây dựng công trình tập trung phối hợp với UBND cấp xã nơi có dự án tổ chức công bố QHXD trong phạm vi dự án do mình quản lý.

4. UBND cấp huyện, UBND cấp xã tổ chức công bố các đồ án QHXD trong phạm vi ranh giới do mình quản lý.

Điều 25. Cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa

1. Giao Sở Xây dựng tổ chức chỉ đạo cắm mốc giới xây dựng các đồ án QHXD trên địa bàn tỉnh.

2. UBND cấp huyện tổ chức cắm mốc giới xây dựng các đồ án QHXD thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

3. UBND cấp xã thực hiện cắm mốc giới xây dựng các đồ án QHXD thuộc địa giới hành chính do mình quản lý và bảo vệ mốc giới xây dựng.

Điều 26. Kế hoạch đầu tư theo quy hoạch xây dựng được duyệt

1. Kế hoạch đầu tư xây dựng hàng năm và 5 năm theo QHXD được duyệt do các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện lập, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét trình UBND tỉnh quyết định.

2. Đối với các đồ án QHCT các khu vực xây dựng công trình phúc lợi công cộng và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, sau 3 năm kể từ ngày công bố QHCT được duyệt chưa triển khai thực hiện mà vẫn phù hợp với định hướng phát triển và lợi ích xã hội thì người có thẩm quyền phê duyệt QHXD quyết định điều chỉnh thời gian thực hiện QHXD trên cơ sở các giải pháp khắc phục và kế hoạch cụ thể, đồng thời có trách nhiệm thông báo và giải thích cho các tổ chức, cá nhân trong khu vực QHXD biết và thực hiện.

3. Đối với các dự án đã có QHCT được duyệt, trong thời gian 3 năm không triển khai thực hiện được thì QHCT đó được xem xét điều chỉnh.

Chương III

QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ

Điều 27. Quy chế quản lý kiến trúc đô thị

Quy chế QLKTrĐT là căn cứ để quy định nội dung cấp phép xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang các công trình kiến trúc đô thị.

Điều 28. Đối tượng phải lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị

1. Quy chế QLKTrĐT cấp I được lập theo đồ án QHC của thành phố Bắc Ninh và các đô thị huyện lỵ;

2. Quy chế QLKTrĐT cấp II được lập cho các khu chức năng theo đồ án QHCT, các tuyến phố chính đô thị, những vị trí có quy hoạch định hướng phát triển thành đô thị.

Điều 29. Cơ quan lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị

Quy chế QLKTrĐT được lập trong đồ án QHXD, trong trường hợp chưa có QHXD hoặc QHXD đã có nhưng nội dung của QHXD chưa có quy chế QLKTrĐT thì quy chế QLKTrĐT được lập như sau:

1. Sở Xây dựng tổ chức lập quy chế QLKTrĐT cấp I cho đô thị từ loại 3 trở lên.

2. Phòng QLXD cấp huyện tổ chức lập quy chế QLKTrĐT cấp I cho đô thị loại 4,5; quy chế QLKTrĐT cấp II.

Điều 30. Thẩm định và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị

1. Sở Xây dựng thẩm định, phê duyệt quy chế QLKTrĐT cấp I.

2. Phòng QLXD cấp huyện thẩm định, UBND cấp huyện phê duyệt quy chế QLKTrĐT cấp II.

Điều 31. Điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đô thị

1. Khi đồ án QHXD được điều chỉnh thì quy chế QLKTrĐT cũng điều chỉnh và được phê duyệt cùng đồ án QHXD điều chỉnh đó.

2. Trong trường hợp đồ án QHXD chưa đến kỳ điều chỉnh mà các nội dung của quy chế QLKTrĐT không còn đáp ứng được các yêu cầu của công tác quản lý thì quy chế QLKTrĐT được lập điều chỉnh.

3. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy chế QLKTrĐT thì có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy chế QLKTrĐT.

Chương IV

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ

Điều 32. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị

1. Quy hoạch hệ thống HTKTĐT là một bộ phận của đồ án QHXD đô thị và được lập, thẩm định, phê duyệt cùng với đồ án QHXD đô thị.

2. Trường hợp đồ án QHXD đô thị đã được duyệt mà chưa đến kỳ điều chỉnh, trong đó đồ án quy hoạch của một trong những hệ thống HTKTĐT không còn đáp ứng được những yêu cầu của công tác quản lý thì cơ quan lập QHXD đô thị tiến hành lập điều chỉnh quy hoạch hệ thống HTKTĐT đó. Cơ quan nào thẩm định, phê duyệt QHXD thì cơ quan đó thẩm định, phê duyệt quy hoạch hệ thống HTKTĐT và thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch hệ thống HTKTĐT.

Điều 33. Nội dung quản lý nhà nước về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị

1. UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức khai thác, vận hành và quản lý mọi hoạt động xây dựng, cải tạo, sửa chữa hệ thống HTKTĐT theo quy định; chịu trách nhiệm quản lý hành chính trong việc sử dụng hè phố, lòng đường, trật tự đô thị, vệ sinh môi trường; có biện pháp chống lấn chiếm vỉa hè, lòng đường đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị; giao nhiệm vụ cụ thể cho UBND cấp xã và các cơ quan chuyên môn cùng cấp.

2. UBND cấp xã có trách nhiệm tổ chức quản lý, sử dụng, bảo vệ, xây dựng, cải tạo, sửa chữa hệ thống HTKTĐT theo quy định; kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng hệ thống HTKTĐT; cho phép sử dụng tạm thời hè phố trong việc cưới, việc tang, tập kết nguyên vật liệu và hàng hóa.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 34. Xử lý chuyển tiếp

1. Các đồ án QHXD đã phê duyệt: Tổ chức thực hiện các bước tiếp theo theo quy định này;

2. Các đồ án QHXD đã tổ chức thẩm định, chưa phê duyệt: Tổ chức phê duyệt và thực hiện các bước tiếp theo theo quy định này;

3. Các đồ án QHXD đang tổ chức thẩm định: Tổ chức thẩm định, phê duyệt và thực hiện các bước tiếp theo theo quy định này.

Điều 35. Chế độ thông tin báo cáo

1. Nội dung báo cáo gồm: Kế hoạch, chương trình lập QHXD, quy chế QLKTrĐT, quy hoạch hệ thống HTKTĐT; tình hình quản lý thực hiện QHXD, KTrĐT, hệ thống HTKTĐT; kế hoạch đầu tư xây dựng theo QHXD được duyệt.

2. Tổ chức báo cáo

a) UBND cấp xã có trách nhiệm báo cáo UBND cấp huyện các nội dung tại khoản 1 điều này trên địa bàn xã mỗi năm 2 kỳ, thời gian do UBND cấp huyện quy định.

b) UBND cấp huyện, Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh có trách nhiệm báo cáo Sở Xây dựng các nội dung tại khoản 1 điều này trên địa bàn huyện, khu công nghiệp tập trung mỗi năm 2 kỳ; kỳ 1 trước ngày 10 tháng 6 và kỳ 2 trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.

c) Định kỳ 6 tháng và 1 năm, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng và UBND tỉnh các nội dung tại khoản 1 điều này trên địa bàn tỉnh.

Điều 36. Tổ chức thực hiện

Các cấp, các ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong các lĩnh vực QHXD và KTrĐT, hệ thống HTKTĐT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét giải quyết./.