Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 04/08/2008 Về quy định sửa đổi phí, lệ phí, học phí; giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường, trị trấn và chính sách huy động, sử dụng khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu văn bản: 22/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Ngày ban hành: 04-08-2008
- Ngày có hiệu lực: 14-08-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 22-12-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 19-08-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 28-12-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 09-08-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 5: 10-01-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 6: 30-08-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 7: 30-08-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 8: 30-08-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 9: 30-08-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 10: 30-08-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 11: 10-09-2015
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5946 ngày (16 năm 3 tháng 16 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2008/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 08 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, HỌC PHÍ; GIÁ THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ PHÒNG KHÁM ĐA KHOA KHU VỰC, TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP CỦA NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 24/1999/NĐ-CP ngày 16/04/1999 của Chính phủ về việc ban hành quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng các xã, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi bổ sung thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Thông tư số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29/4/2008 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP;
Căn cứ Thông tư số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế - Tài chính – Lao động TB&XH – Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thu một phần viện phí và Thông tư số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính – Bộ Lao động Thương binh và xã hội Bổ sung Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của Bộ Y tế - Tài chính – Lao động TB&XH – Ban Vật giá Chính phủ; Công văn số 9604/BYT-BH ngày 14/12/2007 của Bộ Y tế về việc giải quyết một số vướng mắc liên quan đến BHYT;
Căn cứ Nghị quyết của HĐND khóa XV kỳ họp thứ 13, số 80/2008/NQ-HĐND ngày 23/7/2008 về việc quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí; học phí; giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường, thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại văn số 945B/STC-CCS ngày 18 tháng 6 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí, học phí; giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường, trị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Bổ sung mức thu, tỷ lệ trích để lại đơn vị thu sử dụng phí cảng cá:
a) Mức thu:
- Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng, mức thu cho 1 lần vào, ra cảng, như sau:
+ Có công suất từ 6 đến 12 CV: 3.000 đồng;
+ Có công suất từ 13 đến 30 CV: 5.000 đồng;
+ Có công suất từ 31 đến 90 CV: 15.000 đồng;
+ Có công suất từ 91 đến 200 CV: 25.000 đồng;
+ Có công suất lớn hơn 200 CV: 40.000 đồng;
- Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng, mức thu cho 1 lần vào, ra cảng, như sau:
+ Có trọng tải dưới 5 tấn: 10.000 đồng;
+ Có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn: 20.000 đồng;
+ Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn: 50.000 đồng;
+ Có trọng tải trên 100 tấn: 80.000 đồng;
- Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho 1 lần vào, ra cảng, như sau:
+ Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng: 1.000 đồng;
+ Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn: 3.000 đồng;
+ Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn: 5.000 đồng;
+ Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn: 10.000 đồng;
+ Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn: 15.000 đồng;
+ Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn: 20.000 đồng;
- Đối với hàng hóa qua cảng mức thu như sau:
+ Hàng thủy, hải sản, động vật sống: 10.000 đồng/tấn;
+ Hàng hóa là Container: 30.000 đồng/container;
+ Các hàng hóa khác: 4.000 đồng/tấn.
b. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu 80% số thu được, nộp ngân sách 20%.
2. Quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
a. Quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
- Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
TT | Các trường hợp nộp lệ phí | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 50.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 40.000 |
3 | Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm | 30.000 |
4 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã ký | 30.000 |
5 | Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm | 10.000 |
- Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
TT | Các trường hợp nộp phí | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) | 10.000 |
2 | Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) | 20.000 |
b. Quy định tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu: 50% số tiền lệ phí, phí thu được, số còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà nước.
3. Điều chỉnh mức thu phí tham quan Chùa Hương:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Vé xe ô tô - Loại xe ≤ 7 chỗ ngồi - Loại xe > 7 chỗ ngồi | đồng/xe |
15.000 20.000 |
2 | Vé tham quan | đồng/lần/người | 10.000 |
4. Đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo:
- Điều chỉnh mức thu học phí học sinh ngoài công lập:
+ Đối với trường THPT bán công: 100.000 đồng/học sinh/tháng;
+ Đối với trường THPT dân lập: Mức thu tối đa: 120.000 đ/học sinh/tháng;
- Điều chỉnh mức thu phí dự thi năng khiếu trường THCN, cao đẳng: Mức thu: 70.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Quy định mức thu học phí đối với hệ THCN chính quy tập trung ngoài sư phạm: 100.000 đồng/tháng/học sinh;
- Quy định mức thu học phí đối với hệ THCN ngoài sư phạm tự túc kinh phí: 200.000 đồng/tháng/học sinh;
5. Điều chỉnh mức thu, tỷ lệ trích để lại đơn vị thu phí chợ như sau:
TT | Nội dung | Đơn vị thu | Mức thu | Tỷ lệ trích để lại đơn vị thu |
I 1 a b | Các Chợ nội TP Hà Tĩnh Điểm kinh doanh trong đình Hộ kinh doanh thường xuyên Hộ kinh doanh không thường xuyên |
đ/m2/tháng
đ/lượt |
22.000
4.000 | 40% |
II 1 a b 2 a b | Chợ thị trấn các huyện, Thị xã Hồng Lĩnh Điểm kinh doanh trong đình Hộ kinh doanh thường xuyên Hộ KD không thường xuyên Điểm kinh doanh ngoài đình Hộ kinh doanh thường xuyên Hộ KD không thường xuyên |
đ/m2/tháng đ/lượt
đ/m2/tháng đ/lượt |
15.000 2.000
6.000 1.000 | 35% |
III | Chợ nông thôn, các chợ ngoại thành thành phố Hà Tĩnh |
|
| 25% |
1 a b 2
| Điểm kinh doanh trong đình, lều Hộ kinh doanh thường xuyên Hộ KD không thường xuyên có hàng Điểm kinh doanh không có đình lều Hộ kinh doanh thường xuyên | đ/m2/tháng đ/lượt
đ/m2/tháng | 8.000 2.000
4.000 |
6. Quy định giá thu viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế xã, phường, thị trấn như sau:
a. Giá khám bệnh và kiểm tra sức khỏe
TT | Nội dung | Giá thu (đồng/lần) |
1 | Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa | 1.000 |
b. Giá một ngày giường bệnh
STT | Loại giường theo chuyên khoa | Giá thu (đồng) |
1 | Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu, ngày đẻ và 2 ngày sau đẻ | 5.000 |
2 | Ngày giường nội khoa: Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm; Hô hấp; Huyết học; Ung thư; Tim mạch; Thần kinh; Nhi; Tiêu hóa; Thận; Ngày thứ 3 sau đẻ trở đi; Ngày điều trị ngoại khoa mổ kể từ ngày thứ 11 trở đi |
2.000 |
Loại 2: Các khoa: Cơ – Xương – Khớp; Da liễu; Dị ứng; TMH; Mắt; RHM; Ngoại; Phụ sản không mổ | 2.000 | |
Loại 3: Các khoa đông y, Phục hồi chức năng | 1.000 | |
3 | Ngày giường bệnh ngoại khoa, Bỏng: Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% |
2.000 |
c. Danh mục biểu giá dịch vụ y tế (Áp dụng tại các trạm xã, phường, thị trấn)
STT | Thủ thuật | Giá thu/lần |
C1 | Các thủ thuật, tiền thủ thuật: |
|
1 | Thông đái | 5.000 |
2 | Thụt tháo phân | 5.000 |
Y học dân tộc – phục hồi chức năng | ||
1 | Châm cứu | 4.000 |
2 | Điện châm | 7.000 |
3 | Thủy châm (không kể tiền thuốc) | 7.000 |
C2 | Các phẫu thuật, thủ thuật theo chuyên khoa |
|
C2.1 | Ngoại khoa |
|
1 | Thay băng/cắt chỉ/tháo bột | 7.000 |
2 | Vết thương phần mềm tổn thương nông < 10 cm | 15.000 |
3 | Vết thương phần mềm tổn thương nông > 10 cm | 30.000 |
4 | Vết thương phần mềm tổn thương sâu < 10 cm | 30.000 |
5 | Vết thương phần mềm tổn thương sâu > 10 cm | 40.000 |
6 | Cắt bỏ những u nhỏ, cýst, sẹo của da, tổ chức dưới da | 35.000 |
7 | Chích rạch nhọt, Apxe nhỏ dẫn lưu | 10.000 |
C2.2 | Sản – phụ khoa |
|
1 | Hút điều hòa kinh nguyệt | 15.000 |
2 | Nạo sót rau | 30.000 |
3 | Đẻ thường | 100.000 |
4 | Trích apxe tuyến vú | 30.000 |
C2.3 | Mắt |
|
1 | Thử thị lực đơn giản | 3.000 |
2 | Lấy dị vật kết mặc một mắt | 10.000 |
3 | Lấy dị vật giác mặc nông, một mắt | 10.000 |
4 | Khâu da mi, kết mặc mi bị rách | 40.000 |
5 | Chích chắp, lẹo | 10.000 |
C2.4 | Tai – Mũi – Họng |
|
1 | Lấy dị vật trong tai | 10.000 |
2 | Lấy dị vật trong mũi không gây mê | 10.000 |
3 | Mổ cắt bỏ u bã đậu vùng đầu mặt cổ | 30.000 |
C2.5 | Răng – Hàm – Mặt |
|
1 | Nhổ răng sữa/chân răng sữa | 2.000 |
2 | Nhổ răng vĩnh viễn lung lay | 3.000 |
3 | Cắt lợi chùm răng số 8 | 10.000 |
4 | Trích apxe viêm quanh răng | 10.000 |
5 | Rữa chấm thuốc điều trị viêm loét niêm mạc (1 lần) | 10.000 |
C2.6 | Các phẫu thuật Hàm Mặt |
|
1 | Vết thương mềm nông < 5 cm | 25.000 |
2 | Vết thương mềm nông > 5 cm | 30.000 |
3 | Vết thương mềm sâu < 5 cm | 30.000 |
4 | Vết thương mềm sâu > 5 cm | 40.000 |
C3 | Xét nghiệm máu |
|
1 | Công thức máu | 7.000 |
2 | Thời gian máu chảy | 3.000 |
3 | Thời gian máu đông (Milan/Lee-White) | 3.000 |
4 | Tìm Kí sinh trùng sốt rét trong máu | 6.000 |
5 | Xét nghiệm HBSAg (Test nhanh) | 20.000 |
6 | Xét nghiệm HIV (SIDA) – ELIZA Test | 30.000 |
C3.2 | Xét nghiệm nước tiểu |
|
1 | Protein/đường niệu | 3.000 |
2 | Tế bào cặn nước tiểu/cặn Adis | 5.000 |
C3.3 | Xét nghiệm phân |
|
1 | Soi tươi | 7.000 |
2 | Soi tìm KST hay trứng KST sau khi làm kỹ thuật phong phú | 10.000 |
C3.4 | Xét nghiệm các chất dịch khác của cơ thể vi khuẩn – ký sinh trùng (dịch âm đạo…) | |
1 | Soi tươi | 7.000 |
C3.5 | Một số thăm dò chức năng và thăm dò đặc biệt |
|
1 | Điện tâm đồ | 10.000 |
C4 | Chuẩn đoán bằng hình ảnh |
|
1 | Siêu âm | 20.000 |
7. Quy định một số chính sách huy động đóng góp của nhân dân
a. Giao HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố, thực hiện rà soát, bãi bỏ các văn bản đã ban hành của cấp huyện và cấp xã quy định huy động đóng góp của nhân dân mang tính chất bắt buộc. Từ nay các khoản huy động đóng góp tự nguyện để xây dựng cơ sở hạ tầng, huy động đóng góp mang tính xã hội, từ thiện phải thực hiện theo đúng nguyên tắc tự nguyện; HĐND, UBND các cấp không được ra văn bản bắt buộc, không được giao chỉ tiêu cho cấp dưới, không gắn việc huy động đóng góp với các dịch vụ công mà người dân được hưởng.
b. Đối với các khoản đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng và các công trình phúc lợi mang tính phổ biến, phục vụ lợi ích của đa số người dân, như: xây dựng trường học, giao thông, cơ sở y tế, công trình văn hóa, thể thao, cấp nước, thoát nước… thực hiện theo nguyên tắc đóng góp tự nguyện, gắn với công trình cụ thể, phù hợp với khả năng đóng góp của nhân dân. Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã giám sát việc huy động các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân tại các địa phương.
c. Đề nghị các hội đoàn thể, hội nghề nghiệp không huy động thêm các khoản thu khác ngoài các khoản đã quy định trong Điều lệ hội.
8. Thời gian thực hiện: từ ngày 15/08/2008.
Điều 2. Các nội dung đã ban hành trái với quy định tại Điều 1, Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Kho bạc nhà nước Hà Tĩnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |