cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 104/2007/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 13-07-2007
  • Ngày có hiệu lực: 14-08-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-09-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2212 ngày (6 năm 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 03-09-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 03-09-2013, Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03/09/2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến 2020, có xét tới 2030”. Xem thêm Lược đồ.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 104/2007/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG TITAN GIAI ĐOẠN 2007-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm

a) Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến quặng titan phải phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp Việt Nam, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của các địa phương. Đảm bảo thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên titan tiết kiệm, có hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường sinh thái, kết hợp việc phát triển kinh tế – xã hội với việc bảo vệ an ninh, quốc phòng tại các địa bàn có khoáng sản titan.

b) Khai thác và chế biến quặng titan một cách đồng bộ đến chế biến sâu thành các sản phẩm có giá trị kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu trong nước, thay thế nhập khẩu; giảm dần và dừng xuất khẩu quặng tinh vào thời gian thích hợp gần nhất.

c) Xây dựng và phát triển công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan với công nghệ hiện đại, kết hợp nội lực, hợp tác đầu tư trong việc đào tạo, chuyển giao công nghệ sản xuất pigment, rutil nhân tạo và xỉ titan.

2. Mục tiêu

a) Đáp ứng nhu cầu nguyên liệu quặng titan cho các cơ sở chế biến sâu trong nước. Có một phần quặng tinh xuất khẩu hợp lý để góp phần phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn trong giai đoạn trước mắt (đến năm 2010) khi chưa kịp đầu tư các cơ sở chế biến sâu.

b) Đáp ứng nhu cầu của đất nước về sản phẩm bột màu dioxit titan, ilmenit hoàn nguyên và zircon mịn cho giai đoạn sau năm 2010 và có một phần xuất khẩu.

c) Chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác của các mỏ sẽ đưa vào khai thác trước năm 2020.

d) Xác định các mỏ thăm dò, khai thác quy mô công nghiệp, các vùng cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản để bảo đảm cho các hoạt động khoáng sản thực hiện đúng quy định của pháp luật.

3. Nội dung Quy hoạch

a) Trữ lượng và tài nguyên

Trữ lượng quặng titan Việt Nam bao gồm quặng ilmenit đã xác định và dự báo khoảng 34,5 triệu tấn, trong đó trữ lượng đã xác định từ cấp C2 trở lên khoảng 14 triệu tấn (chiếm 41%), tài nguyên dự báo khoảng 20,5 triệu tấn (chiếm 59%).

Quặng titan gồm 2 loại quặng gốc và sa khoáng: quặng titan gốc phân bố ở Thái Nguyên có trữ lượng và tài nguyên dự báo đến 7,8 triệu tấn; quặng sa khoáng titan chủ yếu phân bố vùng ven biển từ Thanh Hóa đến Bình Thuận, trữ lượng đã xác định 9,2 triệu tấn và tài nguyên dự báo khoảng 7,5 triệu tấn.

Đi kèm quặng sa khoáng titan còn có quặng zircon với trữ lượng khoảng 1 triệu tấn và tài nguyên dự báo khoảng 2 triệu tấn.

Chi tiết về trữ lượng và tài nguyên dự báo quặng titan Việt Nam thể hiện ở Phụ lục I kèm theo.

b) Phân vùng quy hoạch

- Khu vực hoạt động khoáng sản titan

Khu vực hoạt động khoáng sản titan bao gồm các vùng sau: vùng Thái Nguyên, vùng Thanh Hóa – Hà Tĩnh; vùng Quảng Trị – Thừa Thiên Huế, vùng Bình Định – Phú Yên; vùng Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Vùng cấm hoạt động khoáng sản titan, hạn chế hoạt động khoáng sản titan.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan khoanh định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động, hạn chế hoạt động khoáng sản titan.

- Khu vực đấu thầu hoạt động khoáng sản titan

Triển khai việc thí điểm đấu thầu hoạt động khoáng sản đối với một số mỏ, điểm mỏ titan tại các vùng nguyên liệu hoặc địa phương có một số doanh nghiệp cùng muốn khai thác và chế biến quặng titan.

- Khu vực tài nguyên dự trữ quốc gia

Hiện tại, các mỏ titan đã thăm dò đều thuộc Quy hoạch khai thác và chế biến. Gần 60% tài nguyên còn ở mức độ dự báo nên chưa có mỏ titan nào thuộc khu vực tài nguyên dự trữ quốc gia.

c) Quy hoạch thăm dò

Đẩy mạnh công tác thăm dò các mỏ hoặc phầm mỏ cấp trữ lượng C2, P1 đáp ứng yêu cầu khai thác và chế biến cho giai đoạn quy hoạch.

Tiến độ thăm dò phải thực hiện phù hợp với tiến độ duy trì và đưa các mỏ mới vào khai thác.

Danh mục và dự kiến tiến độ thăm dò các mỏ và điểm mỏ titan xem Phụ lục II kèm theo.

d) Nhu cầu các sản phẩm chế biến sâu

Dự báo nhu cầu các sản phẩm chế biến sâu quặng titan, zircon trong nước đến năm 2025 (nghìn tấn)

TT

Nhu cầu sản phẩm

2007

2010

2015

2020

2025

1

Pigment

12

16

26

42

74

2

Rutil nhân tạo hoặc xỉ titan

0

30

30

45

80

3

Ilmenit hoàn nguyên

28

37

70

110

170

4

Bộ zircon mịn

10

12

15

25

40

đ) Quy hoạch khai thác, chế biến

- Quy hoạch khai thác

Giai đoạn 2007 – 2015, quy hoạch khai thác, chế biến được thực hiện cho các mỏ quy mô công nghiệp đã được thăm dò, đánh giá. Các giai đoạn tiếp theo sẽ huy động bổ sung cho khai thác và chế biến những mỏ quặng đã được thăm dò để duy trì sản lượng và đảm bảo nhu cầu về tinh quặng cho chế biến sâu.

- Quy hoạch chế biến

Theo quy mô trữ lượng, tính chất quặng của 5 vùng nguyên liệu và khả năng biến động của thị trường, dự kiến đầu tư các cơ sở chế biến sâu với các sản phẩm bột màu dioxit titan, xỉ titan, rutil nhân tạo và ilmenit hoàn nguyên như sau:

+ Đầu tư nhà máy hoàn nguyên ilmenit ở các khu vực Thái Nguyên, Bình Định và Quảng Trị và mở rộng theo nhu cầu từng giai đoạn.

+ Đầu tư 01 nhà máy pigment công suất giai đoạn 1 là 5.000 tấn/năm vàmở rộng lên 10.000 tấn / năm vào năm 2015 tại kh vực Bình Thuận, 01 nhà máy pigment công suất giai đoạn 1 là 30.000 tấn / năm và mở rộng lên 50.000 tấn/năm ở giai đoạn 2 (sau năm 2015) tại khu vực Hà Tĩnh.

+ Đầu tư 01 nhà máy xỉ titan hoặc rutil nhân tạo với công suất 20.000 tấn/năm tại khu vực Thái Nguyên giai đoạn 2007-2015 và mở rộng lên 40.000-60.000 tấn/năm vào giai đoạn 2016-2025.

+ Đầu tư 01 nhà máy rutil nhân tạo hoặc xỉ titan với công suất 30.000 tấn/năm tại vùng Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007-2015 và mở rộng lên 50.000 tấn/năm vào giai đoạn sau năm 2015 nếu có nhu cầu thị trường.

Dự kiến sản lượng quặng tinh ilmenit (nghìn tấn) theo thời kỳ quy hoạch như sau:

Tên sản phẩm

2007

2010

2015

2020

2025

Sản xuất quặng tinh

460

250

350

400

600

Quặng tinh cho chế biến sâu

40

250

350

400

600

Quặng tinh xuất khẩu

420

0

0

0

0

Sản lượng trên có thể điều chỉnh tùy theo thực tế phát triển ngành khai thác – chế biến quặng titan và nhu cầu của thị trường.

4. Vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư ước tính của giai đoạn quy hoạch 2007 – 2025 cho công tác thăm dò, khai thác và chế biến quặng titan khoảng 4.282 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2007 – 2015 khoảng 2.139 tỷ đồng, giai đoạn 2016-2025 khoảng 2.143 đồng. Cụ thể như sau:

Giai đoạn 2007-2015

- Vốn đầu tư cho công tác thăm dò khoảng 94 tỷ đồng, dự kiến thực hiện chủ yếu từ nguồn vốn tự thu xếp của các doanh nghiệp.

- Vốn đầu tư cho khai thác và tuyển quặng titan khoảng 40 tỷ đồng do các chủ đầu tư thu xếp từ các nguồn vốn tự có, vốn vay và các hình thức huy động vốn khác.

- Vốn đầu tư cho các nhà máy (chế biến sâu) pigment, ilmenit hoàn nguyên, xỉ titan và rutil nhân tạo khoảng 2045 tỷ đồng từ nguồn vốn tự thu xếp của doanh nghiệp.

Giai đoạn 2016-2025 dự kiến vốn đầu tư cho thăm dò, khai thác và chế biến khoảng 2.143 tỷ đồng.

Chi tiết vốn đầu tư thể hiện tại Phụ lục V kèm theo.

5. Các giải pháp và chính sách thực hiện

- Các giải pháp

+ Giải pháp cụ thể về huy động vốn

Thăm dò địa chất, các công trình khai thác và chế biến: sử dụng nguồn vốn vay thương mại, nguồn vốn tự thu xếp của doanh nghiệp.

+ Quản lý và phát triển tiềm năng quặng titan

Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống quản lý dữ liệu bằng công nghệ số hóa nguồn quặng titan trên phạm vi cả nước để lưu trữ quốc gia;

Đẩy mạnh công tác thăm dò để chuẩn bị tài nguyên cho các dự án đưa vào khai thác giai đoạn 2007-2015 và có đủ cơ sở chắc chắn cho triển khai, điều chỉnh Quy hoạch giai đoạn trên.

+ Về khai thác và sử dụng quặng titan

Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh chỉ đạo Tổng công ty khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh đẩy nhanh tiến độ đầu tư dự án xây dựng nhà máy pigment tại Hà Tĩnh;

Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế chỉ đạo Công ty khoáng sản Huế triển khai công tác chuẩn bị đầu tư các dự án chế biến sâu quặng titan theo Quy hoạch;

Đẩy mạnh việc hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học, công nghệ chế biến sâu quặng titan và các nguyên tố công sinh.

+ Giải pháp về cơ sở hạ tầng

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào tại các vùng khai thác và chế biến sâu quặng titan

- Các chính sách

+ Về cơ chế quản lý thực hiện quy hoạch

Xây dựng chính sách sử dụng, kinh doanh xuất nhập khẩu quặng titan với phương châm sử dụng tiết kiệm và hợp lý tài nguyên, nâng cao hiệu quả kinh tế của việc khai thác, chế biến quặng titan, đảm bảo hài hòa sự phát triển kinh tế – xã hội địa phương và nâng cao giá trị kinh tế của khoáng sản quặng titan.

+ Về tài chính

Tạo cơ chế về chính sách khuyến khích đầu tư phù hợp với lộ trình hội nhập đối với dự án đầu tư chế biến sâu. Tạo nguồn vốn ngân sách đầu tư mạng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào tại các vùng khai thác và chế biến sâu quặng titan.

+ Về nguồn nhân lực

Có chính sách đào tạo, thu hút đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ khoa học chuyên ngành địa chất, tuyển khoáng và khai thác thực hiện các dự án thăm dò, khai thác quặng titan và chế biến sâu trong nước.

+ Về hợp tác quốc tế

Đổi mới chính sách và môi trường đầu tư nhằm kêu gọi đầu tư nước ngoài vào lĩn vực chế biến sâu quặng titan với mục tiêu thu hút vốn, tiếp thu và chuyển giao công nghệ mới.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công nghiệp có trách nhiệm công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch này sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Định kỳ cập nhật, thời sự hóa tình hình thực hiện và điều chỉnh quy hoạch, đảm bảo đồng bộ và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế – xã hội của đất nước và lộ trình hội nhập quốc tế. Đề xuất cơ chế, chính sách phát triển ổn định và bền vững ngành công nghiệp khai thác và chế biến quặng titan.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường lập và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản quặng titan và chỉ đạo tổ chức thực hiện.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cân đối vốn ngân sách để thực hiện chương trình điều tra cơ bản tài nguyên quặng titan trên cả nước, đầu tư xây dựng mạng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào tại các khu mỏ và chế biến titan lớn ở Hà Tĩnh, Bình Thuận.

4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức quản lý và bảo vệ tài nguyên quặng titan trên địa bàn khi mỏ chưa có chủ, ngăn ngừa tình trạng khai thác và xuất khẩu trái phép quặng titan. Tổ chức lập và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan đối với các mỏ thuộc thẩm quyền cấp giấy phép.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VPBCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, CN (5b)

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 


PHỤ LỤC 1

BẢNG THỐNG KÊ TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN DỰ BÁO QUẶNG TITAN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm quặng

Mức độ nghiên cứu

Trữ lượng và tài nguyên dự báo ilmenit (nghìn tấn)

Trữ lượng tài nguyên dự báo zircon (nghìn tấn)

Hàm lượng trung bình (kg/m3)

B

C1

C2

P1

P2

Tổng

Hàm lượng trung bình (kg/m3)

Tài nguyên dự báo zircon (nghìn tấn)

 

Vùng mỏ Thái Nguyên

 

 

855,10

2296,40

1685,80

 

3000

7837,30

 

 

1

Mỏ Cây Châm

Thăm dò

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quặng gốc

 

8,98%
(TiO2)

727,70

2090,90

1616,90

 

 

4435,50

 

 

 

Sa Khoáng

 

113kg/m3

127,40

205,50

68,90

 

 

401,80

 

 

15 điểm quặng

Na Hoe, Hữu Sào, Làng Bầu, Làng Khiu, Hái Hoa…

Khảo sát

5%
(TiO2)

 

 

 

 

3000

3000

 

 

 

Vùng Quảng Ninh

 

 

38,31

22,89

26,03

 

 

87,23

 

 

1

Điểm quặng Bình Ngọc, Trà Cổ

Thăm dò

 

38,31

22,89

4,05

 

 

65,25

 

 

2

Điểm quặng Hải Ninh

Thăm dò

 

 

 

21,98

 

 

21,98

 

 

 

Vùng quặng Thanh Hóa - Hà Tĩnh

 

 

767,56

1782,01

2128,40

59,70

2179,00

6916,67

 

603,31

1

Điểm quặng sa khoáng Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Khảo sát

30,00

 

 

 

 

480

480,00

3,80

60,00

2

Điểm quặng sa khoáng Quảng Xương, Thanh Hóa

Khảo sát

30,00

 

 

 

 

535

535,00

3,80

66,88

3

Điểm quặng sa khoáng Tĩnh Gia, Thanh Hóa

Khảo sát

30,00

 

 

 

 

480

480,00

3,80

60,00

4

Điểm quặng sa khoáng Xuân Sơn, Nghi Xuân, Hà Tĩnh

Thăm dò

32,50

 

 

8,35

 

 

8,35

3,70

1,04

5

Điểm quặng sa khoáng Vân Sơn, Nghi Xuân, Hà Tĩnh

Thăm dò

75,40

 

 

36,90

 

 

36,90

8,20

4,61

6

Mỏ sa khoáng Cương Gián, Nghi Xuân, Hà Tĩnh

Thăm dò

71,20

 

 

100,98

 

 

100,98

11,90

12,61

7

Mỏ sa khoáng Song Nam, Nghi Xuân, Hà Tĩnh

Thăm dò

50,60

 

 

47,77

 

 

47,77

1,10

5,97

8

Mỏ sa khoáng Cẩm Hòa, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh

Thăm dò

83,50

653,39

180,61

184,70

 

 

1018,70

3,80

84,32

9

Mỏ sa khoáng Cẩm Thăng, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh

Thăm dò

60,00

 

 

285,67

 

 

285,67

3,60

35,71

10

Mỏ sa khoáng Cẩm Nhượng, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh

Thăm dò

86,20

114,17

49,03

 

 

 

163,19

3,50

2,24

11

Điểm quặng sa khoáng Cẩm Sơn, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh

Thăm dò

51,40

 

 

30,41

 

 

30,41

14,00

5,07

12

Mỏ sa khoáng Kỳ Xuân, Kỳ Anh, Hà Tĩnh

Thăm dò

185,50

 

234,96

65,06

 

 

300,02

3,40

4,81

13

Mỏ sa khoáng Kỳ Khang, Kỳ Anh, Hà Tĩnh

Thăm dò

73,60

 

1317,42

250,26

 

 

1567,68

15,00

142,34

14

Mỏ sa khoáng Kỳ Ninh, Kỳ Anh, Hà Tĩnh

Thăm dò

119,40

 

 

140,58

 

 

140,58

28,50

89,25

15

Điểm quặng sa khoáng Kỳ Lợi, Kỳ Anh, Hà Tĩnh

Thăm dò

81,40

 

 

30,27

 

 

30,27

6,30

5,04

16

Điểm quặng sa khoáng Kỳ Phương, Kỳ Anh, Hà Tĩnh

Thăm dò

30,20

 

 

25,92

 

 

25,92

3,40

4,32

17

Mỏ sa khoáng Quảng Đông, Quảng Trạch, Quảng Bình

Đánh giá

 

 

 

70,90

59,70

 

130,60

 

19,10

 

Vùng quặng Quảng Trị - Thừa Thiên Huế

 

 

 

783,66

1522,21

6001,50

 

8307,37

 

1269,04

1

Điểm quặng sa khoáng Ngư Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình

Đánh giá

60,00

 

 

 

294,80

 

294,80

30,00

147,40

2

Mỏ sa khoáng Vĩnh Thái, Vĩnh Linh, Quảng Trị

Thăm dò

127,00

 

123,84

233,31

 

 

357,16

22,80

62,70

3

Điểm quặng sa khoáng Trung Giang, Gio Linh, Quảng Trị

Đánh giá

12,50

 

 

 

853,74

 

853,74

3,50

142,29

4

Điểm quặng sa khoáng Quảng Ngạn, Quảng Điền, Thừa Thiên Huế

Đánh giá

26,30

 

 

 

1321,60

 

1321,60

4,80

204,70

5

Mỏ sa khoáng Kế Sung - Vinh Mỹ, Thừa Thiên Huế (Nam Thuận An: gồm các khu Vinh Xuân, Kế Sung, Phương Diên)

Đánh giá

59,40

 

659,82

1288,90

3372,33

 

5321,05

11,50

711,95

6

Điểm quặng sa khoáng Lộc Tiến, Thừa Thiên Huế

Tìm kiếm sơ bộ tỷ lệ 1/500.000

21,00

 

 

 

159,03

 

159,03

3,50

19,88

 

Vùng quặng Bình Định - Phú Yên

 

 

 

792,25

898,77

713,69

4200

6604,72

 

110,25

1

Điểm quặng An Mỹ

Đánh giá

30,00

 

 

2,02

 

 

2,02

0,30

0,09

2

Điểm quặng An Hòa

Thăm dò

30,00

 

5,05

1,63

 

 

6,69

0,30

0,33

3

Điểm quặng Phú Thường

Thăm dò

30,00

 

2,39

1,37

 

 

3,76

0,30

0,18

4

Điểm quặng Từ Nhan

Thăm dò

30,00

 

10,97

2,23

 

 

13,20

0,30

0,62

5

Điểm quặng Phú Dương

Thăm dò

30,00

 

6,71

3,84

 

 

10,55

0,30

0,73

6

Điểm quặng Xương Lý

Thăm dò

30,00

 

17,29

1,67

 

 

18,96

0,30

0,73

7

Điểm quặng Hưng Lương

Tìm kiếm

30,00

 

 

21,35

 

 

21,35

0,30

0,89

8

Điểm quặng Trung Lương

Thăm dò

30,00

 

3,48

5,39

 

 

8,88

0,30

0,39

9

Điểm quặng Vũng Mú

Tìm kiếm

30,00

 

 

2,00

 

 

2,00

0,30

 

10

Điểm quặng Nam Đầm Cù Mông

Tìm kiếm

30,00

 

 

14,00

 

 

14,00

0,30

0,70

11

Điểm quặng Vĩnh Hòa

Tìm kiếm

 

 

 

18,00

 

 

18,00

0,30

0,90

12

Điểm quặng Long Thủy

Tìm kiếm

 

 

 

0,41

 

 

0,41

0,30

0,02

13

Điểm quặng Tuy Hòa

Tìm kiếm

 

 

 

 

20,00

 

20,00

 

 

14

Tài nguyên chưa đánh giá (chung cho dải Bình Định - Phú Yên)

Khảo sát

30,00

 

 

 

 

3800

3800,00

 

 

15

Mỏ sa khoáng Đề Gi

Thăm dò

30,00

 

746,35

824,85

 

 

1571,20

0,30

52,10

16

Điểm quặng sa khoáng Đầm Môn

Tìm kiếm

26,00

 

 

 

693,69

400

1093,69

 

52,57

 

Vùng quặng Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu

 

 

 

205,63

229,27

518,28

3860

4813,18

 

1492,71

1

Điểm quặng An Hải

Khảo sát

30,00

 

 

 

 

800

800,00

1,70

133,33

2

Điểm quặng Tuy Phong

Khảo sát

30,00

 

 

 

 

180

180,00

1,70

30,00

3

Điểm quặng Thiện Ái (Bắc Phan Thiết)

Tìm kiếm 1/500.000

60,00

 

 

 

54,57

1000

1054,57

10,00

675,76

4

Điểm quặng Mũi Né (Bắc Phan Thiết)

Tìm kiếm 1/500.000

95,00

 

 

 

463,71

 

463,71

15,80

77,29

5

Điểm quặng Suối Nhum (Xóm Trạm)

Khảo sát

95,00

 

 

 

 

1500

1500,00

15,80

416,67

6

Mỏ sa khoáng Hàm Tân (Bàu Dòi)

Thăm dò

35,20

 

80,30

153,79

 

 

234,09

6,50

42,73

7

Mỏ sa khoáng Hàm Tân (Gò Đình)

Thăm dò

56,00

 

68,43

4,79

 

 

73,22

12,00

13,63

8

Mỏ sa khoáng Hàm Tân (Chùm Găng)

Thăm dò

53,70

 

56,90

70,69

 

 

127,59

14,10

33,30

9

Điểm quặng Tân Thắng (dải Tân Thắng Bình Châu)

 

 

 

 

 

 

200

200,00

 

50,00

10

Điểm quặng sa khoáng Hồ Tràm

Khảo sát

 

 

 

 

 

180

180,00

 

20,00

 

 

Cộng:

 

1660,97

5882,85

6490,48

7293,17

13239

34566,47

 

3687,03

 


PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THĂM DÒ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Khu vực thăm dò

2007-2010

2011-2015

2016-2020

2021-2025

Tỷ VNĐ

Tỷ VNĐ

Tỷ VNĐ

Tỷ VNĐ

1

Khu vực Bắc Phan Thiết (Hồng Thắng, Thiên Ái, Hòn Rơm), tỉnh Bình Thuận

10

 

 

 

2

Khu vực Nam Phan Thiết (Suối Nhum, Tân Thắng), tỉnh Bình Thuận

18

 

 

 

3

Khu vực Quảng Ngạn – Lộc Tiến, tỉnh Thừa Thiên Huế

12

 

 

 

4

Khu vực Sông Cầu – Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên

17

 

 

 

5

Khu vực Phú Mỹ (Mỹ An, Mỹ Lợi, Mỹ Thắng), tỉnh Bình Định

7

 

 

 

6

Khu vực Hoằng Hóa – Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

 

20

 

 

7

Khu vực Kế Sung – Vĩnh Mỹ (thăm dò bổ sung), tỉnh Thừa Thiên Huế

 

10

 

 

8

Các điểm quặng vùng Núi Chúa, tỉnh Thái Nguyên

 

 

20

 

 

Cộng vốn cho thăm dò

64

30

20

 

Ghi chú: * Sau khi có kết quả điều tra đánh giá sẽ bổ sung dự án đầu tư, thăm dò cho giai đoạn 2021-2025.

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM QUẶNG KHAI THÁC QUY MÔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên mỏ, điểm quặng

Địa phương

Trữ lượng (nghìn tấn)

Tài nguyên dự báo (nghìn tấn)

Tổng (nghìn tấn)

Đã bàn giao khai thác tận thu

1

Cây Châm

Thái Nguyên

4831,30

 

4831,30

 

2

Hái Hoa, Na Hoe, Hữu Sào, Làng Bầu, Làng Cam, Làng Khiu

0

3000

3000

 

3

Quảng Xương

Thanh Hóa

0

535,00

535,00

*245/1200ha

4

Tĩnh Gia

0

480,00

480,00

107/500ha

5

Vân Sơn, Nghi Xuân

Hà Tĩnh

37

 

37

 

6

Song Nam, Nghi Xuân

48

 

48

 

7

Phố Thịnh

851

 

851

 

8

Cương Gián

1001

 

1001

 

9

Cẩm Hòa

1019

 

1019

 

10

Cẩm Sơn, Cẩm Xuyên

30

 

30

 

11

Cẩm Nhượng

163

 

163

 

12

Cẩm Thăng

286

 

286

 

13

Kỳ Xuân

300

 

300

 

14

Kỳ Ninh

140

 

140

 

15

Kỳ Khang

1568

 

1568

 

16

Quảng Đông, Quảng Trạch

Quảng Bình

71

60

131

 

17

Ngư Thủy

0

295

295

 

18

Vĩnh Thái

Quảng Trị

357

0

357

 

19

Trung Giang

Thừa Thiên Huế

0

854

854

 

20

Quảng Ngạn

0

1322

1322

 

21

Kế Sung

1949

3372

5321

 

22

Lộc Tiến

0

159

159

 

23

Phù Mỹ (Mỹ Thắng, Mỹ An, Vĩnh Lợi)

Bình Định

0

1500

1500

 

24

Đê Gi

1571

 

1571

 

25

Sông Cầu - Tuy Hòa

Phú Yên

0

700

700

 

26

Đầm Môn (Vạn Ninh)

Khánh Hòa

0

1094

1094

 

27

An Hải

Ninh Thuận

0

800

800

 

28

Hồng Thắng, Thiệu Ái (Bắc Phan Thiết)

Bình Thuận

0

2555

2555

 

29

Nam Phan Thiết

0

1000

1000

 

30

Tân Thắng (Nam Phan Thi ết)

0

200

200

 

31

Hàm Tân (Bàu Dòi, Gò Đình, Chùm Găng)

436

2500

2936

 

32

Tuy Phong

0

180

180

 

33

Hồ Tràm

Bà Rịa - Vũng Tàu

0

180

180

 

Ghi chú: *245/1200 ha; 245 là diện tích đã bàn giao cho tỉnh cấp tận thu; 1200 là tổng diện tích điểm (mỏ quặng).

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHẾ BIẾN SÂU MỚI (HOẶC MỞ RỘNG) GIAI ĐOẠN 2007 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Địa điểm

Nhà máy

2007-2008

2009-2010

2011-2015

2016-2020

2021-2025

2007-2025

Sản lượng (nghìn tấn/năm)

Sản lượng (nghìn tấn/năm)

Sản lượng (nghìn tấn/năm)

Sản lượng (nghìn tấn/năm)

Sản lượng (nghìn tấn/năm)

Sản lượng (nghìn tấn/năm)

1

Thái Nguyên

Hoàn nguyên ilmenit

10

10

20

20

40

100

2

Hà Tĩnh

Pigment TiO2

-

20

20

0

20

60

3

Quảng Trị

Hoàn nguyên ilmenit

-

30

0

10

20

60

4

Thừa Thiên Huế

Xỉ titan hoặc rutil nhân tạo hoặc pigment (nếu có thị trường xuất khẩu)

10

0

0

10

0

20

5

Bình Định

Hoàn nguyên ilmenit hoặc xỉ titan

-

30

10

0

15

55

6

Bình Thuận

Pigment TiO2

-

-

-

-

6

6

 

PHỤ LỤC V

TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ MỚI (TỶ VNĐ) TRONG GIAI ĐOẠN 2007-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Khoản mục

2007-2015

2016-2025

2006-2025

1

Thăm dò khu vực Bắc Phan Thiết (Hồng Thắng, Thiện Ái, Hòn Rơm), tỉnh Bình Thuận

10

 

10

2

Thăm dò khu vực Nam Phan Thiết (Suối Nhum, Tân Thắng), tỉnh Bình Thuận

18

 

18

3

Thăm dò khu vực Quảng Ngạn – Lộc Tiến, tỉnh Thừa Thiên Huế

12

 

12

4

Thăm dò khu vực Sông Cầu – Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên

17

 

17

5

Thăm dò khu vực Phù Mỹ (Mỹ An, Vĩnh Lợi, Mỹ Thắng), tỉnh Bình Định

7

 

7

6

Thăm dò khu vực Hoằng Hóa – Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

20

 

20

7

Thăm dò khu vực Kế Sung – Vinh Mỹ (thăm dò bổ sung), tỉnh Thừa Thiên Huế

10

 

10

8

Thăm dò các điểm quặng vùng Núi Chúa, tỉnh Thái Nguyên

 

20

20

I

Cộng vốn thăm dò

94

20

114

1

Xí nghiệp Mỏ – tuyển Thái Nguyên

40

20

60

2

3 nhà máy Hoàn nguyên ilmenit (ở Thái Nguyên, Quảng Trị và Bình Định)

105

150

255

3

Nhà máy Luyện xỉ titan hoặc rutil nhân tạo ở Thái Nguyên

210

210

420

4

Nhà máy Rutil nhân tạo hoặc luyện xỉ titan (hoặc sản xuất pigment nếu tìm được thị trường) ở Thừa Thiên Huế

210

210

420

5

Nhà máy xử lý, nghiền zircon siêu mịn tại Thừa Thiên Huế

 

155

155

6

Nhà máy Pigment Hà Tĩnh

1350

1013

2363

7

Nhà máy Pigment Bình Thuận

375

570

945

II

Cộng vốn cho chế biến sâu

2045

2123

4168

Tổng cộng (I+II)

2139

2143

4282