cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 38/2004/QĐ-UB ngày 15/03/2004 Về việc thu phí thư viện trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 38/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Ngày ban hành: 15-03-2004
  • Ngày có hiệu lực: 30-03-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-01-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1756 ngày (4 năm 9 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-01-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-01-2009, Quyết định số 38/2004/QĐ-UB ngày 15/03/2004 Về việc thu phí thư viện trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 Về việc thu phí thư viện trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 38/2004/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

"Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001 của Uỷ ban Thường vụ  Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ qui định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ qui định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2003/NQ-HĐ ngày 18/12/2003 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá 12 kỳ họp thứ 11;
Xét đề nghị của liên ngành Tài chính - Thuế - Kho bạc Nhà nước -  Văn hoá thông tin tại Tờ trình số 95870 TTr/LN ngày 31/12/2003,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Đối tượng nộp phí : 

Các cá nhân làm thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu của thư viện trực thuộc Thành phố và các Quận, Huyện phải nộp phí thư viện.

Điều 2. Mức thu phí được quy định cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Thư viện Hà Nội

Các thư viện  quận, huyện

1

Phí thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu:

 

 

 

w Người lớn

 

20.000đ/thẻ/năm

8.000đ/thẻ/quí

10.000đ/thẻ/năm

4.000đ/thẻ/quí

 

w Trẻ em  từ 15 tuổi trở xuống

 

10.000đ/thẻ/năm

4.000đ/thẻ/quí

5.000đ/thẻ/năm

3.000đ/thẻ/quí

2

Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện:

 

 

 

w Người lớn

 

40.000đ/thẻ/năm

15.000đ/thẻ/quí

20.000đ/thẻ/năm

8.000đ/thẻ/quí

 

w Trẻ em từ 15 tuổi trở xuống

 

20.000đ/thẻ/năm

8.000đ/thẻ/quí

10.000đ/thẻ/năm

4.000đ/thẻ/quí

Điều 3.  Đơn vị thu phí

Thư viện thuộc Thành phố và các thư viện quận, huyện được tổ chức thu phí thư viện.

Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.

Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền  phí thu được :

Các đơn vị thu phí nộp Ngân sách 10% và được để lại 90% tổng số phí thu được và phải quản lý, sử dụng số tiền phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại mục C phần III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính.

Điều 5. Chứng từ thu phí :

Đơn vị thu phí thư viện sử dụng biên lai thu phí do Cục Thuế phát hành.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 4/2/2004 của Bộ Tài chính qui định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.

Điều 7. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính và Văn hoá thông tin; Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
 
 
 
 
Vũ Văn Ninh