Quyết định số 1529/1999/QĐ-BYT ngày 25/05/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bệnh viện Y học cổ truyền thuộc sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1529/1999/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
- Ngày ban hành: 25-05-1999
- Ngày có hiệu lực: 09-06-1999
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-12-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4566 ngày (12 năm 6 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-12-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1529/1999/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 1529/1999/QĐ-BYT NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN "QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ vào Thông tư Liên tịch số 02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP ngày 27/6/1998 của Liên Bộ Y tế - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 01/1998/NĐ-CP ngày 03/01/1998 của Chính phủ về hệ thống tổ chức y tế địa phương.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Y học cổ truyền - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bệnh viện Y học cổ truyền thuộc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành, các quy định trước đây trái với quy định trong Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ , Vụ trưởng Vụ Y học cổ truyền - Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này .
| Đỗ Nguyên Phương (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1529/1999/QĐ-BYT ngày 25 tháng 5 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG:
Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bệnh viện YHCT tỉnh) là đơn vị sự nghiệp y tế, trực thuộc Sở Y tế, là tuyến khám chữa bệnh bằng YHCT cao nhất của địa phương.
Bệnh viện YHCT có tư pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
II. NHIỆM VỤ:
1- Khám bệnh: Tổ chức khám chữa bệnh nội trú, ngoại trú (khuyến khích khám chữa bệnh ngoại trú), thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu bằng các phương pháp Y học cổ truyền hoặc kết hợp Y học cổ truyền và Y học hiện đại (YHCT và YHHĐ).
2- Kế thừa và nghiên cứu khoa học:
2.1- Nghiên cứu, xác minh, đánh giá và kế thừa các bài thuốc cổ truyền, các cây, con làm thuốc, các phương pháp chữa bệnh bằng YHCT, góp phần làm phong phú và phát triển nền Y học cổ truyền Việt Nam.
2.2- Nghiên cứu kết hợp YHCT và YHHĐ, xây dựng nền y học Việt Nam theo nguyên tắc: Khoa học, Dân tộc và Đại chúng.
3- Đào tạo cán bộ:
3.1- Bệnh viện YHCT là cơ sở thực hành cho các trường đại học, trung học Y, Dược và Y học cổ truyền.
3.2- Tổ chức bồi dưỡng và đào tạo lại về YHCT cho cán bộ, công chức làm công tác YHCT và các cán bộ y tế khác.
4- Chỉ đạo tuyến:
4.1- Lập kế hoạch và chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật YHCT.
4.2- Có vườn thuốc nam mẫu tại Bệnh viện. Thực hiện công tác CSSKBĐ bằng YHCT tại cộng đồng.
5- Phòng chống dịch: Dưới sự chỉ đạo của Sở Y tế, phối hợp với các Sở y tế dự phòng và các trung tâm y tế tuyến huyện để phòng chống dịch bệnh bằng phương pháp YHCT hoặc kết hợp YHCT và YHHĐ khi có dịch bệnh xảy ra trên địa bàn.
6- Tham gia công tác tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng.
7- Tổ chức bào chế thuốc phiến và một số dạng thuốc cổ truyền thông dụng (cao, đơn, hoàn, tán, rượu,... ) dùng trong Bệnh viện.
8- Quản lý kinh tế y tế: Quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác. Thực hiện thanh toán đúng theo quy định của pháp luật.
9- Hợp tác quốc tế: Tham gia các chương trình hợp tác quốc tế về YHCT với các tổ chức và cá nhân nước ngoài theo quy định của Nhà nước.
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY:
1- Tổ chức:
a- Lãnh đạo Bệnh viện: Giám đốc và 1-2 Phó giám đốc giúp việc. Giám đốc là bác sỹ chuyên khoa Y học cổ truyền hoặc bác sỹ đã được bổ túc về Y học cổ truyền.
b- Các phòng chức năng:
Bệnh viện dưới 200 giường nội trú:
- Phòng Kế hoạch tổng hợp - Y tá (điều dưỡng)
- Phòng Hành chính - Tổ chức
- Phòng Tài chính - Kế toán.
Bệnh viện trên 200 giường nội trú:
- Phòng kế hoạch tổng hợp,
- Phòng Y tá (điều dưỡng),
- Phòng Hành chính - Tổ chức,
- Phòng Tài chính - Kế toán.
c- Các khoa: Tuỳ theo số lượng giường bệnh mà bố trí các khoa như sau:
- Khoa Khám bệnh (bao gồm cả bộ phận điều trị ngoại trú),
- Khoa Nội,
- Khoa Ngoại (bao gồm cả bộ phận hấp sấy, diệt khuẩn tập trung của Bệnh viện),
- Khoa Phụ,
- Khoa Nhi,
- Khoa Châm cứu (bao gồm cả Châm cứu, Dưỡng sinh, Phục hồi chức năng),
- Khoa Ngũ quan,
- Khoa cận lâm sàng (bao gồm Xét nghiệm, Chuẩn đoán hình ảnh...),
- Khoa Dược (bao gồm cả quầy thuốc cổ truyền),
- Khoa Dinh dưỡng.
d- Chức năng nhiệm vụ của các khoa, phòng: Thực hiện theo "Quy chế Bệnh viện" ban hành kèm theo Quyết định số 1895/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
c- Trang thiết bị, xét nghiệm và kỹ thuật, thủ thuật: Từng bước đầu tư trang thiết bị, triển khai các xét nghiệm và kỹ thuật, thủ thuật cơ bản theo danh mục phụ lục 1, 2, 3, đính kèm.
2- Định mức lao động: Theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
IV. KINH PHÍ:
1- Kinh phí sự nghiệp y tế.
2- Viện phí, Bảo hiểm y tế.
3- Các chương trình y tế quốc gia có mục tiêu.
4- Các nguồn kinh phí khác.
V. MỐI QUAN HỆ:
1- Bệnh viện YHCT tỉnh chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2- Bệnh viện YHCT tỉnh chịu sự quản lý và chỉ đạo về chuyên môn kỹ thuật của Bộ Y tế (các Vụ chức năng và các Viện đầu ngành YHCT).
3- Bệnh viện YHCT tỉnh có mối quan hệ phối hợp với Hội YHCT, Hội Châm cứu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác kế thừa và CSSKBĐ bằng YHCT tại cộng đồng.
4- Bệnh viện YHCT tỉnh có mối quan hệ phối hợp với các đơn vị trực thuộc Sở Y tế.
5- Bệnh viện YHCT tỉnh có trách nhiệm quản lý và chỉ đạo về chuyên môn kỹ thuật YHCT đối với các cơ sở YHCT trên địa bàn (Khoa YHCT trong các Bệnh viện đa khoa, Khoa hoặc bộ phận YHCT tại Trung tâm y tế huyện, các Phòng khám đa khoa khu vực và Trạm y tế cơ sở).
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TỈNH
A/ KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC CƠ BẢN:
1. Số lượng hồng cầu
2. Số lượng bạch cầu
3. Công thức bạch cầu
4. Tỷ lệ huyết sắc tố
5. Thời gian máu chảy
6. Thời gian máu đông
7. Thể tích khối hồng cầu
8. Tốc độ máu lắng
9. Tế bào trong dịch sinh vật
10. Huyết đồ
B/ KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM HOÁ SINH CƠ BẢN:
1. Phản ứng Rivanta
2. Dịch vị
3. Bilirubin nước tiểu
4. Urobilinogen nước tiểu
5. Đường nước tiểu
6. Hồng cầu trong nước tiểu
7. Cholesteron máu toàn phần
8. Protein máu toàn phần
9. Ure máu
10. Đường máu.
C/ KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM VI SINH CƠ BẢN:
1. Ký sinh trùng đường ruột
2. Nhuộm soi tìm vi khuẩn
3. Ký sinh trùng sốt rét
4. Soi tươi tìm nấm.
* Ngoài ra, tuỳ vào từng bước phát triển, bệnh viện nào có điều kiện thì bổ sung thêm các xét nghiệm với kỹ thuật cao hơn cho phù hợp, không hạn chế ở danh mục này.
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC KỸ THUẬT, THỦ THUẬT CƠ BẢN TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TỈNH
1. Kỹ thuật châm
2. Kỹ thuật cứu
3. Thuỷ châm
4. Điện châm
5. Nhĩ châm
6. Châm tê trong phẫu thuật và các thủ thuật khác
7. Laser châm
8. Giác
9. Xông hơi, xông khói thuốc cổ truyền phòng bệnh, chữa bệnh
10. Điều trị trĩ hậu môn (Trĩ hạ)
11. Đắp, bó, bôi, dán thuốc, tắm hoặc ngâm nước thuốc cổ truyền để phòng và chữa bệnh.
12. Xoa bóp, bấm huyệt
13. Tập luyện dưỡng sinh
14. Nắn bó gãy xương kín chi bằng phương pháp YHCT.
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN MÔN CƠ BẢN TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TỈNH
1. Máy điện châm
2. Máy xoa bóp
3. Máy chẩn mạch
4. Máy cân bằng âm dương
5. Máy dò huyệt
6. Máy Laser châm
7. Thiết bị xông hơi, xông khói, tắm, ngâm nước thuốc cổ truyền
8. Ống giác
9. Máy siêu âm
10. Máy điện tim
11. Máy Xquang
12. Kính hiển vi điện, 2 thị kính
13. Máy đếm tế bào huyết học
14. Máy sinh hoá máu
15. Máy sinh hoá nước tiểu
16. Máy thái dược liệu
17. Máy tán dược liệu
18. Máy bào dược liệu
19. Máy sao dược liệu
20. Máy trộn dược liệu
21. Máy bao viên
22. Máy sát cốm
23. Máy làm viên hoàn mền (quét tễ)
24. Hệ thống sắc thuốc thang
25. Dụng cụ nấu cao
26. Tủ sấy dược liệu.
* Ngoài ra, tuỳ vào từng bước phát triển, bệnh viện nào có điều kiện thì bổ sung thêm các trang thiết bị cho phù hợp, không hạn chế ở danh mục này.