Thông tư số 04/2008/TT-BLĐTBXH ngày 27/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội Hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 04/2008/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Ngày ban hành: 27-02-2008
- Ngày có hiệu lực: 21-03-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1381 ngày (3 năm 9 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2008 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM ĐỊNH CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 (đã sử đổi, bổ sung năm 2002) của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ quy định quản lý về chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Sau khi có ý kiến tham gia của các Bộ, ngành, địa phương và cơ quan liên quan, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) có sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (gọi chung là đối tượng); kể cả các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang và các cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Các loại máy, thiết bị và vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được đăng ký và kiểm định trước khi đưa vào sử dụng.
b) Đối tượng áp dụng: Là các loại máy, thiết bị, vật tư thuộc Danh mục quy định tại phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Kiểm định kỹ thuật an toàn (gọi tắt là kiểm định) là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia về an toàn lao động tương ứng.
b) Đăng ký là hoạt động ghi vào sổ theo dõi của Thanh tra lao động thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để phục vụ công tác quản lý nhà nước về an toàn lao động đối với các đối tượng thuộc Danh mục quy định tại phụ lục 1 kèm theo Thông tư này;
c) Đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn (gọi tắt là đơn vị kiểm định) là tổ chức có đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
d) Quá trình kiểm định là quá trình đơn vị kiểm định thực hiện các bước kiểm định kỹ thuật an toàn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn).
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Thủ tục kiểm định
1.1. Đối với cơ sở
a) Thông báo nhu cầu kiểm định bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện/fax/thư điện tử để đơn vị kiểm định tiến hành kiểm định: lần đầu; định kỳ; bất thường.
b) Cung cấp các tài liệu kỹ thuật liên quan đến đối tượng kiểm định, cử người đại diện chứng kiến quá trình kiểm định.
c) Khắc phục các hiện tượng không bảo đảm an toàn liên quan đến công việc kiểm định và tạo điều kiện cho đơn vị kiểm định thực hiện việc kiểm định.
d) Cơ sở có trách nhiệm báo cáo ngay cho Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội (Cục An toàn lao động) việc từ chối tiến hành kiểm định của các đơn vị kiểm định để có biện pháp xử lý kịp thời.
1.2. Đối với đơn vị kiểm định
a) Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ sở, đơn vị kiểm định phải thống nhất với cơ sở về việc tiến hành kiểm định, nếu không thực hiện được yêu cầu cầu kiểm định của cơ sở, thông báo cho cơ sở bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Thực hiện việc kiểm định đối tượng theo đúng quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn) đã được Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
Đối với các loại máy, thiết bị chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn) do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành hoặc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành mà đã được Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thẩm định, thì đơn vị kiểm định có thể căn cứ vào các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình kiểm định quốc tế hoặc của các nước đã được Việt Nam thừa nhận để thực hiện việc kiểm định.
c) Khi đối tượng đủ điều kiện an toàn đưa vào sử dụng, chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố biên bản kiểm định, đơn vị kiểm định phải cấp cho cơ sở Phiếu kết quả kiểm định (01 bản) theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư này.
d) Trong quá trình kiểm định đối tượng, nếu đơn vị kiểm định phát hiện đối tượng có nguy cơ dẫn đến sự cố, tai nạn lao động thì phải ngừng việc kiểm định, báo cho cơ sở biết để có biện pháp khắc phục.
đ) Trong quá trình kiểm định nếu đơn vị kiểm định vi phạm các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn về an toàn lao động, mà gây thiệt hại đối với cơ sở thì tuỳ theo mức độ thiệt hại, đơn vị kiểm định phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục đăng ký
2.1 Đối với cơ sở
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu kết quả kiểm định, cơ sở hoặc đơn vị được cơ sở ủy quyền, phải chuyển trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện/fax/thư điện tử hồ sơ đăng ký đến Thanh tra lao động thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội để đăng ký trước khi đưa đối tượng vào sử dụng. Hồ sơ để đăng ký bao gồm:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu số 02 kèm theo thông tư này;
- Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (bản photocoppy).
b) Đăng ký lần đầu trước khi đưa đối tượng vào sử dụng và chỉ thực hiện một lần.
c) Đăng ký lại đối tượng được áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Khi chuyển đổi sở hữu đối tượng;
- Chuyển vị trí lắp đặt đối tượng;
- Sau khi cải tạo, sửa chữa làm thay đổi kết cấu chịu lực, thông số kỹ thuật của đối tượng đã đăng ký.
d) Việc đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động) do Bộ Công thương hướng dẫn theo quy định của Chính phủ. Cơ sở phải gửi bản sao giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đến Thanh tra lao động thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện/fax).
2.2. Địa điểm đăng ký
a) Cơ sở đăng ký các loại máy, thiết bị tại Thanh tra lao động thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi các loại máy, thiết bị được lắp đặt, sử dụng cố định.
Đối với các loại máy, thiết bị sử dụng lưu động như: cần trục ô tô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục tháp, máy vận thăng, sàn biểu diễn di động thì cơ sở thực hiện đăng ký tại Thanh tra lao động thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi có trụ sở chính của cơ sở; đồng thời thông báo bằng văn bản với Thanh tra lao động thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi cơ sở sử dụng các loại máy, thiết bị tại một địa điểm cụ thể, trong một thời gian nhất định.
b, Đối với các đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của các cơ sở thuộc lực lượng vũ trang thì thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
2.3. Đối với Sở Lao động Thương binh và Xã hội
a) Thanh tra lao động lưu tờ khai đăng ký của cơ sở gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện/fax để theo dõi.
b) Ghi vào sổ đăng ký theo mẫu số 03 kèm theo Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với cơ sở
a) Quản lý, sử dụng đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải thực hiện việc kiểm định, đăng ký theo đúng quy định của Thông tư này.
b) Hàng năm lập kế hoạch kiểm định các đối tượng.
c) Quản lý, sử dụng đối tượng theo đúng quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia về an toàn lao động.
2. Đối với đơn vị kiểm định
a) Tổ chức kiểm định kịp thời theo quy định tại tiết 1.2, khoản 1, mục II của Thông tư này.
b) Định kỳ 6 tháng (trước ngày 5 tháng 7), một năm (trước ngày 10 tháng 01 năm sau), báo cáo tình hình kiểm định với Thanh tra lao động, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội theo mẫu số 04 kèm theo Thông tư này.
3. Đối với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
a) Có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, thực hiện Thông tư này.
b) Thanh tra, kiểm tra việc kiểm định, sử dụng đối tượng và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
c) Định kỳ 6 tháng (trước ngày 10 tháng 7), một năm (trước ngày 15 tháng 01 năm sau) báo cáo về tình hình đăng ký ở địa phương với Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội (Cục An toàn lao động) theo mẫu số 05 kèm theo Thông tư này.
4. Đối với Cục An toàn lao động
a) Giúp Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thống nhất quản lý Nhà nước về đăng ký, kiểm định; quy định mẫu phiếu kết quả kiểm định; ban hành bổ sung hoặc sửa đổi danh mục các loại máy, thiết bị và vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
c) Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình đăng ký và kiểm định trong phạm vi cả nước.
5. Các Bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc cơ sở thuộc phạm vi quản lý thực hiện theo đúng quy định của Thông tư này.
b) Nghiên cứu, đề xuất Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 23/2003/TT-LĐTBXH ngày 3/11/2003 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định, hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
2. Các đối tượng đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký trước khi thông tư này có hiệu lực vẫn còn giá trị, trừ các trường hợp được nêu tại điểm c, tiết 2.1, mục II của Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì phản ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 02 năm 2008 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
1. Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004: 1995);
2. Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004: 1995);
3. Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thuỷ tĩnh) (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153: 1996);
4. Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hoá lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153: 1996);
5. Hệ thống lạnh các loại (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104: 1996), trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5 kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5 kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3;
6. Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158 và 6159: 1996);
7. Các đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại;
8. Cần trục các loại: Cần trục ô tô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần trục chân đế, cần trục công xôn, cần trục thiếu nhi;
9. Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo;
10. Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục;
11. Trục cáp chở hàng; trục cáp chở người; trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng; cáp treo vận chuyển người;
12. Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng từ 1.000 kg trở lên;
13. Xe tời điện chạy trên ray;
14. Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng người;
15. Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên;
16. Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người;
17. Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hoá lỏng, khí hoà tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153: 1996 và Tiêu chuẩn ISO 1119-2002 chế tạo chai gas hình trụ bằng composite);
18. Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hoá lỏng, khí hoà tan;
19. Thang máy các loại;
20. Thang cuốn; băng tải chở người;
21. Các loại thuốc nổ;
22. Phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm ...);
23. Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000 kg trở lên, xe nâng người tự hành;
24. Công trình vui chơi công cộng: Sàn biểu diễn di động; trò chơi mang theo người lên cao từ 2 m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3 m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt, ...) trừ các phương tiện thi đấu thể thao).
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 02 năm 2008 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
MẶT TRƯỚC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
|
(Kích thước 15 x 21 cm, có 2 mặt)
Ghi chú :
- Ô số 1 ghi : Thứ tự của đối tượng theo danh mục tại Phụ lục 1.
- Ô số 2 ghi : Số thứ tự theo quy định của đơn vị kiểm định.
MẶT SAU
1. Đơn vị kiểm định: 2. Cơ sở sử dụng: Trụ sở chính: 3. Đối tượng: + Mã hiệu: + Năm chế tạo: + Số chế tạo: + Nhà chế tạo: + Đặc tính kỹ thuật: …………………………………………………………............................... …………………………………………………………...............................
Đã được kiểm định (lần đầu, định kỳ, bất thường) đạt yêu cầu theo biên bản kiểm định số … ngày …tháng .. năm ... Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn lần tới ……………
...... ngày……tháng….. năm…….. GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 02 năm 2008 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
....................., ngày...... tháng...... năm......
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
ĐỐI TƯỢNG CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ ATLĐ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.....................
Căn cứ theo Thông tư số : /2008/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2008 của Bộ Lao động-TBXH quy định và hướng dẫn thủ tục kiểm định và đăng ký các máy, thiết bị, có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ;
Cơ sở hoặc cá nhân:
Trụ sở chính tại:
Điện thoại:.................................. Fax:................................... E-mail:...............................
Đề nghị được đăng ký các đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:
TT | QUY CÁCH KỸ THUẬT TÊN ĐỐI TƯỢNG | MÃ HIỆU | NƠI CHẾ TẠO | NƠI LẮP ĐẶT | ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN | MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG | ||
(A) | (B) | (C) | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (HOẶC CÁ NHÂN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
Ghi chú:
* Đặc tính kỹ thuật ghi các số liệu sau:
- Đối với Thiết bị áp lực, A: áp suất (bar), B: dung tích (lít), C: năng suất (Kg/h, Kcal/h);
- Đối với Thiết bị nâng, A: trọng tải (T), B: khẩu độ (m), C: vận tốc nâng (m/s);
- Đối với Thang máy, A: trọng tải (Kg), B: số tầng dừng, C: vận tốc (m/s);
- Đối với Công trình vui chơi công cộng, A: trọng tải (Kg), B: chiều cao tối đa (m), C: vận tốc (m/s);
* Nếu đăng ký lại cần ghi dòng chữ (Đăng ký lại) dưới dòng chữ “Tờ khai đăng ký”.
MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 02 năm 2008 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
SỔ ĐĂNG KÝ THIẾT BỊ NÂNG
SỐ ĐĂNG KÝ | LOẠI THIẾT BỊ | MÃ HIỆU | SỐ CHẾ TẠO | NƯỚC CHẾ TẠO | NĂM CHẾ TẠO | TRỌNG TẢI (T) | KHẨU ĐỘ- TẦM VỚI (M) | VẬN TỐC NÂNG (m/ph) | CƠ SỞ SỬ DỤNG - ĐỊA CHỈ | NGÀY ĐĂNG KÝ | GHI CHÚ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Loại thiết bị (cột 2 ): Ghi rõ là Cần trục ôtô, Cần trục xích, Cổng trục, Cầu trục, Palăng v.v...
- Mã hiệu thiết bị (cột 3) : Ghi theo mã hiệu của nhà chế tạo
SỔ ĐĂNG KÝ THANG MÁY VÀ THANG CUỐN
SỔ ĐĂNG KÝ | LOẠI THIẾT BỊ | MÃ HIỆU | SỐ CHẾ TẠO | NƯỚC CHẾ TẠO | NĂM CHẾ TẠO | TRỌNG TẢI HOẶC NĂNG SUẤT | SỐ TẦNG HOẶC BỀ RỘNG | VẬN TỐC (M/PH) | CƠ SỞ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ | NGÀY ĐĂNG KÝ | GHI CHÚ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Loại thiết bị (cột 2): Ghi rõ là Thang máy chở người, Thang máy chở hàng không kèm người, Thang cuốn v.v...
- Mã hiệu thiết bị (cột 3) : Ghi theo mã hiệu của nhà chế tạo
- Cột 7 : Thang máy ghi Trọng tải ( KG); Thang cuốn ghi Năng suất (Người/h)
- Cột 8: Thang máy ghi số tầng phục vụ; Thang cuốn ghi bề rộng bậc thang (mm)
SỔ ĐĂNG KÝ THIẾT BỊ ÁP LỰC
SỐ ĐĂNG KÝ | LOẠI THIẾT BỊ | MÃ HIỆU | SỐ CHẾ TẠO | NƯỚC CHẾ TẠO | NĂM CHẾ TẠO | ÁP SUẤT LÀM VIỆC (KG/CM2) | DUNG TÍCH CÔNG SUẤT | CƠ SỞ SỬ DỤNG–ĐỊA CHỈ | NGÀY ĐĂNG KÝ | GHI CHÚ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Loại thiết bị cột 2 ): Ghi rõ là nồi hơi, nồi đun nước nóng, hệ thống lạnh, bình khí nén v.v...
- Mã hiệu thiết bị ( cột 3) : Ghi theo mã hiệu của nhà chế tạo.
SỔ ĐĂNG KÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
SỔ ĐĂNG KÝ | TÊN LOẠI VẬT LIỆU NỔ | MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG | ĐỊA ĐIỂM SỬ DỤNG | CƠ SỞ SỬ DỤNG - ĐỊA CHỈ | NGÀY ĐĂNG KÝ | GHI CHÚ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 02 năm 2008 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
BỘ: (ĐỊA PHƯƠNG…) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ......... , ngày ......... tháng.......... năm ........... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thực hiện quy định theo Thông tư số ...... /2008/TT-BLĐTBXH ngày ... tháng ...... năm 2008 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định và hướng dẫn thủ tục kiểm định và đăng ký các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động, đơn vị kiểm định ...... ...... ...... ...... ...... ...... báo cáo tình hình kiểm định trong (6 tháng , một năm) .. .. ....... như sau :
TT | TÊN ĐỐI TƯỢNG | SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG ĐÃ KIỂM ĐỊNH | GHI CHÚ | |||
Lần đầu | Định kỳ | |||||
Đạt yêu cầu | Loại bỏ | Đạt yêu cầu | Loại bỏ | |||
| Thiết bị áp lực |
|
|
|
|
|
| Thang máy |
|
|
|
|
|
| Thang cuốn |
|
|
|
|
|
| Thiết bị nâng |
|
|
|
|
|
| ..... |
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
MẪU SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 02 năm 2008 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
UBND Tỉnh, Tp ...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. | ............... , ngày ............ tháng.......... năm ............... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ, KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thực hiện quy định theo Thông tư số ........ /2008/TT-BLĐTBXH ngày ...... tháng .......... năm 2008 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định và hướng dẫn thủ tục kiểm định và đăng ký các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội ................ báo cáo tình hình đăng ký và kiểm định tại địa phương trong ................ (6 tháng, một năm) ................ như sau:
TT | TÊN ĐỐI TƯỢNG | SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG ĐÃ KIỂM ĐỊNH | SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG ĐÃ ĐĂNG KÝ | GHI CHÚ | |
Lần đầu | Định kỳ |
|
| ||
1 | Thiết bị áp lực |
|
|
|
|
2 | Thang máy |
|
|
|
|
3 | Thang cuốn |
|
|
|
|
4 | Thiết bị nâng |
|
|
|
|
5 | ..... |
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-TBXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )