- Phần XV: KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN
-
- Chương 72: Sắt và thép
- 7204 - Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép.
- Phế liệu và mảnh vụn khác:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
Chú
giải.
1. Phần này không bao gồm:
(a) Sơn, mực hoặc các sản phẩm khác đã được pha chế với chất cơ bản là vảy
hoặc bột kim loại (các nhóm từ 32.07 đến 32.10, 32.12, 32.13 hoặc
32.15);
(b) Hợp kim ferro-xeri hoặc các hợp kim tự cháy khác (nhóm 36.06);
(c) Mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc nhóm 65.06
hoặc 65.07;
(d) Khung ô hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 66.03;
(e) Hàng hóa thuộc Chương 71 (ví dụ, hợp kim kim loại quý, kim loại cơ bản
dát phủ kim loại quý, đồ trang sức làm bằng chất liệu khác);
(f) Các sản phẩm thuộc Phần XVI (máy móc, các thiết bị cơ khí và đồ
điện);
(g) Đường ray xe lửa hoặc tàu điện đã được lắp ráp (nhóm 86.08) hoặc các
sản phẩm khác thuộc Phần XVII (xe, tàu và thuyền, phương tiện bay);
(h) Dụng cụ hoặc thiết bị phụ tùng thuộc Phần XVIII, kể cả dây cót của đồng
hồ cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác;
(ij) Các viên chì nhỏ được chế tạo để sản xuất đạn dược (nhóm 93.06) hoặc
các sản phẩm khác thuộc Phần XIX (vũ khí và đạn dược);
(k) Các sản phẩm thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, lót đệm giường, đèn
và bộ đèn, biển hộp được chiếu sáng, nhà lắp ghép);
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng
cụ, thiết bị thể thao);
(m) Giần, sàng bằng tay, khuy, bút máy, quản bút chì, ngòi bút, chân đế
loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các sản phẩm
tương tự hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 96 (các mặt hàng khác); hoặc
(n) Các sản phẩm thuộc Chương 97 (ví dụ, tác phẩm nghệ thuật).
2. Trong Danh mục này, khái niệm “các bộ phận có công dụng chung” có
nghĩa:
(a) Các sản phẩm thuộc nhóm 73.07, 73.12, 73.15, 73.17 hoặc 73.18 và các
sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác;
(b) Lò xo và lá lò xo, bằng kim loại cơ bản, trừ dây cót dùng cho đồng hồ
cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác (nhóm 91.14); và
(c) Sản phẩm thuộc các nhóm 83.01, 83.02, 83.08, 83.10 và khung và gương,
bằng kim loại cơ bản, thuộc nhóm 83.06.
Từ Chương 73 đến Chương 76 và từ Chương 78 đến Chương 82 (nhưng trừ nhóm
73.15) các bộ phận của hàng hóa thuộc các chương này không bao gồm các bộ
phận có công dụng chung như đã nêu ở trên.
Theo nội dung trên và theo Chú giải 1 của Chương 83, các sản phẩm thuộc
Chương 82 hoặc 83 được loại trừ khỏi các Chương từ Chương 72 đến Chương 76 và
từ Chương 78 đến Chương 81.
3. Trong Danh mục này, khái niệm “kim loại cơ bản” có nghĩa là: sắt và
thép, đồng, niken, nhôm, chì, kẽm, thiếc, vonfram, molypđen, tantan, magie,
coban, bismut, cađimi, titan, zircon, antimon, mangan, berili, crôm, gemani,
vanadi, gali, hafini, indi, niobi (columbi), rheni và tali.
4. Trong Danh mục này, khái niệm “gốm kim loại” chỉ các sản phẩm có sự kết
hợp dị thể của một thành phần kim loại và một thành phần gốm trong cấu trúc
tế vi. Khái niệm “gốm kim loại” cũng kể cả cacbua kim loại thiêu kết (cacbua
kim loại thiêu kết với một kim loại).
5. Việc phân loại các hợp kim (trừ hợp kim fero và các hợp kim chủ như đã
được xác định trong Chương 72 và 74):
(a) Một hợp kim cấu thành từ các kim loại cơ bản được phân loại vào nhóm
hợp kim của kim loại có hàm lượng trội hơn so với từng kim loại khác có trong
hợp kim;
(b) Một hợp kim mà thành phần gồm các kim loại cơ bản thuộc Phần này và các
nguyên tố không thuộc Phần này thì hợp kim đó sẽ được coi như hợp kim của các
kim loại thuộc phần này nếu tổng trọng lượng của các kim loại cơ bản đó bằng
hoặc lớn hơn tổng trọng lượng của các thành phần khác có mặt trong hợp
kim;
(c) Trong Phần này khái niệm “hợp kim” kể cả hỗn hợp bột kim loại thiêu
kết, hỗn hợp dị thể trộn kỹ thu được bằng cách nung chảy (trừ gốm kim loại),
và hợp chất liên kết kim loại (thường gọi là hợp chất liên kim).
6. Trừ khi có những yêu cầu khác, khi việc xem xét có liên quan đến bất cứ
một kim loại cơ bản nào trong Danh mục này, cũng cần phải xem xét những hợp
kim mà chúng được phân loại như những hợp kim của kim loại đó theo Chú giải 5
ở trên.
7. Việc phân loại các sản phẩm hỗn hợp:
Trừ khi có yêu cầu khác, các sản phẩm bằng kim loại cơ bản (kể cả các sản
phẩm bằng nguyên vật liệu pha trộn được coi như sản phẩm bằng kim loại cơ bản
theo các nguyên tắc giải thích) gồm hai hoặc nhiều kim loại cơ bản thì được
coi như sản phẩm của kim loại cơ bản nào có hàm lượng trội hơn so với từng
kim loại khác.
Theo mục đích này:
(a) Sắt và thép, hoặc các dạng khác của sắt hoặc thép, được coi như là một
và là cùng một kim loại;
(b) Một hợp kim được coi như chứa toàn bộ một loại kim loại khi mà hợp kim
của kim loại đó được phân loại theo Chú giải 5; và
(c) Gốm kim loại của nhóm 81.13 được coi như một loại kim loại cơ
bản.
8. Trong Phần này, các khái niệm sau đây có nghĩa::
(a) Phế liệu và mảnh vụn
Phế liệu và mảnh vụn kim loại từ quá trình sản xuất hoặc gia công kim loại
bằng phương pháp cơ khí, và các sản phẩm bằng kim loại chắc chắn không thể sử
dụng được vì nguyên nhân bị gãy, cắt ra, bị mài mòn hoặc các nguyên nhân
khác.
(b) Bột
Là sản phẩm có hàm lượng từ 90% trở lên tính theo trọng lượng lọt qua được
rây (sàng) có đường kính mắt rây bằng 1 mm.
Part description
1.
This Section does not cover:
(a) Prepared paints, inks or other products with a basis of metallic flakes
or powder (headings 32.07 to 32.10, 32.12, 32.13 or 32.15);
(b) Ferro-cerium or other pyrophoric alloys (heading 36.06);
(c) Headgear or parts thereof of heading 65.06 or 65.07;
(d) Umbrella frames or other articles of heading 66.03;
(e) Goods of Chapter 71 (for example, precious metal alloys, base metal
clad with precious metal, imitation jewellery);
(f) Articles of Section XVI (machinery, mechanical appliances and
electrical goods);
(g) Assembled railway or tramway track (heading 86.08) or other articles of
Section XVII (vehicles, ships and boats, aircraft);
(h) Instruments or apparatus of Section XVIII, including clock or watch
springs;
(ij) Lead shot prepared for ammunition (heading 93.06) or other articles of
Section XIX (arms and ammunition);
(k) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, mattress supports,
lamps and lighting fittings, illuminated signs, prefabricated
buildings);
(l) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports
requisites);
(m) Hand sieves, buttons, pens, pencil-holders, pen nibs, monopods, bipods,
tripods and similar articles or other articles of Chapter 96 (miscellaneous
manufactured articles); or
(n) Articles of Chapter 97 (for example, works of art).
2. Throughout the Nomenclature, the expression “parts of general use”
means:
(a) Articles of heading 73.07, 73.12, 73.15, 73.17 or 73.18 and similar
articles of other base metal;
(b) Springs and leaves for springs, of base metal, other than clock or
watch springs (heading 91.14); and
(c) Articles of headings 83.01, 83.02, 83.08, 83.10 and frames and mirrors,
of base metal, of heading 83.06.
In Chapters 73 to 76 and 78 to 82 (but not in heading 73.15) references to
parts of goods do not include references to parts of general use as defined
above.
Subject to the preceding paragraph and to Note 1 to Chapter 83, the
articles of Chapter 82 or 83 are excluded from Chapters 72 to 76 and 78 to
81.
3. Throughout the Nomenclature, the expression “base metals” means: iron
and steel, copper, nickel, aluminium, lead, zinc, tin, tungsten (wolfram),
molybdenum, tantalum, magnesium, cobalt, bismuth, cadmium, titanium,
zirconium, antimony, manganese, beryllium, chromium, germanium, vanadium,
gallium, hafnium, indium, niobium (columbium), rhenium and thallium.
4. Throughout the Nomenclature, the term “cermets” means products
containing a microscopic heterogeneous combination of a metallic component
and a ceramic component. The term “cermets” includes sintered metal carbides
(metalcarbides sintered with a metal).
5. Classification of alloys (other than ferro-alloys and master alloys as
defined in Chapters 72 and 74):
(a) An alloy of base metals is to be classified as an alloy of the metal
which predominates by weight over each of the other metals;
(b) An alloy composed of base metals of this Section and of elements not
falling within this Section is to be treated as an alloy of base metals of
this Section if the total weight of such metals equals or exceeds the total
weight of the other elements present;
(c) In this Section the term “alloys” includes sintered mixtures of metal
powders, heterogeneous intimate mixtures obtained by melting (other than
cermets) and intermetallic compounds.
6. Unless the context otherwise requires, any reference in the Nomenclature
to a base metal includes a reference to alloys which, by virtue of Note 5
above, are to be classified as alloys of that metal.
7. Classification of composite articles:
Except where the headings otherwise require, articles of base metal
(including articles of mixed materials treated as articles of base metal
under the Interpretative Rules) containing two or more base metals are to be
treated as articles of the base metal predominating by weight over each of
the other metals.
For this purpose:
(a) Iron and steel, or different kinds of iron or steel, are regarded as
one and the same metal;
(b) An alloy is regarded as being entirely composed of that metal as an
alloy of which, by virtue of Note 5, it is classified; and
(c) A cermet of heading 81.13 is regarded as a single base metal.
8. In this Section, the following expressions have the meanings hereby
assigned to them
(a) Waste and scrap
Metal waste and scrap from the manufacture or mechanical working of metals,
and metal goods definitely not usable as such because of breakage,
cutting-up, wear or other reasons.
(b) Powders
Products of which 90 % or more by weight passes through a sieve having a
mesh aperture of 1 mm.
Chú giải chương
1. Trong Chương này và, trong các Chú giải (d), (e) và (f) của Danh mục, các khái niệm sau có nghĩa:(a) Gang thỏi
Là loại hợp kim sắt-carbon không có tính rèn, có hàm lượng carbon trên 2% tính theo trọng lượng và có thể chứa một hoặc nhiều nguyên tố khác trong giới hạn dưới đây:
- Crôm không quá 10%
- Mangan không quá 6%
- Phospho không quá 3%
- Silic không quá 8%
- Tổng các nguyên tố khác không quá 10%.
(b) Gang kính (gang thỏi giàu mangan)
Là loại hợp kim sắt-carbon chứa trên 6% nhưng không quá 30% mangan tính theo trọng lượng và các thành phần khác theo giới hạn đã nêu ở điểm (a) nêu trên.
(c) Hợp kim fero
Là các hợp kim có dạng thỏi, khối, cục hoặc dạng thô tương tự, các dạng thu được bằng phương pháp đúc liên tục và cũng như dạng hạt hoặc dạng bột, đã hoặc chưa kết tụ, thường được sử dụng như một chất phụ gia cho quá trình sản xuất các hợp kim khác hoặc như tác nhân khử ôxy, khử lưu huỳnh hoặc cho mục đích tương tự trong ngành luyện kim đen và thông thường hợp kim này không có tính rèn, có hàm lượng sắt từ 4% trở lên tính theo trọng lượng và một hoặc nhiều nguyên tố khác dưới đây:
- Crôm trên 10%
- Mangan trên 30%
- Phospho trên 3%
- Silic trên 8%
- Tổng các nguyên tố khác trên 10%, trừ carbon, riêng hàm lượng của đồng tối đa là 10%.
(d) Thép
Là các vật liệu dễ uốn có chứa sắt trừ các vật liệu thuộc nhóm 72.03 (không kể loại được sản xuất bằng phương pháp đúc) và có hàm lượng carbon không quá 2% tính theo trọng lượng. Tuy nhiên, riêng thép crôm có thể có hàm lượng carbon cao hơn.
(e) Thép không gỉ
Là loại thép hợp kim có hàm lượng carbon không quá 1,2% tính theo trọng lượng và crôm từ 10,5% trở lên tính theo trọng lượng, có thể chứa hoặc không chứa các nguyên tố khác.
(f) Thép hợp kim khác
Là những loại thép có thành phần không tuân theo định nghĩa của “thép không gỉ” và chứa ít nhất một trong các nguyên tố với hàm lượng sau:
- Nhôm từ 0,3% trở lên
- Bo từ 0,0008% trở lên
- Crôm từ 0,3% trở lên
- Coban từ 0,3% trở lên
- Đồng từ 0,4% trở lên
- Chì từ 0,4% trở lên
- Mangan từ 1,65% trở lên
- Molybđen từ 0,08% trở lên
- Nikel từ 0,3% trở lên
- Niobi từ 0,06% trở lên
- Silic từ 0,6% trở lên
- Titan từ 0,05% trở lên
- Vonfram từ 0,3% trở lên
- Vanadi từ 0,1% trở lên
- Zircon từ 0,05% trở lên
- Các nguyên tố khác tính cho mỗi nguyên tố từ 0,1% trở lên (trừ lưu huỳnh, phostpho, carbon và nitơ).
(g) Các thỏi sắt hoặc thép từ phế liệu nấu lại
Các sản phẩm đúc thô dạng thỏi không có đậu rót hoặc đậu ngót, có những khuyết tật bề mặt rõ ràng và thành phần hóa học của chúng không giống với gang thỏi, gang kính hoặc hợp kim fero.
(h) Hạt
Là những sản phẩm có dưới 90% tính theo trọng lượng lọt qua mắt sàng 1 mm và 90% trở lên tính theo trọng lượng lọt qua mắt sàng 5 mm.
(ij) Bán thành phẩm
Các sản phẩm đúc liên tục có mặt cắt đông đặc, đã hoặc chưa qua cán nóng thô; và
Các sản phẩm khác có mặt cắt đông đặc, chưa được gia công quá mức cán nóng thô hoặc được tạo hình thô bằng phương pháp rèn, kể cả phôi để tạo các sản phẩm dạng góc, khuôn hoặc hình.
Các sản phẩm này không ở dạng cuộn.
(k) Các sản phẩm được cán phẳng
Các sản phẩm cán có mặt cắt ngang đông đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông), không thích hợp như định nghĩa tại mục (ij) nêu trên ở dạng sau:
- cuộn từ các lớp được chồng lên nhau liên tiếp, hoặc
- đoạn thẳng, nếu chiều dày của nó dưới 4,75 mm thì chiều rộng tối thiểu phải gấp 10 lần chiều dày hoặc nếu chiều dày từ 4,75 mm trở lên thì chiều rộng phải trên 150 mm và tối thiểu phải gấp 2 lần chiều dày.
Các sản phẩm cán phẳng kể cả các sản phẩm đó với các hình nổi được tạo ra trực tiếp từ quá trình cán (ví dụ, rãnh, gân, kẻ carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm được khoan, gấp nếp hoặc đánh bóng, với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
Các sản phẩm cán phẳng có hình dạng khác với dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông, với mọi kích thước, được phân loại như các sản phẩm có chiều rộng từ 600 mm trở lên, với điều kiện là chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc các sản phẩm thuộc nhóm khác.
(l) Thanh và que, cán nóng, ở dạng cuộn cuốn không đều
Các sản phẩm cán nóng dạng cuộn cuốn không đều, có mặt cắt ngang đông đặc hình tròn, hình dẻ quạt, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, 2 cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm này có thể được khía răng cưa, gân, rãnh hoặc các dạng khác được tạo ra trong quá trình cán (thanh và que gia cố).
(m) Thanh và que khác
Các sản phẩm không phù hợp với các định nghĩa tại mục (ij), (k) hoặc (l) ở trên hoặc định nghĩa về dây, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài hình dạng mặt cắt là hình tròn, hình rẻ quạt, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, 2 cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm này có thể:
- có khía răng cưa, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo ra trong quá trình cán (thanh và que gia cố);
- được xoắn sau khi cán.
(n) Góc, khuôn và hình
Các sản phẩm có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc chiều dài và không thích hợp với mọi định nghĩa về sản phẩm tại mục (ij), (k), (l) hoặc (m) ở trên hoặc định nghĩa về dây.
Chương 72 không kể đến các sản phẩm của nhóm 73.01 hoặc 73.02.
(o) Dây
Các sản phẩm được tạo hình nguội, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc chiều dài, khác với định nghĩa về sản phẩm được cán phẳng.
(p) Thanh và que rỗng
Thanh và que rỗng với mặt cắt ngang bất kỳ, thích hợp cho các mũi khoan, kích thước bên ngoài lớn nhất của mặt cắt ngang trên 15 mm nhưng không quá 52 mm, và kích thước bên trong lớn nhất của mặt cắt không quá 1/2 kích thước bên ngoài lớn nhất. Thanh và que rỗng bằng sắt hoặc thép không đúng như định nghĩa này được phân loại vào nhóm 73.04.
2. Kim loại đen được phủ bằng một kim loại đen khác được phân loại như những sản phẩm từ kim loại đen có trọng lượng trội hơn.
3. Các sản phẩm sắt hoặc thép thu được bằng phương pháp điện phân, bằng đúc áp lực hoặc thiêu kết được phân loại vào các nhóm của Chương này như các sản phẩm được cán nóng tương tự, theo hình dạng, thành phần và mô tả bề ngoài của chúng.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Gang thỏi hợp kim
Gang thỏi chứa 1 hoặc nhiều nguyên tố có phần trăm tính theo trọng lượng như sau:
- Crôm trên 0,2%
- Đồng trên 0,3%
- Niken trên 0,3%
- Trên 0,1% của một trong các nguyên tố bất kỳ sau: nhôm, molypden, titan, vonfram, vanadi.
(b) Thép không hợp kim dễ cắt gọt
Thép không hợp kim chứa 1 hoặc nhiều nguyên tố sau có phần trăm tính theo trọng lượng như sau:
- Lưu huỳnh từ 0,08% trở lên
- Chì từ 0,1% trở lên
- Selen trên 0,05%
- Telu trên 0,01%
- Bismut trên 0,05%.
(c) Thép silic kỹ thuật điện
Thép hợp kim có hàm lượng silic tối thiểu là 0,6% nhưng không quá 6% và chứa hàm lượng carbon không quá 0,08% tính theo trọng lượng. Trong thành phần của chúng có thể chứa nhôm không quá 1% tính theo trọng lượng và không chứa nguyên tố khác theo một tỷ lệ mà khiến chúng mang đặc tính của thép hợp kim khác.
(d) Thép gió
Thép hợp kim chứa ít nhất 2 trong 3 nguyên tố molybden, vonfram và vanadi với hàm lượng tổng cộng từ 7% trở lên tính theo trọng lượng, carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng và crôm từ 3% đến 6% tính theo trọng lượng, có hoặc không có các nguyên tố khác.
(e) Thép silic-mangan
Thép hợp kim chứa các nguyên tố sau tính theo hàm lượng:
- Carbon không quá 0,7%,
- Mangan từ 0,5% đến 1,9%, và
- Silic từ 0,6% đến 2,3%, nhưng không chứa nguyên tố khác theo một tỷ lệ mà khiến chúng mang đặc tính của thép hợp kim khác.
2. Khi phân loại các hợp kim fero trong các phân nhóm của nhóm 72.02 cần lưu ý nguyên tắc sau:
Một hợp kim fero được coi như 2 nguyên tố và được phân loại vào phân nhóm thích hợp (nếu có) nếu chỉ 1 trong các nguyên tố của hợp kim vượt quá tỷ lệ phần trăm tối thiểu được nêu ở Chú giải 1 (c) của Chương này; tương tự, nó sẽ được coi như 3 hoặc 4 nguyên tố nếu 2 hoặc 3 nguyên tố của hợp kim vượt quá phần trăm tối thiểu trên.
Để áp dụng nguyên tắc này hàm lượng “mỗi nguyên tố khác” không được nói rõ trong Chú giải 1 (c) của Chương này phải trên 10% tính theo trọng lượng.
Chapter description
1. In this Chapter and, in the case of Notes (d), (e) and (f) throughout the Nomenclature, the following expressions have the meanings hereby assigned to them:(a) Pig iron
Iron-carbon alloys not usefully malleable, containing more than 2 % by weight of carbon and which may contain by weight one or more other elements within the following limits:
- not more than 10 % of chromium
- not more than 6 % of manganese
- not more than 3 % of phosphorus
- not more than 8 % of silicon
- a total of not more than 10 % of other elements.
(b) Spiegeleisen
Iron-carbon alloys containing by weight more than 6 % but not more than 30% of manganese and otherwise conforming to the specification at (a) above.
(c) Ferro-alloys
Alloys in pigs, blocks, lumps or similar primary forms, in forms obtained by continuous casting and also in granular or powder forms, whether or not agglomerated, commonly used as an additive in the manufacture of other alloys or as de- oxidants, de-sulphurising agents or for similar uses in ferrous metallurgy and generally not usefully malleable, containing by weight 4 % or more of the element iron and one or more of the following:
- more than 10 % of chromium
- more than 30 % of manganese
- more than 3 % of phosphorus
- more than 8 % of silicon
- a total of more than 10 % of other elements, excluding carbon, subject to a maximum content of 10 % in the case of copper.
(d) Steel
Ferrous materials other than those of heading 72.03 which (with the exception of certain types produced in the form of castings) are usefully malleable and which contain by weight 2 % or less of carbon. However, chromium steels may contain higher proportions of carbon.
(e) Stainless steel
Alloy steels containing, by weight, 1.2 % or less of carbon and 10.5 % or more of chromium, with or without other elements.
(f) Other alloy steel
Steels not complying with the definition of stainless steel and containing by weight one or more of the following elements in the proportion shown:
- 0.3 % or more of aluminium
- 0.0008 % or more of boron
- 0.3 % or more of chromium
- 0.3 % or more of cobalt
- 0.4 % or more of copper
- 0.4 % or more of lead
- 1.65 % or more of manganese
- 0.08 % or more of molybdenum
- 0.3 % or more of nickel
- 0.06 % or more of niobium
- 0.6 % or more of silicon
- 0.05 % or more of titanium
- 0.3 % or more of tungsten (wolfram)
- 0.1 % or more of vanadium
- 0.05 % or more of zirconium
- 0.1 % or more of other elements (except sulphur, phosphorus, carbon and nitrogen), taken separately.
(g) Remelting scrap ingots of iron or steel
Products roughly cast in the form of ingots without feeder-heads or hot tops, or of pigs, having obvious surface faults and not complying with the chemical composition of pig iron, spiegeleisen or ferro-alloys.
(h) Granules
Products of which less than 90 % by weight passes through a sieve with a mesh aperture of 1 mm and of which 90 % or more by weight passes through a sieve with a mesh aperture of 5 mm.
(ij) Semi-finished products
Continuous cast products of solid section, whether or not subjected to primary hot-rolling; and
Other products of solid section, which have not been further worked than subjected to primary hot-rolling or roughly shaped by forging, including blanks for angles, shapes or sections.
These products are not presented in coils.
(k) Flat-rolled products
Rolled products of solid rectangular (other than square) cross-section, which do not conform to the definition at (ij) above in the form of:
- coils of successively superimposed layers, or
- straight lengths, which if of a thickness less than 4.75 mm are of a width measuring at least ten times the thickness or if of a thickness of 4.75 mm or more are of a width which exceeds 150 mm and measures at least twice the thickness.
Flat-rolled products include those with patterns in relief derived directly from rolling (for example, grooves, ribs, chequers, tears, buttons, lozenges) and those which have been perforated, corrugated or polished, provided that they do not thereby assume the character of articles or products of other headings.
Flat-rolled products of a shape other than rectangular or square, of any size, are to be classified as products of a width of 600 mm or more, provided that they do not assume the character of articles or products of other headings.
(l) Bars and rods, hot-rolled, in irregularly wound coils
Hot-rolled products in irregularly wound coils, which have a solid cross-section in the shape of circles, segments of circles, ovals, rectangles (including squares), triangles or other convex polygons (including “flattened circles” and “modified rectangles”, of which two opposite sides are convex arcs, the other two sides being straight, of equal length and parallel). These products may have indentations, ribs, grooves or other deformations produced during the rolling process (reinforcing bars and rods).
(m) Other bars and rods
Products which do not conform to any of the definitions at (ij), (k) or (l) above or to the definition of wire, which have a uniform solid cross-section along their whole length in the shape of circles, segments of circles, ovals, rectangles (including squares), triangles or other convex polygons (including “flattened circles” and “modified rectangles”, of which two opposite sides are convex arcs, the other two sides being straight, of equal length and parallel). These products may:
- have indentations, ribs, grooves or other deformations produced during the rolling process (reinforcing bars and rods);
- be twisted after rolling.
(n) Angles, shapes and sections
Products having a uniform solid cross-section along their whole length which do not conform to any of the definitions at (ij), (k), (l) or (m) above or to the definition of wire.
Chapter 72 does not include products of heading 73.01 or 73.02.
(o) Wire
Cold-formed products in coils, of any uniform solid cross-section along their whole length, which do not conform to the definition of flat-rolled products.
(p) Hollow drill bars and rods
Hollow bars and rods of any cross-section, suitable for drills, of which the greatest external dimension of the cross-section exceeds 15 mm but does not exceed 52 mm, and of which the greatest internal dimension does not exceed one half of the greatest external dimension. Hollow bars and rods of iron or steel not conforming to this definition are to be classified in heading 73.04.
2. Ferrous metals clad with another ferrous metal are to be classified as products of the ferrous metal predominating by weight.
3. Iron or steel products obtained by electrolytic deposition, by pressure casting or by sintering are to be classified, according to their form, their composition and their appearance, in the headings of this Chapter appropriate to similar hot-rolled products.
Subheading Notes.
1. In this Chapter the following expressions have the meanings hereby assigned to them:
(a) Alloy pig iron
Pig iron containing, by weight, one or more of the following elements in the specified proportions:
- more than 0.2 % of chromium
- more than 0.3 % of copper
- more than 0.3 % of nickel
- more than 0.1 % of any of the following elements: aluminium, molybdenum, titanium, tungsten (wolfram), vanadium.
(b) Non-alloy free-cutting steel
Non-alloy steel containing, by weight, one or more of the following elements in the specified proportions:
- 0.08 % or more of sulphur
- 0.1 % or more of lead
- more than 0.05 % of selenium
- more than 0.01 % of tellurium
- more than 0.05 % of bismuth.
(c) Silicon-electrical steel
Alloy steels containing by weight at least 0.6 % but not more than 6 % of silicon and not more than 0.08 % of carbon. They may also contain by weight not more than 1 % of aluminium but no other element in a proportion that would give the steel the characteristics of another alloy steel.
(d) High speed steel
Alloy steels containing, with or without other elements, at least two of the three elements molybdenum, tungsten and vanadium with a combined content by weight of 7 % or more, 0.6 % or more of carbon and 3 to 6 % of chromium.
(e) Silico-manganese steel
Alloy steels containing by weight:
- not more than 0.7 % of carbon,
- 0.5 % or more but not more than 1.9 % of manganese, and
- 0.6 % or more but not more than 2.3 % of silicon, but no other element in a proportion that would give the steel the characteristics of another alloy steel.
2. For the classification of ferro-alloys in the subheadings of heading 72.02 the following rule should be observed:
A ferro-alloy is considered as binary and classified under the relevant subheading (if it exists) if only one of the alloy elements exceeds the minimum percentage laid down in Chapter Note 1 (c); by analogy, it is considered respectively as ternary or quaternary if two or three alloy elements exceed the minimum percentage.
For the application of this rule the unspecified “other elements” referred to in Chapter Note 1 (c) must each exceed 10 % by weight.
Chú giải SEN
SEN description
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
Sắt, thép phế liệu tiêu chuẩn H1/H2 |
Sắt, thép phế liệu tiêu chuẩn HMS1/HMS2 |
Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác. |
Phế liệu sắt, thép |
Sắt thép phế liệu dạng đầu,mẩu,mảnh,thanh được cắt phá từ các công trình nhà xưởng,máy móc thiết bị...phù hợp QĐ 12/2006 BTNMT |
Bán thành phẩm bằng thép để thiêu hủy không chứa tạp chất nguy hại ( Chi tiết theo phụ lục đính kèm ) ( Hàng không đóng kiện ) |
Inox phế liệu loại bỏ từ SX |
Inox phế liệu từ máy huỷ |
Nguyên vật liệu phế thải (thép) : phoi sắt |
Nguyên vật liệu phế thải sắt (thép): Phoi sắt |
Phế liệu ép thành bó sắt và thép (HMS 1/2), tiêu chuẩn ISRI 214/218, hàng đáp ứng theo quy định của quyết định 12/2006/QĐ-BTNMT |
Phế liệu HMS1/2: mảnh vụn sắt hoặc thép loại ra trong quá trình sản xuất. |
Phế liệu, mảnh vụn sắt thép thu hồi từ quá trình sản xuất |
Phế liệu, mảnh vụn sắt và thép (HMS 1/2), tiêu chuẩn ISRI 200-206, hàng đáp ứng theo quy định của quyết định 12/2006/QĐ-BTNMT |
Phế liệu: mảnh vụn sắt hoặc thép loại ra trong quá trình sản xuất. Chủng loại HMS1/2 80/20 theo tiêu chuẩn ISRI 200-206 (HMS1 tối thiểu 80%, HMS2 tối đa 20% trên tổng trọng lượng). |
PHÔI SắT BàO (xưỡng phay khuôn) |
Sắt |
SắT ốNG PHế LIệU |
SắT ốNG PHế PHẩM |
SắT PHế LIệU |
SAT PHE LIEU ( bac dan hu) |
Sắt phế liệu ( dạng tấm, tôn hư) |
Sắt phế liệu ( Dạng thanh đầu ) |
Sắt phế liệu ( đầu cúp, sắt cưa dạng cục) |
SAT PHE LIEU ( mau, manh , thanh) |
SAT PHE LIEU ( mau, manh, thanh) |
SAT PHE LIEU ( sat khuon duoc laoi ra tu qua trinh san xuat) |
sắt phế liệu (PL từ QTSX moto) |
sat phe lieu (thanh, tam) |
Sắt phế liệu (từ 10cm - 20cm) |
Sắt phế liệu các loại (xưỡng phôi dập) |
sắt phế liệu đã cắt vụn |
Sắt phế liệu dạng thanh, đoạn, ống |
Sắt phế liệu dùng để luyện thép (Bonus scrap) |
sắt phế liệu dùng để luyện thép (Cast Iron Scrap) |
Sắt phế liệu dùng để luyện thép (Heavy Melting Steel Scrap - I&II (80:20) |
sắt phế liệu dùng để luyện thép (Heavy Melting Steel Scrap NO.1/2 (80/20) |
Sắt phế liệu dùng để luyện thép (HMS No.1& No.2) |
sắt phế liệu dùng để luyện thép (Steel Scrap HMS NO.1/2 (80/20)) |
Sắt phế liệu IRON SCRAP (hàng xá trong 1 cont 40) |
Sắt phế liệu nấu luyện - HMS 1 và 2 (Rate 80:20) - Dạng thanh, đầu mẫu các loại. |
Sắt phế liệu, phù hợp QĐ 12/BTNMT: dây tank lốp ô tô dạng vụn đã đốt hết cao su. |
Sắt thé phế liệu dạng đầu mẩu thanh mảnh được cắt phá từ công trình nhà xưởng, hàng phù hợp với QĐ 12/2006/BTNMT |
Sắt thép gang phế liệu HMS1 dạng đầu mẩu, tấm thanh que, được cắt phá từ các ông trình nhà xưởng, phương tiện vận tải phù hợp theo QĐ/12/2006/QMTĐ-BT |
Sắt thép mảnh phế liệu hàng phù hợp với QD 12/2006/QD-BTNMT ngày 08/06/2006. Dạng đầu mẩu mảnh thanh cắt phá dỡ từ các công trình làm nguyên liệu sản xuất |
Sắt thép phế liệu (dạng sợi vụn), (sợi vụn từ sản xuất. Hàng được xử lý sạch không ảnh hưởng tới môi trường |
Sắt thép phế liệu dạng băm ( hàng phù hợp với QĐ 12/2006 QĐ BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng băm hàng phù hợp với QĐ 12/2006 QĐ BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng cục, mảnh, hình phễu làm nguyên liệu sản xuất phù hợp với QĐ số 12/2006/QĐ-BTNMT, không có tạp chất nguy hại tuân thủ điều 42,43 luật bảo vệ TNMT |
Sắt thép phế liệu dạng đầu mẩu , thanh que, dạng dây ....đã được loại bỏ tạp chất phù hợp với QĐ12 BTNMT. |
sắt thép phế liệu dạng đầu mẩu hàng phù hợp QĐ/ 12/ BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng đầu mẩu mảnh thanh được cắt phá dỡ từ các công trình dùng làm nguyên liệu sản xuất.Hàng phù hợp với QĐ 12/2006 BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng đầu mảu mảnh thanh được cắt phá dỡ từ các công trình nhà xưởng dùng làm nguyên liệu sx.Hàng phù hợp với QĐ 12/2006 BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng đầu mẩu mảnh thanh được cắt phá dỡ từ các công trình,nhà xưởng dùng làm nguyên liệu sản xuất.Hàng phù hợp với QĐ 12/2006 BTNMT |
Sất thép phế liệu dạng đầu mẩu thanh mảnh được cắt phá từ công trình nhà xưởng, hàng phù hợp với QĐ 12/2006/BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng đầu mảu thanh mảnh được cắt phá từ công trình nhà xưởng, hàng phù hợp với QĐ 12/2006/BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng đầu mẩu thanh mảnh được cắt phá từ công trình nhà xưởng, hàng phù hợp với QĐ 12/2006/BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng dầu mẩu thanh mảnh thanh được cắt phá dỡ từ các công trình nhà xưởng dùng làm nguyên liệu sản xuất.Hàng phù hợp với QĐ 12/2006 BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng đầu mẩu, đầu tấm được loại bỏ trong quá trình SX, đã xử lý đảm bảo VSMT phù hợp QĐ 12/2006 QĐ BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng đầu, mẩu, tấm, thanh que ... đã được cắt phá loại bỏ tạp chất đủ điều kiện nhập khẩu theo QĐ12 BNTMT. |
Sắt thép phế liệu dạng mảnh, mẩu, cục, thanh, ống, tấm làm nguyên liệu sản xuất phù hợp với QĐ số 12/2006/QĐ-BTNMT, không có tạp chất nguy hại tuân thủ điều 42,43 luật bảo vệ TNMT |
Sắt thép phế liệu dạng ống, tấm, cục làm nguyên liệu sản xuất phù hợp với QĐ số 12/2006/QĐ-BTNMT, không có tạp chất nguy hại tuân thủ điều 42,43 luật bảo vệ TNMT |
Sắt thép phế liệu dạng thanh đầu, mẩu manh được cắt phá từ các cong trình nhà xưởng phù hợp với quyết định 12/2006 QĐBTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng thanh ray làm nguyên liệu sản xuất phù hợp với QĐ số 12/2006/QĐ-BTNMT, không có tạp chất nguy hại tuân thủ điều 42,43 luật bảo vệ TNMT |
Sắt thép phế liệu dạng thanh, mảnh, mẩu, cục, ống, tấm làm nguyên liệu sản xuất phù hợp với QĐ số 12/2006/QĐ-BTNMT, không có tạp chất nguy hại tuân thủ điều 42,43 luật bảo vệ TNMT |
Săt thép phế liệu dạng: Mẩu, mảnh, thanh, đoạn - thu được trong quá trình tháo dỡ, cắt phá từ các công trình xây dựng và các phương tiện vận tải (không còn giá trị sử dụng - phù hợp với QĐ 12/BTN-MT) |
Sắt thép phế liệu dạng: Mẩu, mảnh, thanh, đoạn - thu được trong quá trình tháo dỡ, cắt phá từ các công trình xây dựng và các phương tiện vận tải (không còn giá trị sử dụng - phù hợp với QĐ12/BTN-MT) |
Sắt thép phế liệu dùng để luyện phôi thép theo tiêu chuẩn IRSI code 200-206 |
sắt thép phế liệu đựoc cắt đôi từ ống ,đã qua sử dụng ,đã sử lý đảm bảo VSMT phù hợp QĐ 12/2006 QĐ BTNMT |
Sắt thép phế liệu được cắt đôi từ ống đã qua sử dụng ,đã sử lý đảm bảo vsmt phù hợp QĐ 12/2006, QĐ BTNMT |
Sắt thép phế liệu được cắt phá từ các công trình xây dựng, không lẫn tạp chất nguy hại, đủ điều kiện nhập khẩu theo QĐ 12/BTNMT |
Sắt thép phế liệu hàng phù hợp với QĐ 12/ 2006/ QĐ - BTNMT ngày 08/09/2006. dạng đầu, mẩu, mảnh, thanh được cắt phá từ các công trình |
Sắt thép phế liệu HMS 1-2, không lẫn tạp chất nguy hại, đủ điều kiện nhập khẩu theo QĐ 12/BTNMT |
Sắt thép phế liệu HMS1& HMS2 dạng đầu mẩu mảnh, thanh được cắt phá từ các công trình nhà xưởng phù hợp QĐ 12/ 2006 QĐ BTNMT |
Sắt thép phế liệu HMS1&2 hàng phù hợp với QĐ 12/ 2006/ QĐ - BTNMT ngày 08/09/2006. dạng đầu, mẩu, mảnh, thanh được cắt phá từ các công trình |
Sắt thép phế liệu HMS1&2 phù hợp với QĐ: 12/BTN MT. Dạng thanh, mảnh ,mẩu được cắt phá từ các công trình nhà xưởng |
Sắt thép phế liệu HMS1-2, không lẫn tạp chất nguy hại, đủ điều kiện nhập khẩu theo QĐ 12/ BTNMT |
Sắt thép phế liệu( STEEL SCRAP) dạng đầu mẩu, tấm thanh que, được cắt phá từ các công trình nhà xưởng, phương tiện vận tải phù hợp theo QĐ/12/2006/QMTĐ-BT |
Sắt thép phế liệu, dạng cục, dạng thỏi , dạng ống, được cắt phá từ các công trình nhà xưởng, phương tiện vận tải phù hợp theo QĐ/12/2006/QMTĐ-BT |
Sắt vụn phế liệu (dạng sợi từ sản xuất). Hàng được xử lý sạch không ảnh hưởng tới môi trường |
Sợi thép vụn 454g/gói |
STEEL SCRAP .Phế liệu thép được ép thành bánh và không ép thành bánh( không chứa chất độc hại và các tạp chất độc hại). Không nằm trong phụ lục 1.2 công ước Basel. |
Thép |
Thép cục phế liệu (đầu và đuôi thừa) (Tất cả PL được loại ra từ quá trình sx và |
THéP CụC PHế LIệU(ĐầU Và DUÔI THừA)(PL ĐƯợC LOạI RA Từ QUá TRìNH SX Và ĐƯợC LàM |
Thép dạng đầu mẩu thanh hàng phù hợp QĐ 12/BTNMT |
Thép phế HMS 1&2 dạng mẩu, mảnh, thanh phù hợp với QĐ12/2006-BTN&MT |
Thép phế liệu ( dạng cuộn bẹp ). Hàng được phép nhập khẩu theo quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 |
Thép phế liệu ( dạng cuộn đã qua cắt dùng còn lại ). Hàng được phép nhập khẩu theo quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 |
Thép phế liệu ( dạng thanh,đầu mẩu được cắt phá từ các nhà máy phù hợp với QĐ 12/2006 QĐ BTNMT) |
Thép phế liệu (dạng rìa tấm) . Hàng được phép nhập khẩu theo quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 |
Thép phế liệu (dạng thanh đầu mẫu được cắt phá từ các nhà máy công trình phù hợp theo QD 12 BTNMT) |
Thép phế liệu (dạng thanh,đầu mẩu được cất phá từ các nhà máy,công trình phù hơpl với QĐ 12 BTNMT ) |
Thép phế liệu (hàng phù hợp với QĐ12/2006/QĐ-BNMT 8/9/2006) thép dạng đầu tấm, đầu mẩu, thanh que, chi tiết máy, cắt phá dỡ từ các công trình, dùng làm nguyên liệu sản xuất. |
Thép phế liệu (Scrap Metal HMS 1&2) |
Thép phế liệu (Steel wire ) (Hàng đạt tiêu chuẩn nhập khẩu, đảm bảo điều 43 luật bảo vệ môi trường) |
Thép phế liệu (Steel wire- ) (Hàng đạt tiêu chuẩn nhập khẩu, đảm bảo điều 43 luật bảo vệ môi trường) |
Thép phế liệu (Steel wire ) đã cắt nhỏ , không chứa tạp chất nguy hại |
Thép phế liệu : đầu cuộn & đuôi cuộn cán nóng dùng cán kéo |
Thép phế liệu băm từ thanh mảnh đầu mẩu các loại ... theo tiêu chuẩn ISRI 211 ( hàng phù hợp Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 8/9/2006) |
Thép phế liệu cắt phá tháo dỡ từ máy móc thiết bị phù hợp QĐ12 BTNMT , điều 42,43 luật BVMT . |
Thép phế liệu dạng băm chặt ISRI 210/211, hàng phù hợp với QĐ 12/BTNMT |
Thép phế liệu dạng băm chặt, hàng phù hợp với QĐ 12/BTNMT |
Thép phế liệu dạng băm vụn tiêu chuẩn ISRI 210/211,được loại ra từ quá trình sx,được cắt phá tháo dỡ, thu hồi từ công trình XD,phương tiện VT,máy móc thiêt bị,phù hợp với QĐ 12/2006/QĐ-BTNMT 08/09/2006 |
thep phe lieu dang cuc sau qua trinh san xuat |
Thép phế liệu dạng đầu , mẩu , tấm , thanh , que ...được cắt phá tháo dỡ , được lại bỏ tạp chất phù hợp QĐ12 BTNMT. |
Thép phế liệu dạng đầu mẩu , tấm , thanh que đã được loại bỏ tạp chất phù hợp QĐ12 BTNMT. |
Thép phế liệu dạng đầu mẩu đã được cắt phá từ các công trình xây dựng, nhà xưởng HMS1 & HMS2; Hàng phù hợp với QĐ 12/ BTNMT |
Thép phế liệu dạng đầu mẩu được cắt phá từ công trình xây dựng, nhà xưởng. HMS1/HMS2 (80:20). Hàng phù hợp với QĐ12/2006BTNMT |
Thép phế liệu dạng đầu mẩu HMS1/HMS2 được cắt phá từ các công trình xây dựng, nhà xưởng. Hàng phù hợp với QĐ12/BTNMT |
Thép phế liệu dạng đầu mẩu, mảnh vụn, thanh, tấm nhỏ. Hàng phù hợp với quyết định 12/2006/QD-BTNMT ngày 08/09/2006 (+/-5%) |
Thép phế liệu dạng đầu mẩu, tấm, thanh, que đã được loại bỏ tạp chất đủ điều kiện nhập khẩu theo QĐ 12 BTNMT |
Thép phế liệu dạng đầu mấu,đầu tấm dùng để nấu lại.Hàng phù hợp quyết định 12/Bộ TNMT |
Thép phế liệu dạng đầu tấm,cuộn bẹp dùng để nấu lại và cán lại.Hàng phù hợp quyết định 12/Bộ TNMT |
Thép phế liệu dạng đầu tấm,đầu mấu dùng để nấu lại.Hàng phù hợp quyết định 12/Bộ TNMT |
Thép phế liệu dạng ống cắt đã qua sử dụng phù hợp QĐ 12 BTNMT , điều 42,43 luật BVMT |
Thép phế liệu dạng ray tàu hỏa đã qua sử dụng phù hợp QĐ12 BTNMT , điều 42,43 luật BVMT. |
Thép phế liệu dạng rời gồm cáp thép đã qua sử dụng được tháo dỡ từ công trình, nhà xưởng đã được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường phù hợp với điều 42,43 Luật môi trường và danh mục phế liệu được phép nhập khẩu theo QĐ số 12/2006/QĐ-BTNMT |
Thép phế liệu dạng rời gồm ống được cắt phá tháo dỡ từ các công trình nhà xưởng , đã xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường phù hợp điều 42, 43 luật BVMTvà danh mục phế liệu được phép NK kèm theo QĐ số 12/2006/QD-BTNMT |
Thép phế liệu dạng thanh , mảnh , mẩu... đã được loại bỏ tạp chất , được cắt phá tháo dỡ từ máy móc thiết bị phù hợp QĐ 12 BTNMT , điều 42,43 luật BVMT |
Thep phe lieu dang thanh dau mau duoc cat pha tu cac nha may,cong trinh phu hop theo QD 12/BTNMT |
Thép phế liệu dạng thanh đầu mẫu được cắt phá từ các nhà máy,công trình phù hợp với QD 12 -BTNMT) |
Thép phế liệu dạng thanh que cắt rời - hàng nhập phù hợp Quyết định 12/2006/QD-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên - môi trường |
Thép phế liệu dạng thanh, mảnh đầu mẩu được loại ra từ quá trình sản xuất ( phù hợp với Quyết định 12/2006-QĐ-BTNMT Của Bộ tài nguyên môi trường) |
Thép phế liệu dạng thanh,mảnh,mẩu . Phù hợp QĐ : 12/BTNMT |
Thép phế liệu dùng cán kéo, nấu luyện đã xử lý đảm bảo VSMT, phù hợp điều 42,43 luật BVMT và danh mục PL được phép NK tại QĐ 12/2006 QĐ-BTNMT ngày 08/09/2007 |
Thép phế liệu dùng để luyện thép ( STEEL SCRAP FOR MELTING ) |
Thép phế liệu dùng trong nấu luyện ( HMS1/HMS2 : 80/20) dạng đoạn thanh, đoạn ống, đoạn mẩu ( đã qua sử dụng) |
Thép phế liệu được cắt phá tháo dỡ từ máy móc thiết bị , nhà xưởng phù hợp QĐ12 BTNMT , điều 42,43 luật BVMT. |
Thép phế liệu được cắt phá từ thiết bị máy móc, vật liệu kết cấu thép ( dạng thanh, mảnh, đầu mẩu ). Phù hợp với QĐ12/QĐ - BTNMT. |
Thép phế liệu -Hàng được phép nhập khẩu theo quyết định 12/2006/QĐ-BTNMT ( 08/09/2006) |
Thép phế liệu HMS (80/20) dạng rời gồm đầu mẩu, tấm, thanh, que và các dạng khác đã được làm sạch đủ điều kiện nhập khẩu theo QĐ 12/2006/BTNMT |
Thép phế liệu HMS 1 AND 2 (80:20) phù hợp QĐ 12 BTNMT , điều 42,43 luật BVMT |
Thép Phế Liệu HMS 1 và 2 (Rate 80:20) - Dạng thanh, đầu mẫu các loại |
Thép phế liệu HMS 1&2 dạng thanh,mảnh,mẩu . Phù hợp QĐ : 12/2006/QĐ - BTNMT |
Thép phế liệu HMS 1/2 ( 80:20) dạng đoạn thanh , ống , đầu mẩu, đầu cắt , mảnh vụn. Hàng phù hợp theo QĐ 12/ BTNMT |
Thép phế liệu HMS 1/2 (Dạng thanh, đoạn, ống, ....) |
Thép Phế liệu HMS 1/2 80/20 (dạng thanh đoạn, ống, ....) |
Thép phế liệu HMS 1/2 80/20 (dạng thanh, đoạn, ống, ...) |
Thép phế liệu HMS dạng thanh,mảnh,mẩu . Phù hợp QĐ : 12/BTNMT |
Thép phế liệu HMS1 & HMS2 dạng đầu mẩu đã cắt phá - hàng nhập khẩu trực tiếp đưa vào sản xuất phù hợp với QĐ12/2006/BTNMT8/9/2006. |
Thép phế liệu HMS1 & HNS2 dạng đầu mẩu đã cắt phá. Hàng NK trực tiếp đưa vào sản xuất phù hợp với QĐ12/2006/BTNMT 8/9/2006. |
Thép phế liệu HMS1 &HMS2 dạng đầu mẩu đã cắt phá - hàng nhập khẩu trực tiếp đưa vào sản xuất phù hợp với QĐ12/2006BTNMT8/9/2006. |
Thép phế liệu HMS1& HMS2 dạng đầu mẩu đã cắt phá - hàng nhập khẩu phù hợp theo QDD12/2006BTNMT 8/9/2006. |
Thép phế liệu HMS1&2 dạng thanh,mảnh,mẩu . Phù hợp QĐ : 12/BTNMT |
Thép phế liệu HMS1&HMS2 dạng đầu mẩu đã cắt phá - hàng nhập khẩu trực tiếp đưa vào sản xuất phù hợp với QĐ12/2006BTNMT8/9/2006. |
Thép phế liệu HMS1/2 80/20 (dạng thanh, đoạn, ống, ...) |
Thép phế liệu HMS1/2 80/20 phù hợp QĐ12 BTNMT , điều 42,43 luật BVMT. |
Thép phế liệu HMS1/2 80:20 dạng đoạn thanh,ống, đầu mẩu,đầu tấm,đầu cắt,sợi,mảnh vụn,được loại ra từ quá trình sx, cắt phá tháo dỡ, thu hồi từ công trình xây dựng,PTVT.phù hợp với QĐ 12/2006/QĐ-BTNMT |
Thép phế liệu HMS1/HMS2 đã được cắt phá mẩu mảnh, không lẫn tạp chất, chất thải đủ điều kiện nhập khẩu theo QĐ 12/2006 (BTNMT) ngày 8/9/2006 |
Thép phế liệu HMS2 - Hàng không nằm trong danh mục cấm nhập |
Thép phế liệu HS 1/2 ( 80:20) dạng đoạn, thanh , ống, đầu mẩu vụn được cắt phá tháo dỡ từ công trình xây dựng, may móc thiết bị phương tiện vận tải , hàng phù hợp với QĐ 12/ BTNMT |
Thép phế liệu HS1/2 80:20 dạng đoạn thanh,ống, đầu mẩu,đầu tấm,đầu cắt,sợi,mảnh vụn,được loại ra từ quá trình sx, được cắt phá tháo dỡ, thu hồi từ công trình XD,phương tiện VT,máy móc thiêt bị.phù hợp với QĐ 12/2006/QĐ-BTNMT 08/09/2006 |
Thép phế liệu ISRI 210/211 dạng băm vụn được cắt phá từ công trình nhà xưởng,máy móc thiết bị ,phù hợp QĐ 12/2006/QĐ-BTNMT |
Thép phế liệu ISRI 211 dạng băm vụn được cắt phá tháo dỡ từ công trình xây dựng , máy móc thiết bị , phương tiện vận tải , hàng phù hợp QĐ 12/ BTNMT |
Thép phế liệu ISRI CODE NO 211. dạng băm vụn được loại ra từ quá trình sx,vật liệu được cắt phá tháo dỡ, thu hồi từ công trình xây dựng,phương tiện VT,máy móc thiêt bị,hàng.phù hợp với QĐ 12/2006/QĐ-BTNMT 08/09/2006 |
Thép phế liệu loại 1/2 (80:20%) dạng đầu mẩu, mảnh vụn, thanh. Hàng phù hợp với quyết định 12/2006/QD-BTNMTngày 08/09/2006 (+/- 10%) |
Thép phế liệu loại HMS1/2(80:20%) dạng đầu mẩu, mảnh vụn, thanh. Hàng phù hợp với quyết định 12/2006/QD-BTNMT ngày 08/09/2006 (+/-10%) |
Thép phế liệu loại HMS2 dạng mảnh vụn, thanh. Hàng phù hợp với quyết định 12/2006/QD-BTNMT ngày 08/09/2006 (+/-5%) |
Thép phế liệu Scrap Metal HMS 1 & 2 - Hàng không nằm trong danh mục cấm nhập |
Thép phế liệu STEEL SCRAP ( hàng xá trong 7 cont 40 ) |
Thép phế liệu STEEL SCRAP (hàng xá trong 1 cont 40) |
Thép phế liệu theo tiêu chuẩn HMS1/2 (80:20) dạng rời gồm đầu tấm, mẩu, thanh que, chi tiết máy, cắt phá dỡ từ các công trình đã xử lý đảm bảo VSMT phù hợp điều 42, 43 luật BVMT và Danh mục phế liệu được phép NK kèm theo QĐ số 12/2006/QĐ-BTNMT |
Thép phế liệu: dạng dây biên |
Thép phế liệu: dạng ống phế phẩm |
Thép phế liệuHMS 1 và 2 (Rate 80:20) Dạng thanh, đầu mẫu các loại |
thép xây dựng đã qua sử dụng như thép phế liệu(duoc thu hoi tu cong trinh xay dung) |
Phế liệu: mảnh vụn sắt hoặc thép loại ra trong quá trình sản xuất. Chủng loại HMS1/2 80/20 theo tiêu chuẩn ISRI 200-206 (HMS1 tối thiểu 80%, HMS2 tối đa 20% trên tổng trọng lượng). |
Sắt phế liệu nấu luyện - HMS 1 và 2 (Rate 80:20) - Dạng thanh, đầu mẫu các loại. |
Thép phế liệu dạng đầu mẩu được cắt phá từ công trình xây dựng, nhà xưởng. HMS1/HMS2 (80:20). Hàng phù hợp với QĐ12/2006BTNMT |
Thép phế liệu dùng trong nấu luyện ( HMS1/HMS2 : 80/20) dạng đoạn thanh, đoạn ống, đoạn mẩu ( đã qua sử dụng) |
Thép phế liệu HMS (80/20) dạng rời gồm đầu mẩu, tấm, thanh, que và các dạng khác đã được làm sạch đủ điều kiện nhập khẩu theo QĐ 12/2006/BTNMT |
Thép phế liệu HMS 1 AND 2 (80:20) phù hợp QĐ 12 BTNMT , điều 42,43 luật BVMT |
Thép Phế Liệu HMS 1 và 2 (Rate 80:20) - Dạng thanh, đầu mẫu các loại |
Thép phế liệu HMS 1/2 ( 80:20) dạng đoạn thanh , ống , đầu mẩu, đầu cắt , mảnh vụn. Hàng phù hợp theo QĐ 12/ BTNMT |
Thép Phế liệu HMS 1/2 80/20 (dạng thanh đoạn, ống, ....) |
Thép phế liệu HMS 1/2 80/20 (dạng thanh, đoạn, ống, ...) |
Thép phế liệu HMS1/2 80/20 (dạng thanh, đoạn, ống, ...) |
Thép phế liệu HMS1/2 80/20 phù hợp QĐ12 BTNMT , điều 42,43 luật BVMT. |
Thép phế liệu HMS1/2 80:20 dạng đoạn thanh,ống, đầu mẩu,đầu tấm,đầu cắt,sợi,mảnh vụn,được loại ra từ quá trình sx, cắt phá tháo dỡ, thu hồi từ công trình xây dựng,PTVT.phù hợp với QĐ 12/2006/QĐ-BTNMT |
Thép phế liệu HS 1/2 ( 80:20) dạng đoạn, thanh , ống, đầu mẩu vụn được cắt phá tháo dỡ từ công trình xây dựng, may móc thiết bị phương tiện vận tải , hàng phù hợp với QĐ 12/ BTNMT |
Thép phế liệu HS1/2 80:20 dạng đoạn thanh,ống, đầu mẩu,đầu tấm,đầu cắt,sợi,mảnh vụn,được loại ra từ quá trình sx, được cắt phá tháo dỡ, thu hồi từ công trình XD,phương tiện VT,máy móc thiêt bị.phù hợp với QĐ 12/2006/QĐ-BTNMT 08/09/2006 |
Thép phế liệu loại 1/2 (80:20%) dạng đầu mẩu, mảnh vụn, thanh. Hàng phù hợp với quyết định 12/2006/QD-BTNMTngày 08/09/2006 (+/- 10%) |
Thép phế liệu loại HMS1/2(80:20%) dạng đầu mẩu, mảnh vụn, thanh. Hàng phù hợp với quyết định 12/2006/QD-BTNMT ngày 08/09/2006 (+/-10%) |
Thép phế liệu theo tiêu chuẩn HMS1/2 (80:20) dạng rời gồm đầu tấm, mẩu, thanh que, chi tiết máy, cắt phá dỡ từ các công trình đã xử lý đảm bảo VSMT phù hợp điều 42, 43 luật BVMT và Danh mục phế liệu được phép NK kèm theo QĐ số 12/2006/QĐ-BTNMT |
Thép phế liệuHMS 1 và 2 (Rate 80:20) Dạng thanh, đầu mẫu các loại |
Sắt thép phế liệu dạng đầu,mẩu,mảnh,thanh được cắt phá từ các công trình nhà xưởng,máy móc thiết bị...phù hợp QĐ 12/2006 BTNMT |
Phế liệu, mảnh vụn sắt và thép (HMS 1/2), tiêu chuẩn ISRI 200-206, hàng đáp ứng theo quy định của quyết định 12/2006/QĐ-BTNMT |
Phế liệu: mảnh vụn sắt hoặc thép loại ra trong quá trình sản xuất. Chủng loại HMS1/2 80/20 theo tiêu chuẩn ISRI 200-206 (HMS1 tối thiểu 80%, HMS2 tối đa 20% trên tổng trọng lượng). |
Sắt thép mảnh phế liệu hàng phù hợp với QD 12/2006/QD-BTNMT ngày 08/06/2006. Dạng đầu mẩu mảnh thanh cắt phá dỡ từ các công trình làm nguyên liệu sản xuất |
Sắt thép phế liệu dạng băm ( hàng phù hợp với QĐ 12/2006 QĐ BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng băm hàng phù hợp với QĐ 12/2006 QĐ BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng cục, mảnh, hình phễu làm nguyên liệu sản xuất phù hợp với QĐ số 12/2006/QĐ-BTNMT, không có tạp chất nguy hại tuân thủ điều 42,43 luật bảo vệ TNMT |
Sắt thép phế liệu dạng đầu mẩu mảnh thanh được cắt phá dỡ từ các công trình dùng làm nguyên liệu sản xuất.Hàng phù hợp với QĐ 12/2006 BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng đầu mảu mảnh thanh được cắt phá dỡ từ các công trình nhà xưởng dùng làm nguyên liệu sx.Hàng phù hợp với QĐ 12/2006 BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng đầu mẩu mảnh thanh được cắt phá dỡ từ các công trình,nhà xưởng dùng làm nguyên liệu sản xuất.Hàng phù hợp với QĐ 12/2006 BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng dầu mẩu thanh mảnh thanh được cắt phá dỡ từ các công trình nhà xưởng dùng làm nguyên liệu sản xuất.Hàng phù hợp với QĐ 12/2006 BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng đầu mẩu, đầu tấm được loại bỏ trong quá trình SX, đã xử lý đảm bảo VSMT phù hợp QĐ 12/2006 QĐ BTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng mảnh, mẩu, cục, thanh, ống, tấm làm nguyên liệu sản xuất phù hợp với QĐ số 12/2006/QĐ-BTNMT, không có tạp chất nguy hại tuân thủ điều 42,43 luật bảo vệ TNMT |
Sắt thép phế liệu dạng ống, tấm, cục làm nguyên liệu sản xuất phù hợp với QĐ số 12/2006/QĐ-BTNMT, không có tạp chất nguy hại tuân thủ điều 42,43 luật bảo vệ TNMT |
Sắt thép phế liệu dạng thanh đầu, mẩu manh được cắt phá từ các cong trình nhà xưởng phù hợp với quyết định 12/2006 QĐBTNMT |
Sắt thép phế liệu dạng thanh ray làm nguyên liệu sản xuất phù hợp với QĐ số 12/2006/QĐ-BTNMT, không có tạp chất nguy hại tuân thủ điều 42,43 luật bảo vệ TNMT |
Sắt thép phế liệu dạng thanh, mảnh, mẩu, cục, ống, tấm làm nguyên liệu sản xuất phù hợp với QĐ số 12/2006/QĐ-BTNMT, không có tạp chất nguy hại tuân thủ điều 42,43 luật bảo vệ TNMT |
sắt thép phế liệu đựoc cắt đôi từ ống ,đã qua sử dụng ,đã sử lý đảm bảo VSMT phù hợp QĐ 12/2006 QĐ BTNMT |
Sắt thép phế liệu được cắt đôi từ ống đã qua sử dụng ,đã sử lý đảm bảo vsmt phù hợp QĐ 12/2006, QĐ BTNMT |
Sắt thép phế liệu hàng phù hợp với QĐ 12/ 2006/ QĐ - BTNMT ngày 08/09/2006. dạng đầu, mẩu, mảnh, thanh được cắt phá từ các công trình |
Sắt thép phế liệu HMS1& HMS2 dạng đầu mẩu mảnh, thanh được cắt phá từ các công trình nhà xưởng phù hợp QĐ 12/ 2006 QĐ BTNMT |
Sắt thép phế liệu HMS1&2 hàng phù hợp với QĐ 12/ 2006/ QĐ - BTNMT ngày 08/09/2006. dạng đầu, mẩu, mảnh, thanh được cắt phá từ các công trình |
Thép phế liệu ( dạng cuộn bẹp ). Hàng được phép nhập khẩu theo quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 |
Thép phế liệu ( dạng cuộn đã qua cắt dùng còn lại ). Hàng được phép nhập khẩu theo quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 |
Thép phế liệu ( dạng thanh,đầu mẩu được cắt phá từ các nhà máy phù hợp với QĐ 12/2006 QĐ BTNMT) |
Thép phế liệu (dạng rìa tấm) . Hàng được phép nhập khẩu theo quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 |
Thép phế liệu (hàng phù hợp với QĐ12/2006/QĐ-BNMT 8/9/2006) thép dạng đầu tấm, đầu mẩu, thanh que, chi tiết máy, cắt phá dỡ từ các công trình, dùng làm nguyên liệu sản xuất. |
Thép phế liệu băm từ thanh mảnh đầu mẩu các loại ... theo tiêu chuẩn ISRI 211 ( hàng phù hợp Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 8/9/2006) |
Thép phế liệu dạng băm vụn tiêu chuẩn ISRI 210/211,được loại ra từ quá trình sx,được cắt phá tháo dỡ, thu hồi từ công trình XD,phương tiện VT,máy móc thiêt bị,phù hợp với QĐ 12/2006/QĐ-BTNMT 08/09/2006 |
Thép phế liệu dạng đầu mẩu, mảnh vụn, thanh, tấm nhỏ. Hàng phù hợp với quyết định 12/2006/QD-BTNMT ngày 08/09/2006 (+/-5%) |
Thép phế liệu dạng thanh que cắt rời - hàng nhập phù hợp Quyết định 12/2006/QD-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên - môi trường |
Thép phế liệu dạng thanh, mảnh đầu mẩu được loại ra từ quá trình sản xuất ( phù hợp với Quyết định 12/2006-QĐ-BTNMT Của Bộ tài nguyên môi trường) |
Thép phế liệu dùng cán kéo, nấu luyện đã xử lý đảm bảo VSMT, phù hợp điều 42,43 luật BVMT và danh mục PL được phép NK tại QĐ 12/2006 QĐ-BTNMT ngày 08/09/2007 |
Thép phế liệu -Hàng được phép nhập khẩu theo quyết định 12/2006/QĐ-BTNMT ( 08/09/2006) |
Thép phế liệu HMS 1&2 dạng thanh,mảnh,mẩu . Phù hợp QĐ : 12/2006/QĐ - BTNMT |
Thép phế liệu HMS1 & HNS2 dạng đầu mẩu đã cắt phá. Hàng NK trực tiếp đưa vào sản xuất phù hợp với QĐ12/2006/BTNMT 8/9/2006. |
Thép phế liệu HMS1& HMS2 dạng đầu mẩu đã cắt phá - hàng nhập khẩu phù hợp theo QDD12/2006BTNMT 8/9/2006. |
Thép phế liệu HMS1/HMS2 đã được cắt phá mẩu mảnh, không lẫn tạp chất, chất thải đủ điều kiện nhập khẩu theo QĐ 12/2006 (BTNMT) ngày 8/9/2006 |
Thép phế liệu HS1/2 80:20 dạng đoạn thanh,ống, đầu mẩu,đầu tấm,đầu cắt,sợi,mảnh vụn,được loại ra từ quá trình sx, được cắt phá tháo dỡ, thu hồi từ công trình XD,phương tiện VT,máy móc thiêt bị.phù hợp với QĐ 12/2006/QĐ-BTNMT 08/09/2006 |
Thép phế liệu ISRI CODE NO 211. dạng băm vụn được loại ra từ quá trình sx,vật liệu được cắt phá tháo dỡ, thu hồi từ công trình xây dựng,phương tiện VT,máy móc thiêt bị,hàng.phù hợp với QĐ 12/2006/QĐ-BTNMT 08/09/2006 |
Thép phế liệu loại 1/2 (80:20%) dạng đầu mẩu, mảnh vụn, thanh. Hàng phù hợp với quyết định 12/2006/QD-BTNMTngày 08/09/2006 (+/- 10%) |
Thép phế liệu loại HMS1/2(80:20%) dạng đầu mẩu, mảnh vụn, thanh. Hàng phù hợp với quyết định 12/2006/QD-BTNMT ngày 08/09/2006 (+/-10%) |
Thép phế liệu loại HMS2 dạng mảnh vụn, thanh. Hàng phù hợp với quyết định 12/2006/QD-BTNMT ngày 08/09/2006 (+/-5%) |
Phần XV:KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN |
Chương 72:Sắt và thép |
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 72044900 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
5% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 5% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 0 |
01/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-30/06/2020 | 0 |
01/07/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 0 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 0 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 0 |
31/12/2018-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-30/12/2021 | 0 |
31/12/2021-30/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2011 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 72044900
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 72044900
Bạn đang xem mã HS 72044900: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 72044900: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 72044900: Loại khác
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu | 01/01/2020 | Đang có hiệu lực | Xem chi tiết |
2 | Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất | Xem chi tiết | ||
3 | Danh mục Phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu (không áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam) | Xem chi tiết |
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.
Mã HS tương tự
STT | Phần | Chương | Mã code | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Phần V | Chương 26 | 26190000 | Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép. |
2 | Phần XV | Chương 72 | 72041000 | Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc |