Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
Chú
giải.
1. Phần này không bao gồm:
(a) Sơn, mực hoặc các sản phẩm khác đã được pha chế với chất cơ bản là vảy
hoặc bột kim loại (các nhóm từ 32.07 đến 32.10, 32.12, 32.13 hoặc
32.15);
(b) Hợp kim ferro-xeri hoặc các hợp kim tự cháy khác (nhóm 36.06);
(c) Mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc nhóm 65.06
hoặc 65.07;
(d) Khung ô hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 66.03;
(e) Hàng hóa thuộc Chương 71 (ví dụ, hợp kim kim loại quý, kim loại cơ bản
dát phủ kim loại quý, đồ trang sức làm bằng chất liệu khác);
(f) Các sản phẩm thuộc Phần XVI (máy móc, các thiết bị cơ khí và đồ
điện);
(g) Đường ray xe lửa hoặc tàu điện đã được lắp ráp (nhóm 86.08) hoặc các
sản phẩm khác thuộc Phần XVII (xe, tàu và thuyền, phương tiện bay);
(h) Dụng cụ hoặc thiết bị phụ tùng thuộc Phần XVIII, kể cả dây cót của đồng
hồ cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác;
(ij) Các viên chì nhỏ được chế tạo để sản xuất đạn dược (nhóm 93.06) hoặc
các sản phẩm khác thuộc Phần XIX (vũ khí và đạn dược);
(k) Các sản phẩm thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, lót đệm giường, đèn
và bộ đèn, biển hộp được chiếu sáng, nhà lắp ghép);
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng
cụ, thiết bị thể thao);
(m) Giần, sàng bằng tay, khuy, bút máy, quản bút chì, ngòi bút, chân đế
loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các sản phẩm
tương tự hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 96 (các mặt hàng khác); hoặc
(n) Các sản phẩm thuộc Chương 97 (ví dụ, tác phẩm nghệ thuật).
2. Trong Danh mục này, khái niệm “các bộ phận có công dụng chung” có
nghĩa:
(a) Các sản phẩm thuộc nhóm 73.07, 73.12, 73.15, 73.17 hoặc 73.18 và các
sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác;
(b) Lò xo và lá lò xo, bằng kim loại cơ bản, trừ dây cót dùng cho đồng hồ
cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác (nhóm 91.14); và
(c) Sản phẩm thuộc các nhóm 83.01, 83.02, 83.08, 83.10 và khung và gương,
bằng kim loại cơ bản, thuộc nhóm 83.06.
Từ Chương 73 đến Chương 76 và từ Chương 78 đến Chương 82 (nhưng trừ nhóm
73.15) các bộ phận của hàng hóa thuộc các chương này không bao gồm các bộ
phận có công dụng chung như đã nêu ở trên.
Theo nội dung trên và theo Chú giải 1 của Chương 83, các sản phẩm thuộc
Chương 82 hoặc 83 được loại trừ khỏi các Chương từ Chương 72 đến Chương 76 và
từ Chương 78 đến Chương 81.
3. Trong Danh mục này, khái niệm “kim loại cơ bản” có nghĩa là: sắt và
thép, đồng, niken, nhôm, chì, kẽm, thiếc, vonfram, molypđen, tantan, magie,
coban, bismut, cađimi, titan, zircon, antimon, mangan, berili, crôm, gemani,
vanadi, gali, hafini, indi, niobi (columbi), rheni và tali.
4. Trong Danh mục này, khái niệm “gốm kim loại” chỉ các sản phẩm có sự kết
hợp dị thể của một thành phần kim loại và một thành phần gốm trong cấu trúc
tế vi. Khái niệm “gốm kim loại” cũng kể cả cacbua kim loại thiêu kết (cacbua
kim loại thiêu kết với một kim loại).
5. Việc phân loại các hợp kim (trừ hợp kim fero và các hợp kim chủ như đã
được xác định trong Chương 72 và 74):
(a) Một hợp kim cấu thành từ các kim loại cơ bản được phân loại vào nhóm
hợp kim của kim loại có hàm lượng trội hơn so với từng kim loại khác có trong
hợp kim;
(b) Một hợp kim mà thành phần gồm các kim loại cơ bản thuộc Phần này và các
nguyên tố không thuộc Phần này thì hợp kim đó sẽ được coi như hợp kim của các
kim loại thuộc phần này nếu tổng trọng lượng của các kim loại cơ bản đó bằng
hoặc lớn hơn tổng trọng lượng của các thành phần khác có mặt trong hợp
kim;
(c) Trong Phần này khái niệm “hợp kim” kể cả hỗn hợp bột kim loại thiêu
kết, hỗn hợp dị thể trộn kỹ thu được bằng cách nung chảy (trừ gốm kim loại),
và hợp chất liên kết kim loại (thường gọi là hợp chất liên kim).
6. Trừ khi có những yêu cầu khác, khi việc xem xét có liên quan đến bất cứ
một kim loại cơ bản nào trong Danh mục này, cũng cần phải xem xét những hợp
kim mà chúng được phân loại như những hợp kim của kim loại đó theo Chú giải 5
ở trên.
7. Việc phân loại các sản phẩm hỗn hợp:
Trừ khi có yêu cầu khác, các sản phẩm bằng kim loại cơ bản (kể cả các sản
phẩm bằng nguyên vật liệu pha trộn được coi như sản phẩm bằng kim loại cơ bản
theo các nguyên tắc giải thích) gồm hai hoặc nhiều kim loại cơ bản thì được
coi như sản phẩm của kim loại cơ bản nào có hàm lượng trội hơn so với từng
kim loại khác.
Theo mục đích này:
(a) Sắt và thép, hoặc các dạng khác của sắt hoặc thép, được coi như là một
và là cùng một kim loại;
(b) Một hợp kim được coi như chứa toàn bộ một loại kim loại khi mà hợp kim
của kim loại đó được phân loại theo Chú giải 5; và
(c) Gốm kim loại của nhóm 81.13 được coi như một loại kim loại cơ
bản.
8. Trong Phần này, các khái niệm sau đây có nghĩa::
(a) Phế liệu và mảnh vụn
Phế liệu và mảnh vụn kim loại từ quá trình sản xuất hoặc gia công kim loại
bằng phương pháp cơ khí, và các sản phẩm bằng kim loại chắc chắn không thể sử
dụng được vì nguyên nhân bị gãy, cắt ra, bị mài mòn hoặc các nguyên nhân
khác.
(b) Bột
Là sản phẩm có hàm lượng từ 90% trở lên tính theo trọng lượng lọt qua được
rây (sàng) có đường kính mắt rây bằng 1 mm.
Part description
1.
This Section does not cover:
(a) Prepared paints, inks or other products with a basis of metallic flakes
or powder (headings 32.07 to 32.10, 32.12, 32.13 or 32.15);
(b) Ferro-cerium or other pyrophoric alloys (heading 36.06);
(c) Headgear or parts thereof of heading 65.06 or 65.07;
(d) Umbrella frames or other articles of heading 66.03;
(e) Goods of Chapter 71 (for example, precious metal alloys, base metal
clad with precious metal, imitation jewellery);
(f) Articles of Section XVI (machinery, mechanical appliances and
electrical goods);
(g) Assembled railway or tramway track (heading 86.08) or other articles of
Section XVII (vehicles, ships and boats, aircraft);
(h) Instruments or apparatus of Section XVIII, including clock or watch
springs;
(ij) Lead shot prepared for ammunition (heading 93.06) or other articles of
Section XIX (arms and ammunition);
(k) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, mattress supports,
lamps and lighting fittings, illuminated signs, prefabricated
buildings);
(l) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports
requisites);
(m) Hand sieves, buttons, pens, pencil-holders, pen nibs, monopods, bipods,
tripods and similar articles or other articles of Chapter 96 (miscellaneous
manufactured articles); or
(n) Articles of Chapter 97 (for example, works of art).
2. Throughout the Nomenclature, the expression “parts of general use”
means:
(a) Articles of heading 73.07, 73.12, 73.15, 73.17 or 73.18 and similar
articles of other base metal;
(b) Springs and leaves for springs, of base metal, other than clock or
watch springs (heading 91.14); and
(c) Articles of headings 83.01, 83.02, 83.08, 83.10 and frames and mirrors,
of base metal, of heading 83.06.
In Chapters 73 to 76 and 78 to 82 (but not in heading 73.15) references to
parts of goods do not include references to parts of general use as defined
above.
Subject to the preceding paragraph and to Note 1 to Chapter 83, the
articles of Chapter 82 or 83 are excluded from Chapters 72 to 76 and 78 to
81.
3. Throughout the Nomenclature, the expression “base metals” means: iron
and steel, copper, nickel, aluminium, lead, zinc, tin, tungsten (wolfram),
molybdenum, tantalum, magnesium, cobalt, bismuth, cadmium, titanium,
zirconium, antimony, manganese, beryllium, chromium, germanium, vanadium,
gallium, hafnium, indium, niobium (columbium), rhenium and thallium.
4. Throughout the Nomenclature, the term “cermets” means products
containing a microscopic heterogeneous combination of a metallic component
and a ceramic component. The term “cermets” includes sintered metal carbides
(metalcarbides sintered with a metal).
5. Classification of alloys (other than ferro-alloys and master alloys as
defined in Chapters 72 and 74):
(a) An alloy of base metals is to be classified as an alloy of the metal
which predominates by weight over each of the other metals;
(b) An alloy composed of base metals of this Section and of elements not
falling within this Section is to be treated as an alloy of base metals of
this Section if the total weight of such metals equals or exceeds the total
weight of the other elements present;
(c) In this Section the term “alloys” includes sintered mixtures of metal
powders, heterogeneous intimate mixtures obtained by melting (other than
cermets) and intermetallic compounds.
6. Unless the context otherwise requires, any reference in the Nomenclature
to a base metal includes a reference to alloys which, by virtue of Note 5
above, are to be classified as alloys of that metal.
7. Classification of composite articles:
Except where the headings otherwise require, articles of base metal
(including articles of mixed materials treated as articles of base metal
under the Interpretative Rules) containing two or more base metals are to be
treated as articles of the base metal predominating by weight over each of
the other metals.
For this purpose:
(a) Iron and steel, or different kinds of iron or steel, are regarded as
one and the same metal;
(b) An alloy is regarded as being entirely composed of that metal as an
alloy of which, by virtue of Note 5, it is classified; and
(c) A cermet of heading 81.13 is regarded as a single base metal.
8. In this Section, the following expressions have the meanings hereby
assigned to them
(a) Waste and scrap
Metal waste and scrap from the manufacture or mechanical working of metals,
and metal goods definitely not usable as such because of breakage,
cutting-up, wear or other reasons.
(b) Powders
Products of which 90 % or more by weight passes through a sieve having a
mesh aperture of 1 mm.
Chú giải chương
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:(a) Thanh và que
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay thiêu kết có cùng hình dạng và kích thước đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau dọc theo chiều dài, và khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, lá, dải, lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng kể cả các sản phẩm được đúc hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c) Dây
Các sản phẩm được cán, ép đùn hoặc kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
Các sản phẩm có bề mặt được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công thuộc nhóm 76.01), ở dạng cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
- với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều dày không quá 1/10 chiều rộng,
- với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với mọi kích thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
Ngoài những mặt hàng khác, các nhóm 76.06 và 76.07 áp dụng cho các tấm, lá, dải và lá mỏng đã gia công theo hình mẫu (ví dụ, rãnh, gân, carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm đó được khoan, làm lượn sóng, đánh bóng hoặc tráng với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang các đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(e) Ống và ống dẫn
Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt như vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình côn hoặc nối với các mặt bích, đai hoặc vòng.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Nhôm, không hợp kim
Là kim loại có hàm lượng nhôm chiếm ít nhất 99% tính theo trọng lượng, với điều kiện hàm lượng của bất kỳ nguyên tố nào khác không vượt quá giới hạn nêu trong bảng sau:
Bảng các nguyên tố khác (XEM BẢNG 6)
(1) Các nguyên tố khác, ví dụ Cr, Cu, Mg, Mn, Ni, Zn.
(2) Tỷ lệ đồng cho phép lớn hơn 0,1%, nhưng không quá 0,2%, với điều kiện hàm lượng crôm cũng như hàm lượng mangan đều không quá 0,05%.
(b) Hợp kim nhôm
Vật liệu kim loại mà trong đó hàm lượng nhôm lớn hơn so với hàm lượng của mỗi nguyên tố khác tính theo trọng lượng, với điều kiện:
(i) hàm lượng của ít nhất 1 trong các nguyên tố khác hoặc tổng hàm lượng của sắt với silic phải lớn hơn giới hạn nêu ở bảng trên; hoặc
(ii) tổng hàm lượng của các nguyên tố khác trong thành phần vượt quá 1% tính theo trọng lượng.
2. Mặc dù đã quy định tại Chú giải 1(c) của Chương này, theo mục đích của phân nhóm 7616.91, khái niệm “dây” chỉ áp dụng cho các sản phẩm ở dạng cuộn hoặc không ở dạng cuộn, mặt cắt ngang ở hình dạng bất kỳ, kích thước mặt cắt ngang không quá 6 mm.
Chapter description
1. In this Chapter the following expressions have the meanings hereby assigned to them:(a) Bars and rods
Rolled, extruded, drawn or forged products, not in coils, which have a uniform solid cross-section along their whole length in the shape of circles, ovals, rectangles (including squares), equilateral triangles or regular convex polygons (including “flattened circles” and “modified rectangles”, of which two opposite sides are convex arcs, the other two sides being straight, of equal length and parallel). Products with a rectangular (including square), triangular or polygonal cross-section may have corners rounded along their whole length. The thickness of such products which have a rectangular (including “modified rectangular”) cross-section exceeds one-tenth of the width. The expression also covers cast or sintered products, of the same forms and dimensions, which have been subsequently worked after production (otherwise than by simple trimming or de-scaling), provided that they have not thereby assumed the character of articles or products of other headings.
(b) Profiles
Rolled, extruded, drawn, forged or formed products, coiled or not, of a uniform cross-section along their whole length, which do not conform to any of the definitions of bars, rods, wire, plates, sheets, strip, foil, tubes or pipes. The expression also covers cast or sintered products, of the same forms, which have been subsequently worked after production (otherwise than by simple trimming or de-scaling), provided that they have not thereby assumed the character of articles or products of other headings.
(c) Wire
Rolled, extruded or drawn products, in coils, which have a uniform solid cross-section along their whole length in the shape of circles, ovals, rectangles (including squares), equilateral triangles or regular convex polygons (including “flattened circles” and “modified rectangles”, of which two opposite sides are convex arcs, the other two sides being straight, of equal length and parallel). Products with a rectangular (including square), triangular or polygonal cross-section may have corners rounded along their whole length. The thickness of such products which have a rectangular (including “modified rectangular”) cross-section exceeds one-tenth of the width.
(d) Plates, sheets, strip and foil
Flat-surfaced products (other than the unwrought products of heading 76.01), coiled or not, of solid rectangular (other than square) cross- section with or without rounded corners (including “modified rectangles” of which two opposite sides are convex arcs, the other two sides being straight, of equal length and parallel) of a uniform thickness, which are:
- of rectangular (including square) shape with a thickness not exceeding one-tenth of the width,
- of a shape other than rectangular or square, of any size, provided that they do not assume the character of articles or products of other headings.
Headings 76.06 and 76.07 apply, inter alia, to plates, sheets, strip and foil with patterns (for example, grooves, ribs, chequers, tears, buttons, lozenges) and to such products which have been perforated, corrugated, polished or coated, provided that they do not thereby assume the character of articles or products of other headings.
(e) Tubes and pipes
Hollow products, coiled or not, which have a uniform cross-section with only one enclosed void along their whole length in the shape of circles, ovals, rectangles (including squares), equilateral triangles or regular convex polygons, and which have a uniform wall thickness. Products with a rectangular (including square), equilateral triangular or regular convex polygonal cross- section, which may have corners rounded along their whole length, are also to be considered as tubes and pipes provided the inner and outer cross- sections are concentric and have the same form and orientation. Tubes and pipes of the foregoing cross-sections may be polished, coated, bent, threaded, drilled, waisted, expanded, cone-shaped or fitted with flanges, collars or rings.
Subheading Notes.
1. In this Chapter the following expressions have the meanings hereby assigned to them:
(a) Aluminium, not alloyed
Metal containing by weight at least 99 % of aluminium, provided that the content by weight of any other element does not exceed the limit specified in the following table:
TABLE - Other elements
(1) Other elements are, for example, Cr, Cu, Mg, Mn, Ni, Zn.
(2) Copper is permitted in a proportion greater than 0.1 % but not more than 0.2 %, provided that neither the chromium nor manganese content exceeds 0.05 %.
(b) Aluminium alloys
Metallic substances in which aluminium predominates by weight over each of the other elements, provided that:
(i) the content by weight of at least one of the other elements or of iron plus silicon taken together is greater than the limit specified in the foregoing table; or
(ii) the total content by weight of such other elements exceeds 1 %.
2. Notwithstanding the provisions of Chapter Note 1 (c), for the purposes of subheading 7616.91 the term “wire” applies only to products, whether or not in coils, of any cross-sectional shape, of which no cross-sectional dimension exceeds 6 mm.
Chú giải SEN
SEN description
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Phế liệu và mảnh vụn nhôm. |
Phế liệu váng nhôm (Được thu hồi từ quá trình sản xuất, dạng vụn. Tỷ lệ tạp chất có trong lô hàng không quá 5% khối lượng)... (mã hs phế liệu váng n/ mã hs của phế liệu ván) |
Phoi bào, phoi tiện, mùn mạt giũa nhôm phế liệu (Được thu hồi từ quá trình sản xuất, dạng vụn. Tỷ lệ tạp chất có trong lô hàng không quá 5% khối lượng)... (mã hs phoi bào phoi/ mã hs của phoi bào ph) |
Tấm bản nhôm phế liệu 550mm*650mm (được loại ra sau quá trình in ấn sản phẩm, tỷ lệ tạp chất trong nhôm phế liệu không quá 5% khối lượng).... (mã hs tấm bản nhôm ph/ mã hs của tấm bản nhôm) |
Nhôm vụn phế liệu loại bỏ từ sản xuất (Đáp ứng nhu cầu bảo vệ môi trường)... (mã hs nhôm vụn phế li/ mã hs của nhôm vụn phế) |
Phế liệu nhôm dạng thanh, que, cục bị loại ra trong quá trình sản xuất... (mã hs phế liệu nhôm d/ mã hs của phế liệu nhô) |
Dây nhôm hợp kim phế từ quá trình sơ hủy, tiêu hủy nguyên vật liệu hư hỏng, không còn nhu cầu sử dụng (Đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường)... (mã hs dây nhôm hợp ki/ mã hs của dây nhôm hợp) |
Màn nhôm phế liệu/ Aluminium film scrap(Phế liệu thu được từ quá trình sản xuất của DNCX)... (mã hs màn nhôm phế li/ mã hs của màn nhôm phế) |
Nhôm (tay cầm, vụn) phế liệu thu hồi sau quá trình sản xuất (thành phần tạp chất không quá 5% khối lượng lô hàng)... (mã hs nhôm tay cầm/ mã hs của nhôm tay cầ) |
Màng nhôm phế liệu (phế liệu thu được từ quá trình sản xuất của DNCX)... (mã hs màng nhôm phế l/ mã hs của màng nhôm ph) |
Nhôm phế liệu... (mã hs nhôm phế liệu/ mã hs của nhôm phế liệ) |
Dây điện lõi nhôm phế liệu đã cắt... (mã hs dây điện lõi nh/ mã hs của dây điện lõi) |
Mạt nhôm phôi phế liệu... (mã hs mạt nhôm phôi p/ mã hs của mạt nhôm phô) |
Mạt nhôm valvebody phế liệu... (mã hs mạt nhôm valveb/ mã hs của mạt nhôm val) |
Nhôm lẫn phế liệu (Dạng vụn phát sinh trong quá trình sản xuất. Tỉ lệ tạp chất còn lẫn không quá 5% khối lượng)... (mã hs nhôm lẫn phế li/ mã hs của nhôm lẫn phế) |
Phế liệu nhôm thu hồi sau quá trình sản xuất (tỷ lệ tạp chất còn lẫn không quá 5% khối lượng lô hàng)... (mã hs phế liệu nhôm t/ mã hs của phế liệu nhô) |
Phế liệu nhôm hợp kim dạng phoi (sợi, vụn) tỷ lệ vật liệu không phải là nhôm không quá 5% KL... (mã hs phế liệu nhôm h/ mã hs của phế liệu nhô) |
Aluminium dust_Nhôm bào phế liệu... (mã hs aluminium dust/ mã hs của aluminium du) |
Aluminium scrap_Nhôm phế liệu (dạng thanh vụn đầu phoi)... (mã hs aluminium scrap/ mã hs của aluminium sc) |
Bazớ nhôm phôi phế liệu (dạng mạt nhôm kiriko) được loại ra từ quá trình sản xuất... (mã hs bazớ nhôm phôi/ mã hs của bazớ nhôm ph) |
Bazớ nhôm valvebody (dạng mạt nhôm val kiriko) phế liệu được loại ra từ quá trình sản xuất... (mã hs bazớ nhôm valve/ mã hs của bazớ nhôm va) |
Nhôm phế liệu(Thu hồi từ QTSX)... (mã hs nhôm phế liệut/ mã hs của nhôm phế liệ) |
Nhôm phế liệu (cuống nhôm) thu được từ quá trình sản xuất đã đập dập- phế liệu thu được trong quá trình sản xuất, nằm trong tỷ lệ hao hụt cho phép... (mã hs nhôm phế liệu/ mã hs của nhôm phế liệ) |
Màng nhôm phế liệu... (mã hs màng nhôm phế l/ mã hs của màng nhôm ph) |
Nhôm hợp kim phế liệu loại bỏ từ sản xuất (Đáp ứng nhu cầu bảo vệ môi trường)... (mã hs nhôm hợp kim ph/ mã hs của nhôm hợp kim) |
Nhôm lõi nhựa phế liệu loại 7 (ACM) (ALUMINUM WITH PLASTIC CORE) (phế liệu dạng mảnh vụn phát sinh trong quá trình sản xuất. tỉ lệ tạp chất còn lẫn không quá 5% khối lượng)... (mã hs nhôm lõi nhựa p/ mã hs của nhôm lõi nhự) |
Nhôm vụn ép kiện loại 2 (thu gom trong quá trình sản xuất lon nhôm tại nhà máy)- Aluminium Scrap Class 2 (số PO: PTA_1912_0029)... (mã hs nhôm vụn ép kiệ/ mã hs của nhôm vụn ép) |
Mạt nhôm loại 1- hàng rời không đóng kiện, không dính chất thải nguy hại... (mã hs mạt nhôm loại 1/ mã hs của mạt nhôm loạ) |
Mạt nhôm loại 2- hàng rời không đóng kiện, không dính chất thải nguy hại... (mã hs mạt nhôm loại 2/ mã hs của mạt nhôm loạ) |
Nhôm phế liệu- hàng không dính chất thải nguy hại... (mã hs nhôm phế liệu/ mã hs của nhôm phế liệ) |
Phế liệu chân mạch (thu gom trong quá trình sản xuất, tỷ lệ tạp chất lẫn không quá 5% trọng lượng)... (mã hs phế liệu chân m/ mã hs của phế liệu châ) |
Nhôm thu được từ quá trình sơ hủy theo biên bản sơ hủy CCDC-TSCĐ số: 1412/BBCN ngày 19/12/2019)... (mã hs nhôm thu được t/ mã hs của nhôm thu đượ) |
ALUMINIUM SLAG SCRAP/ XỈ NHÔM PHẾ LIỆU... (mã hs aluminium slag/ mã hs của aluminium sl) |
Phoi nhôm A6061-5.2X1.1X2.5M/Aluminium Shavings A6061-5.2X1.1X2.5M... (mã hs phoi nhôm a6061/ mã hs của phoi nhôm a6) |
Phoi tiện nhôm phế liệu... (mã hs phoi tiện nhôm/ mã hs của phoi tiện nh) |
Phế liệu khung nhôm (phế liệu của doanh nghiệp chế xuất,bị loại ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; tỷ lệ vật liệu không phải là nhôm còn lẫn không quá 5% khối lượng)... (mã hs phế liệu khung/ mã hs của phế liệu khu) |
Bazớ nhôm phôi phế liệu (dạng mạt nhôm kiriko)... (mã hs bazớ nhôm phôi/ mã hs của bazớ nhôm ph) |
Bazớ nhôm valvebody phế liệu (dạng mạt nhôm val kiriko)... (mã hs bazớ nhôm valve/ mã hs của bazớ nhôm va) |
Aluminium dust- Nhôm bào phế liệu... (mã hs aluminium dust/ mã hs của aluminium du) |
Aluminium scrap- Nhôm phế liệu (dạng thanh vụn đầu phôi)... (mã hs aluminium scrap/ mã hs của aluminium sc) |
Nhôm thải (Nhôm phế liệu)... (mã hs nhôm thải nhôm/ mã hs của nhôm thải n) |
Phế liệu nhôm... (mã hs phế liệu nhôm/ mã hs của phế liệu nhô) |
Phế liệu nhôm A5052 (còn giá trị thương mại thu được từ quá trình sản xuất dạng vụn, tỷ lệ VL không phải là kim loại lẫn trong lô hàng không quá 5%)... (mã hs phế liệu nhôm a/ mã hs của phế liệu nhô) |
Nhôm (Phế liệu)... (mã hs nhôm phế liệu/ mã hs của nhôm phế li) |
Mạt nhôm (Phế liệu)... (mã hs mạt nhôm phế l/ mã hs của mạt nhôm ph) |
Nhôm phế liệu và mảnh vụn. |
Phế liệu sắt, thép |
Đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, phoi, sợi, cục, thỏi, mảnh vụn bằng kim loại hoặc hợp kim của kim loại đó bị loại ra từ quá trình sản xuất; có thể ở dạng rời hoặc được buộc thành bó, ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh |
Lõi dây điện, lõi cáp điện bằng đồng hoặc nhôm, đã loại bỏ vỏ bọc cách điện bằng nhựa, cao su hoặc bằng các loại vật liệu cách điện khác; có thể ở dạng rời hoặc được buộc thành bó, ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh |
ba vớ nhôm phế liệu |
bột nhôm phế liệu |
CHAI NHÔM 1L ( BIếN DạNG ) |
Dây nhôm phế liệu |
Lá nhôm (Dạng miếng, mảnh vụn phế liệu) |
LON NHÔM 0.5-1 L(BIếN DạNG ) |
mảnh vụn nhôm phế liệu sạch |
Mạt nhôm |
Mạt nhôm phôi phế liệu |
Mạt nhôm valvebody phế liệu |
Nhôm bào phế liệu |
Nhôm dang vụn dính dầu làm mát |
Nhôm đầu phôi phế liệu |
Nhôm hợp kim phế liệu |
Nhôm hợp kim phế liệu loại bỏ từ SX |
Nhôm lá |
Nhôm lá, Nhôm |
Nhôm phế liệu |
Nhôm phế liệu ( AT,DC-EGRV) FULL |
Nhôm phế liệu ( dạng đóng bánh được loại ra trong quá trình sản xuất, phù hợp với QĐ 12/2006/BTN-MT) |
Nhôm phế liệu ( dạng mảnh vụn được cắt phá tháo dỡ từ máy móc thiết bị đã qua sử dụng, dùng làm nguyên liệu sản xuất, phù hợp với QĐ 12/2006/BTN-MT) |
Nhôm phế liệu (dạng đóng bánh, dùng làm nguyên liệu sản xuất phù hợp với QĐ 12/2006/BTN-MT) |
Nhôm phế liệu (dạng phoi tiện được loại ra trong quá trình sản xuất, dùng làm nguyên liệu sản xuất phù hợp với QĐ12/2006/BTN-MT) |
Nhôm phế liệu (dạng phoi tiện) |
Nhôm phế liệu (dạng sợi) - loại 1 |
Nhom phe lieu (thu duoc tu qua trinh san xuat dang vun) |
nhôm phế liệu (thu duoc tu qua trinh san xuat dang vun) |
Nhôm phế liệu A5052 H34 |
Nhôm phế liệu A5052 H34 D007(W) TO.6*144*C |
Nhôm phế liệu ALUMINIUM SCRAP ( hàng xá trong 1 cont 40) |
nhôm phế liệu dạng mảnh vụn |
nhôm phế liệu dạng tấm |
Nhôm phế liệu EG5-H32 D007 TO.25*108*C |
Nhôm phế liệu loại bỏ từ SX |
Nhôm phế liệu và mảnh vụn |
Nhôm phế liệu và mảnh vụn (Wate and scrap Aluminum) |
Nhôm phế liệu, hàng để trần |
NHÔM PHÊ LIÊU: A5052 H34 |
NHÔM PHế LIệU: A5052 H34 |
NHÔM PHế LIệU: A5052 H34 D007(W) TO.6*168*C |
NHÔM PHế LIệU: EG5-H32 DOO7 TO.50*151*C |
Nhôm phế liệu: gồm các mảnh vụn của nhôm thu hồi trong quá trình sản xuất. |
Nhôm vụn |
nhôm vụn phế liệu |
Nhôm vụn phế liệu loại bỏ từ SX |
nhôm vụn, bản mạch nhôm (không chứa linh kiện) phế liệu dạng đoạn thanh |
Nhôm vụn, bản mạch nhôm (không chứa linh kiện) phế liệu dạng đoạn thanh. |
ống nhôm vụn phế liệu |
Phế liệu nhôm |
Phế liệu nhôm ( bavia, vụn ) |
Phế liệu nhôm ( vụn, các chi tiết hỏng ) |
PHế LIệU NHÔM (dạng mạt, ba vớ và thanh) |
phế liệu nhôm dạng mạt và ba vớ |
phế liệu nhôm khô dạng phoi không dính dầu |
Phế liệu nhôm mảnh ,vụn,sạch |
phế liệu nhôm ướt dạng phoi có dính dầu |
Phế liệu nhôm, dạng mảnh vụn. Hàng hoá phù hợp với QĐ 12/2006/QĐ - BTNMT |
Phế liệu nhôm,dạng mảnh vụn.hàng hoá phù hợp với QĐ 12/2006/QĐ-BTNMT |
Phoi nhôm dang vụn dính dầu làm mát |
Phoi nhôm được ép bằng máy thuỷ lực thành cục |
Phoi nhôm phế liệu |
PHÔI NHÔM PHế LIệU (MãNH VụN Và BộT ) (pl ĐƯợC LOạI Từ QUá TRìNH SX Và ĐƯợC LàM |
phoi nhôm phế liệu (mảnh vụn và bột) ( PL được loại ra từ quá trình sx và được l |
Phoi nhôm phế liệu (mảnh vụn và bột) (Tất cả phế liệu được loại ra từ quá trình |
Phoi nhôm phế liệu (thu duoc tu qua trinh san xuat dang vun) |
Phoi nhôm phế liệu loại bỏ từ SX |
phôi nhôm vụn phế liệu |
Phoi tiện nhôm phế liệu |
sỉ nhôm vụn phế liệu |
Tấm nhôm |
Tấm Nhôm LE |
Váng nhôm phế liệu (thu duoc tu qua trinh san xuat dang vun) |
Vụn nhôm phế liệu |
xỉ nhôm phế liệu (PL từ QTSX moto) |
Xỉ nhôm phế liệu loại 1 |
Nhôm phế liệu A5052 H34 D007(W) TO.6*144*C |
Nhôm phế liệu EG5-H32 D007 TO.25*108*C |
NHÔM PHế LIệU: A5052 H34 D007(W) TO.6*168*C |
Phế liệu nhôm, dạng mảnh vụn. Hàng hoá phù hợp với QĐ 12/2006/QĐ - BTNMT |
Phần XV:KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN |
Chương 76:Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm |
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 76020000 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
5% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VN-EAEU FTA tại thời điểm tương ứng | 26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng | 20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
Form VN-CU
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam - Cuba |
20/05/2020 | 39/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 5% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 0 |
01/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-30/06/2020 | 0 |
01/07/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 0 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 0 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 0 |
31/12/2018-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-30/12/2021 | 0 |
31/12/2021-30/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VN-EAEU FTA tại thời điểm tương ứng |
2019 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VN-EAEU FTA tại thời điểm tương ứng |
2020 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VN-EAEU FTA tại thời điểm tương ứng |
2021 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VN-EAEU FTA tại thời điểm tương ứng |
2022 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VN-EAEU FTA tại thời điểm tương ứng |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2020-31/12/2020 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2021-31/12/2011 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2022-31/12/2022 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam - Cuba
Căn cứ pháp lý: 39/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/04/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
01/01/2023-31/12/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76020000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 76020000
Bạn đang xem mã HS 76020000: Phế liệu và mảnh vụn nhôm.
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 76020000: Phế liệu và mảnh vụn nhôm.
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 76020000: Phế liệu và mảnh vụn nhôm.
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu | 01/01/2020 | Đang có hiệu lực | Xem chi tiết |
2 | Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất | Xem chi tiết |
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.