cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 của Quốc Hội

  • Số hiệu văn bản: 47/2010/QH12
  • Loại văn bản: Luật
  • Cơ quan ban hành: Quốc hội
  • Ngày ban hành: 16-06-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 15-01-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4870 ngày (13 năm 4 tháng 5 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
27/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 528
  • 14

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

15-08-2014
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện ngày 17/11/2013 và các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án cũng như tại phiên tòa sơ thẩm, nguyên đơn là NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Thịnhdo ông Lê Hồng Trường đại diện theo ủy quyền trình bày: NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Thịnh- Chi nhánh TĐ và bà BĐ_Lâm Ngọc Thanh Phụng - BĐ_Chủ DNTN thương mại Thanh Phụng có ký Hợp đồng tín dụng số 12.12.0038/HĐTD ngày 01/11/2012, với số tiền vay tối đa là 45.000.000.000 đồng, mục đích vay là để bổ sung vốn lưu động kinh doanh đồ uống bia, rượu, nước giải khát…, thời hạn vay cụ thể của mỗi lần giải ngân được ghi trên từng giấy nhận nợ nhưng tối đa là 05 tháng, lãi suất vay từ 10% đến 11%/năm theo phương thức áp dụng lãi suất cho vay thả nổi, lãi suất cho vay được điều chỉnh 01 tháng/01 lần, lãi suất cho vay ưu đãi tại thời điểm ký Hợp đồng tín dụng là 11%/năm.


28/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 493
  • 19

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

15-08-2014
TAND cấp huyện

Thực hiện theo Hợp đồng tín dụng đã ký, từ ngày 01/11/2012 NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Thái Bình - Chi nhánh TĐ đã giải ngân 36.700.000.000 đồng (Ba mươi sáu tỷ bảy trăm triệu đồng) cho ông BĐ_Huỳnh Văn Tính - BĐ_Chủ Doanh nghiệp tư nhân thương mại dịch vụ xây dựng Minh Tính vay, được thể hiện từ giấy nhận nợ số 01 ngày 01/11/2012 đến giấy nhận nợ số 18 ngày 15/4/2013 đến nay ông BĐ_Huỳnh Văn Tính - BĐ_Chủ Doanh nghiệp tư nhân thương mại dịch vụ xây dựng Minh Tính đã trả hết nợ.


11/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 516
  • 23

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

27-03-2015
TAND cấp huyện

BĐ_Công ty TNHH Xây dựng và Môi Trường Dịch Vụ Thương Mại Quốc An (gọi tắt là BĐ_Công ty Quốc An) có vay vốn tại NĐ_Ngân hàng TMCP Ninh Quân- Chi nhánh Tp. HCM với tổng số vốn vay là 4.400.000.000đồng, cụ thể từng khoản vay như sau: 1/ Khoản vay theo hợp đồng tín dụng số 0009/HĐTD-NH/LQĐ ngày 20/3/2010 với số vốn vay là 1.100.000.000đồng (Một tỷ một trăm triệu) đồng; mục đích vay vốn: bổ sung vốn kinh doanh. Tài sản đảm bảo là nhà và đất tại số 20/12 đường 4, khu phố 2, phường LT, quận TĐ, thành phố HCM thuộc sở hữu của ông LQ_Nguyễn Văn Nhân và bà LQ_Lê Thị Tuyết Linh theo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số 00009/HĐTD-QSDĐTSGLVĐ-3 lập tại Phòng công chứng số 1 ngày 20/3/2010, đã được Phòng tài nguyên Môi trường quận TĐ xác nhận đăng ký thế chấp ngày 22/3/2010.


09/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tiền gửi Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 739
  • 29

Tranh chấp hợp đồng tiền gửi

27-01-2015
TAND cấp huyện

Vào năm 2009 NĐ_Công ty Tài chính TNHH Một thành viên Bảo Lâm (sau đây viết tắt là NĐ_Công ty Bảo Lâm) đã gửi cho BĐ_Công ty cho thuế Tài chính 3 - Ngân hàng Phúc Lộc (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty cho thuế Tài chính 3) tổng số tiền gửi có kỳ hạn là 600.000.000.000 đồng (Sáu trăm tỷ đồng) với các hợp đồng và các phụ lục hợp đồng cụ thể như sau: 1/ Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn số 01/2009/TCCS-ALCII ngày 21/01/2009, số tiền gửi là 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng), thời hạn vay 12 tháng, lãi suất 10,4%/năm thoả thuận 06 tháng/lần, trả lãi cuối kỳ. Hợp đồng này có kèm các phụ lục hợp đồng số 01 ngày 06/7/2009, phụ lục hợp đồng số 02 ngày 22/7/2009, phụ lục hợp đồng số 03 ngày 22/12/2010, phụ lục hợp đồng số 04 ngày 02/01/2011, phụ lục hợp đồng số 05 ngày 04/04/2011 để điều chỉnh lại lãi suất do các bên thỏa thuận tại Điều 1 của các phụ lục hợp đồng.


12/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 767
  • 27

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

09-03-2015
TAND cấp huyện

Ngày 28/7/2011, ông BĐ_Huỳnh Ngọc Thanh Trầm và bà BĐ_Nguyễn Thị Huỳnh Minh có thỏa thuận và ký hợp đồng tín dụng số 3407/2011/HĐTD-CN.HCM.102 với Ngân hàng TMCP Phương Tây (tên viết tắt Western Bank) để vay số tiền là 750.000.000 đồng (Bảy trăm năm mươi triệu đồng) – khế ước nhận nợ ngày 04/8/2011; Thời hạn vay là 12 tháng; mục đích vay là Bổ sung vốn kinh doanh; lãi suất vay: lãi suất áp dụng cho tháng đầu tiên là 23%/năm, sau đó lãi suất sẽ được điều chỉnh định kỳ 01 tháng 01 lần theo công thức: Lãi suất cho vay trong hạn bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm VND lãnh cuối kỳ của kỳ hạn 12 tháng bậc cao nhất do Western Bank tại thời Điểm công bố cộng (+) biên độ, biên độ tối thiểu theo thông báo của Western Bank tại thời Điểm điều chỉnh lãi suất; đồng thời, các bên còn thỏa thuận lãi suất quá hạn bằng lãi suất trong hạn x 150%.


08/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 571
  • 26

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

25-03-2015
TAND cấp huyện

Ngày 04/11/2010, NĐ_Ngân hàng Bảo Đồng – chi nhánh 11 (nay là chi nhánh An Phú, gọi tắt là Ngân hàng) và bà BĐ_Nguyễn Thị Ngọc Bảo có ký hợp đồng tín dụng số 6480-LAV-201000811 với nội dung: Ngân hàng cho bà BĐ_Bảo vay số tiền 1.800.000.000 đồng, mục đích kinh doanh khí đốt, thời hạn vay 12 tháng (từ 04/11/2010 đến 04/11/2011), lãi suất cho vay được áp dụng theo hình thức thả nổi, lãi suất cho vay là 14,5%/năm tại thời điểm ký hợp đồng, trả lãi tiền vay theo định kỳ 03 tháng/1 lần, nợ gốc trả làm 02 đợt, cụ thể: ngày 04/9/2011 trả 200.000.000 đồng và ngày 04/11/2011 trả 1.600.000.000 đồng. Ngày 04/11/2010, ông LQ_Phạm Ngọc Thạch và bà LQ_Vũ Thị Xiêm ký hợp đồng thế chấp số 6480-LCP-201000677 thế chấp Quyền sử dụng đất ở diện tích 200m2 và tài sản gắn liền với đất là quyền sở hữu nhà ở số 1/100 (số mới 193 đường 2) khu phố 1 phường TNP B, Quận X, thành phố HCM diện tích 102m2 thuộc một phần thửa số 117 tờ bản đồ số 05 Bộ địa chính xã TNP (Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hồ sơ gốc số 363/2003 do UBND Quận X cấp ngày 10/4/2003 đứng tên ông LQ_Phạm Ngọc Thạch và bà LQ_Vũ Thị Xiêm) để đảm bảo cho Khoản vay trên cùa bà BĐ_Nguyễn Thị Ngọc Bảo.


25/2015/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
  • 915
  • 19

Tranh chấp hợp đồng tín dụng

20-06-2015
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện ngày 04/9/2014 và đơn thay đổi yêu cầu khởi kiện ngày 18/3/2015, người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn ông Phạm Văn Nam trình bày: Ngày 02/8/2013, bà BĐ_Đỗ Thị Kim Xuân có ký hợp đồng tín dụng số 410663/HĐTD với NĐ_Quỹ Tín dụng nhân dân Châu Minh để vay số tiền 160.000.000 đồng. Thời hạn vay 36 tháng, lãi suất 0,9%/tháng với mục đích vay là bổ sung vốn kinh doanh. Để đảm bảo cho khoản vay, bà BĐ_Xuân ký Hợp đồng thế chấp tài sản số 410663/HĐTC ngày 02/8/2013 để thế chấp Quyền sử dụng quầy sạp và hàng hóa đang kinh doanh số B48 - B49 Tầng hầm Trung tâm TM-DV An Đông (theo Hợp đồng cho thuê điểm kinh doanh có thời hạn số 2082/HĐ-AĐ ngày 11/3/2013 và Hợp đồng cho thuê điểm kinh doanh có thời hạn số 2083/HĐ-AĐ ngày 11/3/2013 được ký kết giữa bà BĐ_Xuân với Ban quản lý Trung tâm Thương mại - Dịch vụ An Đông) cho NĐ_Quỹ Tín dụng nhân dân Châu Minh. Mặc dù việc vay nợ và thế chấp tài sản chỉ có một mình bà BĐ_Xuân ký tên nhưng ông LQ_Hoàng Quốc Vinh (là chồng bà BĐ_Xuân) biết rõ việc vay nợ, đồng thời ông LQ_Vinh cùng với bà BĐ_Xuân sử dụng nguồn vốn vay để kinh doanh. Quá trình thực hiện hợp đồng, bà BĐ_Xuân đã thanh toán số tiền tổng cộng tính đến ngày 23/6/2014 là 39.450.000 đồng (trong đó: vốn gốc là 29.370.000 đồng, tiền lãi là 10.080.000 đồng).