- Vụ việc, Vụ án: Tranh chấp hợp đồng gia công may mặc
- Loại vụ việc: Sơ thẩm
- Số hiệu: 12/2014/KDTM-ST
- Ngày tuyên án: 15-01-2014
- Kết quả vụ việc: Chấp nhận 1 phần
- Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 29; Điều 33; Điều 35)
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội (Điều 2; Điều 3; Điều 4; Điều 6; Điều 10; Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 15; Điều 178; Điều 179; Điều 181; Điều 182; Điều 183; Điều 292; Điều 294; Điều 295; Điều 302; Điều 303; Điều 304; Điều 306; Điều 317; Điều 319)
- Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc Hội (Điều 2; Điều 6; Điều 7; Điều 9; Điều 30)
Từ khóa: Gia công,
31/2011/KDTM-PT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 2868
- 92
36/2006/KDTMPT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1702
- 54
Tranh chấp hợp đồng gia công may mặc
Trong đơn khởi kiện ngày 29/3/2005, nguyên đơn là NĐ_Công ty TNHH Victory trình bày giữa nguyên đơn và bị đơn là BĐ_Công ty TNHH Bình Minh có giao kết Hợp đồng kinh doanh thương mại về việc gia công mặt hàng quần áo số 01/VH – DL/2004 ký ngày 19/5/2004. Do bị đơn vi phạm hợp đồng về chất lượng hàng hóa không đúng với quy cách đã thỏa thuận nên nguyên đơn phải kiểm định cũng như sửa chữa lại lô hàng của bị đơn. Vì vậy nguyên đơn yêu cầu Tòa án giải quyết buộc bị đơn thanh toán nợ phát sinh từ hợp đồng trên gồm: 1. Trả lại nguyên đơn phụ liệu thừa gồm: Vải chính 2.812 yard; dựng thừa 383 yard; Lót túi thừa 472 yard; dây tim (gồm màu Dove: thừa 439 yard + màu black: thừa 107 yard + màu Taupe: thừa 976 yard); thành tiền là 6.775 USD 2. Chi phí thẩm định hàng: 831 USD và chi phí sữa chữa hàng 02 đợt: 1.991 USD (đợt 1); 3.335 USD (đợt 2); Tổng cộng 5.346 USD 3. Lãi suất trả chậm là: 719 USD