- Vụ việc, Vụ án: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người lao động)
- Loại vụ việc: Sơ thẩm
- Số hiệu: 08/2012/LĐ-ST
- Ngày tuyên án: 07-09-2012
- Kết quả vụ việc: Chấp nhận toàn bộ
- Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Khoản 1 Điều 31; Điểm c Khoản 1 Điều 33; Điểm a Khoản 1 Điều 35; Khoản 3 Điều 159; Điều 245 )
- Bộ luật Lao động sửa đổi số 84/2007/QH11 ngày 02/04/2007 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 26; Điểm b Khoản 1 Điều 27; Điều 29; Điều 36; Điều 37; Khoản 2, Khoản 3 Điều 41; Điểm a Khoản 2 Điều 166; Khoản 1 Điều 167)
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 305)
- Nghị quyết số 01/2001/NQ-HĐTP ngày 15/03/2001 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao Về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định của các điều 139, 193, 194, 278, 279 và 289 Bộ luật hình sự năm 1999 (Điều 28; Điều 29; Điều 30 )
- Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/05/2003 của Chính phủ Hướng dẫn Bộ Luật lao động về hợp đồng lao động (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 11, Điều 13)
- Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ Hướng dẫn Bộ luật lao động về tiền lương (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 15)
- Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/09/2003 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành Nghị định 44/2003/NĐ-CP về hợp đồng lao động (Văn bản hết hiệu lực) (Mục 4 phần III)
- Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc Hội (Điều 2;Điều 6;Điều 7;Điều 9;Điều 26;Điều 30)
17/2014/LĐ-ST: Người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ Sơ thẩm Lao động
- 5249
- 484
19/2016/LĐ-GĐT: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người lao động) Giám đốc thẩm Lao động
- 3692
- 209
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người lao động)
Chấp nhận Kháng nghị số 02/2016/QĐKN-LĐ ngày 25/7/2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tôi cao. Hủy Bản án lao động phúc thẩm số 26/2015/LĐ-PT ngày 22/7/2015 của Tòa án nhân dân tỉnh BD và Bản án lao động sơ thẩm số 13/2015/LĐ-ST ngày 08/4/2015 của Tòa án nhân dân thị xã DA, tỉnh Bỉnh Dương.
03/2014/ LĐ-ST Sơ thẩm Lao động
- 3658
- 119
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người lao động)
Nguyên đơn Ông Đỗ Việt Hùng đại diện theo pháp luật trình by: tại đơn khởi kiện, bản tự khai và các biên bản có trong hồ sơ vụ án thì ngày 15/12/2010 NĐ_Công ty Cổ phần quản lý đầu tư Thành An và bà BĐ_Vũ Thị Minh Hà có ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn số 101214/LV/VTMH ngy 15/12/2010 kèm theo hai bản ký phụ lục hợp đồng số 01 ngày 01/10/2011, ký phụ lục hợp đồng số 02/101215/LV/VTMH với công ty; Mức lương là 5.462.305đồng/tháng; trong phụ lục hợp đồng số 2 có hiệu lực từ ngày 01/10/2011 thì bà BĐ_Hà sẽ được hưởng tiền thưởng mỗi tháng là 1.037.695 đồng/01 tháng được chuyển vào tài khoản của người lao động theo các kỳ chuyển chi trả lương hàng tháng; để nhận được số tiền thưởng nêu trên người lao động phải cam kết sẽ làm việc cho công ty đủ 12 tháng kể từ ngày 01/10/2011; Nếu tự ý nghỉ việc khi chưa đủ 12 tháng kể từ ngày ký bà BĐ_Hà phải hoàn trả lại cho NĐ_Công ty Thành An toàn bộ số tiền thưởng đã nhận được kể từ ngày 01/10/2011. Ngoài ra công ty đã đóng bảo hiểm y tế cho bà BĐ_Hà đến tháng 06/2012.
08/2012/LĐ-ST: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người lao động) Sơ thẩm Lao động
- 3180
- 72
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người lao động)
Theo đơn khởi kiện và lời trình bày của đại diện nguyên đơn NĐ_Công ty Cổ phần Giáo dục Khoa Minh (gọi tắt là Công ty): Ngày 07/5/2011, Công ty và ông BĐ_Nguyễn Anh Tú có ký hợp đồng lao động có thời hạn 03 năm, với công việc giáo viên dạy tiếng Anh, mức lương theo hợp đồng là 3.500.000 đồng/tháng; đồng thời hai bên ký hợp đồng đào tạo cùng ngày. Nội dung hợp đồng đào tạo Công ty sẽ huấn luyện đào tạo phương pháp và kỹ năng giảng dạy cho ông BĐ_Tú, mặt khác ông BĐ_Tú cam kết sẽ làm việc cho Công ty ít nhất 03 năm tính từ ngày ký hợp đồng đào tạo, nếu ông BĐ_Tú không làm đủ thời gian đã cam kết thì bồi thường cho Công ty số tiền đào tạo là 5.250 USD (tương đương số tiền 110.250.000 đồng)
1970/2016/LĐ-ST: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người lao động) Sơ thẩm Lao động
- 1358
- 32
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người lao động)
Theo đơn khởi kiện, tại bản tự khai, các biên bản hòa giải và tại phiên tòa nguyên đơn bà NĐ_Nguyễn Hồ Uyên Tú trình bày: Bà vào làm việc tại BĐ_Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Minh Khang (sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Minh Khang) từ ngày 15/8/2009 đến ngày 04/6/2014 với chức danh Trưởng bộ phận Tổ chức hành chính. Hai bên có ký kết hợp đồng lao động có thời hạn 02 lần, lần 1 ngày 01/9/2010 ký Hợp đồng lao động số 50/10/HĐLĐ thời hạn 01 năm. Lần 2, Ngày 01/9/2011 ký Hợp đồng lao động số 32/11/HĐLĐ thời hạn là 03 năm. Ngày 27/8/2013, bà nhận được Thông báo số 215/TB-TCHC của BĐ_Công ty Minh Khang về việc tạm ngưng công việc được giao đối với bà. Bà đã gửi đơn hỏi lý do tạm ngưng công việc của bà nhưng phía Công ty không có văn bản trả lời. Trong suốt thời gian 09 tháng tạm ngưng công việc Công ty không chi trả bất kỳ khoản tiền lương nào cho bà.