Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.
THỎA THUẬN BẢO MẬT VÀ KHÔNG XUNG ĐỘT LỢI ÍCH
THỎA THUẬN BẢO MẬT VÀ KHÔNG XUNG ĐỘT LỢI ÍCH này được lập và ký bởi:
NGƯỜI LAO ĐỘNG:
- Họ
tên: ___________________________________________________
- Quốc
tịch: ________________________________________________
- Sinh
ngày___________ tại:
__________________________________
- Nghề
nghiệp: _____________________________________________
- Địa
chỉ thường trú: _________________________________________
- Số
CMND: __________ cấp
ngày: __________ tại:
_______________
- Số
sổ lao động (nếu có): _____________________________________
(Sau đây gọi là “Nhân viên”)
Và:
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG:
- Tên
công ty: _______________________________________________
- Người
đại diện: ____________________________________________
- Quốc
tịch: ________________________________________________
- Chức
vụ: _________________________________________________
- Điên
thoại: ________________________________________________
- Địa
chỉ: __________________________________________________
(Sau đây gọi là “Công ty”)
XÉT RẰNG:
(A) Công ty là một công ty 100% vốn nước ngoài, được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm gia dụng;
(B) Trong quá trình làm việc cho Công ty, để thực hiện các nhiệm vụ công tác do Công ty giao phó, Nhân Viên đã hoặc sẽ được tiếp nhận một số thông tin mật và bí mật kinh doanh của Công ty, các công ty thành viên và/hoặc các đối tác kinh doanh của Công ty;
(C) Xét vì tính chất và lĩnh vực hoạt động của Công ty, các mối quan hệ kinh doanh đa dạng với nhiều tổ chức cũng như sự hiện diện của Công ty ở nhiều nơi trên thế giới, việc phát sinh mâu thuẫn về lợi ích là điều hòan tòan có thể xảy ra; và
(D) Việc tiết lộ các thông tin mật và bí mật kinh doanh, cũng như việc phát sinh các xung đội lợi ích có thể làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của Công ty và có thể dẫn đến việc vi phạm các quyền lợi hợp pháp và các tổn thất nghiêm trọng cho Công ty .
DO ĐÓ, CÁC BÊN ĐÃ KÝ THỎA THUẬN NÀY VỚI CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN NHƯ SAU:
-
Điều 1: Định nghĩa
Trong Thỏa thuận này, những thuật ngữ dưới đây được diễn giải như sau:
1.1. “Thỏa thuận” có nghĩa là Thỏa thuận này và các tài liệu kèm theo, hoặc bất kỳ sự sửa đổi nào đối với Thỏa thuận này phù hợp với những điều khoản của nó;
1.2. “Thông tin mật” có nghĩa là thông tin dưới mọi hình thức và các loại về tài chính, kinh doanh, khoa học, kỹ thuật, kinh tế, bán hàng, tiếp thị, hoặc kỹ nghệ của Công ty mà không được phổ biến ra đại chúng một cách tự do, bất kể là những thông tin đó có bị buộc được xem như là một bí mật thương mại theo quy định hay không hoặc các bản sao của chúng có vi phạm các quy định về bản quyền và bằng sáng chế, hoặc được tòa án kháng biện hoặc cản trở như cấu thành một sự cạnh tranh không công bằng hay không.
“Thông tin” nêu tại Điều này sẽ được giải thích theo nghĩa rộng, bao gồm và không giới hạn bởi các kế hoạch chiến lược kinh doanh, thông tin tài chính, thông tin bán hàng, số liệu dự kiến, thông tin giá, thư chào hàng, danh sách khách hàng, danh sách khách hàng tiềm năng, các nghiên cứu, thí nghiệm, thu âm, báo cáo, công thức, đề xuất, cẩm nang tra cứu, chính sách, các tìm kiếm, đánh giá, các mẫu biểu, các thuật toán máy tính, thiết kế, bản vẽ, các chi tiết kỹ thuật, đánh giá, chương trình phần mềm máy tính, vật mẫu, phương pháp, quy trình, thủ tục, thành quả nghiên cứu và phát triển, những cơ hội kinh doanh, phần mềm hoặc các thông tin bí mật khác hoặc tài sản độc quyền sở hữu mà được lưu trữ, soạn thảo, hoặc ghi nhớ bằng các hình thức vật lý, điện tử, hình ảnh hoặc bằng hình thức chữ viết;
-
Điều 2: Sử dụng Thông tin của Công ty
2.1 Thừa nhận về độc quyền sở hữu đối với Thông tin mật
Nhân viên thừa nhận và đồng ý rằng bất kỳ và tất cả các Thông tin mật, được Nhân viên tự thu thập hoặc do sự kết hợp với những người khác, hoặc được các nhân viên khác của Công ty thu thập được hoặc Công ty có được là tài sản riêng và độc quyền của Công ty. Trong các trường hợp như vậy, Nhân viên phải từ bỏ tất cả các quyền sở hữu độc quyền đối với các Thông tin mật như thế.
2.2 Nghĩa vụ bảo mật
Nhân viên thừa nhận và đồng ý rằng Công ty có quyền ngăn ngừa việc tiết lộ các Thông tin. Theo đó, căn cứ vào việt Công ty đồng ý thuê mướn Nhân viên cũng như việc Công ty trả lương cho những dịch vụ mà Nhân viên đã thực hiện cho Công ty.
-
Điều 3: Các Thông tin mật của những người khác
Nếu Nhân viên đang sở hữu bất cứ thông tin hoặc tài liệu bảo mật, thông tin bí mật thương mại hoặc các thông tin quyền sở hữu thuộc sỡ hữu của người khác, Nhân viên sẽ không sử dụng, tiết lộ các thông tin, tài liệu đó cho Công ty hoặc xúi giục Công ty sử dụng những thông tin, tài liệu như thế trong suốt thời gian làm việc cho Công ty.
-
Điều 4: Xung đột lợi ích
4.1 Tránh xung đột lợi ích
Nhân viên theo đây cam kết sẽ tránh tham gia vào các hoạt động có khả năng tạo ra các xung đột lợi ích cụ thể hay hiển nhiên. Trong trường hợp Nhân viên hoặc các thành viên gia đình của họ có các lợi ích cá nhân hoặc kinh doanh hoặc tham gia vào các hoạt động bên ngoài mà có thể tạo ra các xung đột lợi ích, Nhân viên sẽ có trách nhiệm thông báo ngay cho Công ty về các lợi ích hoặc sự tham gia đó. Để đảm bảo thời gian làm việc và lợi ích của Công ty, Nhân Viên cũng đồng ý cam kết không tham gia vào bất cứ một quan hệ lao động với một bên thứ ba bất kỳ nào khác trước khi báo cáo cho và được sự chấp nhận bằng văn bản của công ty.
4.2 Không cạnh tranh
Nhân viên đồng ý rằng, trong suốt thời gian làm việc với Công ty, Nhân viên sẽ không trực tiếp hoặc gián tiếp cạnh tranh với Công ty dưới bất cứ hình thức nào, và sẽ không đảm trách chức vụ như viên chức, giám đốc, nhân viên, chuyên viên.
4.3 Không xúi giục
Nhân viên cam kết rằng trong suốt thời gian Nhân viên làm việc cho Công ty và trong thời gian một (1) năm tiếp theo sau khi thôi việc, dù dưới bất cứ lý do nào.
4.4 Các biện pháp khắc phục và chế tài
Trong trường hợp có xung đột lợi ích giữa Công ty và Nhân viên, Công ty sẽ có quyền:
a) Yêu cầu Nhân viên ngưng các hành động hoặc sự tham gia và các hoạt động bên ngoài gây nên xung đột lợi ích;
b) Yêu cầu Nhân viên tạm thời ngưng thi hành các công việc của Công ty mà đã tạo ra xung đột lợi ích;
-
Điều 5: Các điều khoản chung
5.1 Hợp đồng lao động
Thoả thuận này là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng lao động giữa Nhân viên và Công ty.
5.2 Tính toàn bộ Hợp đồng
Thỏa thuận này thể hiện toàn bộ nội dung thỏa thuận giữa Nhân viên và Công ty liên quan đến chủ đề của Thỏa thuận, thay thế cho tất cả những trao đổi, trình bày, hiểu biết và đồng ý bằng miệng hoặc những thông báo bằng văn bản trước đây liên quan đến chủ đề này.
5.3 Tính tách biệt
Nếu bất kỳ điều khoản nào của Thỏa thuận này bị vô hiệu hoặc không có hiệu lực thi hành đối với một khu vực tài phán bất kỳ nào, thì sẽ được loại bỏ hoặc tách biệt trong phạm vi mà nó bị vô hiệu hoặc không có hiệu lực thi hành chỉ riêng đối với định chế pháp lý đó mà thôi. Các điều khoản khác của Thỏa thuận này sẽ vẫn duy trì giá trị pháp lý và có hiệu lực thi hành riêng biệt bất chấp các điều khoản bị loại bỏ hoặc bị tách biệt đối với định chế pháp lý đó.
5.4 Sửa đổi
Vào bất kỳ thời điểm nào trong thời gian có hiệu lực của Thỏa thuận này, nếu có lý do hợp lý, thì một bên có thể gửi văn bản cho bên kia yêu cầu điều chỉnh các điều khoản và quy định của Thỏa thuận này và các bên sẽ thảo luận về các đề nghị điều chỉnh đó. Thỏa thuận này chỉ có thể được điều chỉnh và sửa đổi bằng văn bản do các bên ký tên thông qua.
5.5 Tính hiệu lực
Các điều khoản và điều kiện của Thỏa thuận này sẽ có hiệu lực trong suốt quá trình làm việc của Nhân viên.
5.6 Sự khước từ
Sự khước từ quyền của Công ty đối với việc vi phạm của Nhân viên liên quan đến bất kỳ điều khoản nào trong Thỏa thuận này sẽ không dẫn đến hoặc không được xem như là sự khước từ quyền của Công ty đối với bất kỳ vi phạm tương tự tiếp theo hoặc vi phạm các điều khoản khác trong Thỏa thuận này.
5.7 Luật áp dụng
Giá trị pháp lý, sự diễn giải và việc thực hiện Thỏa thuận này sẽ được diễn dịch theo và chịu sự điều chỉnh của luật pháp Việt Nam.
Thỏa thuận này được lập thành 2 (hai) bản song ngữ tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 1 (một) bản.
Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký.