- Phần VII: PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
-
- Chương 39: Plastic và các sản phẩm bằng plastic
- 3916 - Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác.
- 391620 - Từ các polyme từ vinyl clorua:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
1. Các
mặt hàng xếp thành bộ từ hai hay nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó
một số hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng nằm trong Phần này và
được nhằm trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hay VII, phải được
xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện các phần cấu thành đó
thỏa mãn:
(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được nhằm
sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;
(b) được đi kèm cùng với nhau; và
(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất
hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
2. Trừ những mặt hàng trong nhóm 39.18 hoặc 39.19, plastic, cao su và các
sản phẩm của chúng, đã in hoa văn, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà
không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào
Chương 49.
Part description
1.
Goods put up in sets consisting of two or more separate constituents, some or
all of which fall in this Section and are intended to be mixed together to
obtain a product of Section VI or VII, are to be classified in the heading
appropriate to that product, provided that the constituents are:
(a) having regard to the manner in which they are put up, clearly
identifiable as being intended to be used together without first being
repacked;
(b) presented together; and
(c) identifiable, whether by their nature or by the relative proportions in
which they are present, as being complementary one to another.
2. Except for the goods of heading 39.18 or 39.19, plastics, rubber, and
articles thereof, printed with motifs, characters or pictorial
representations, which are not merely incidental to the primary use of the
goods, fall in Chapter 49.
Chú giải chương
1. Trong toàn bộ Danh mục khái niệm “plastic” có nghĩa là các loại nguyên liệu thuộc các nhóm 39.01 đến 39.14 có khả năng tạo thành hình dạng dưới tác động bên ngoài (thường là nhiệt độ và áp suất, nếu cần có thể thêm dung môi hay chất hóa dẻo) tại thời điểm polyme hóa hoặc tại các giai đoạn tiếp theo bằng phương pháp đúc, đổ khuôn, đùn, cán hay các quá trình tạo hình khác và giữ nguyên hình dạng khi không còn tác động bên ngoài.Trong toàn bộ Danh mục, bất kỳ nội dung nào liên quan đến “plastic” cũng bao gồm sợi lưu hóa. Tuy nhiên, thuật ngữ này không áp dụng đối với các vật liệu được coi là vật liệu dệt thuộc Phần XI.
2. Chương này không bao gồm:
(a) Các chế phẩm bôi trơn của nhóm 27.10 hoặc 34.03;
(b) Các loại sáp thuộc nhóm 27.12 hoặc 34.04;
(c) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt (Chương 29);
(d) Heparin hoặc các muối của nó (nhóm 30.01);
(e) Các dung dịch (trừ các dung dịch keo) gồm các sản phẩm bất kỳ được mô tả trong các nhóm 39.01 đến 39.13 trong các dung môi hữu cơ dễ bay hơi khi trọng lượng dung môi vượt quá 50% tính theo trọng lượng dung dịch (nhóm 32.08); lá phôi dập thuộc nhóm 32.12;
(f) Các chất hoặc các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt thuộc nhóm 34.02;
(g) Gôm nấu chảy hoặc gôm este (nhóm 38.06);
(h) Các chất phụ gia đã điều chế dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng khác sử dụng như dầu khoáng (nhóm 38.11);
(ij) Các chất lỏng thủy lực đã được điều chế từ các polyglycol, silicon hoặc polyme khác thuộc Chương 39 (nhóm 38.19);
(k) Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi bằng plastic (nhóm 38.22);
(l) Cao su tổng hợp, như định nghĩa của Chương 40, hoặc các sản phẩm của chúng;
(m) Yên cương hoặc bộ đồ yên cương (nhóm 42.01) hay các loại hòm, vali, túi xách tay hay các vật đựng khác thuộc nhóm 42.02;
(n) Dây tết bện, các sản phẩm bằng liễu gai hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 46;
(o) Các loại tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14;
(p) Các mặt hàng thuộc Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt);
(q) Các mặt hàng thuộc Phần XII (ví dụ, hàng giày dép, mũ và các vật đội đầu khác, dù, ô che nắng, ba toong, roi da, roi điều khiển súc vật kéo hay các bộ phận của các mặt hàng trên);
(r) Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác thuộc nhóm 71.17;
(s) Các mặt hàng thuộc Phần XVI (máy và các thiết bị cơ khí hay điện);
(t) Phụ tùng phương tiện bay hoặc xe thuộc Phần XVII;
(u) Các mặt hàng thuộc Chương 90 (ví dụ, các bộ phận quang học, gọng kính đeo, dụng cụ vẽ);
(v) Các mặt hàng thuộc Chương 91 (ví dụ, vỏ đồng hồ thời gian hay vỏ đồng hồ cá nhân);
(w) Các mặt hàng thuộc Chương 92 (ví dụ, nhạc cụ hay các bộ phận của nhạc cụ);
(x) Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn và bộ đèn, biển hiệu được chiếu sáng, nhà lắp ghép);
(y) Các mặt hàng thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao); hoặc
(z) Các mặt hàng thuộc Chương 96 (ví dụ, bàn chải, khuy, khóa kéo, lược, ống tẩu hút thuốc lá, đót thuốc lá hay các loại tương tự, bộ phận bình chân không hoặc các loại tương tự, bút, bút chì bấm, và chân đế loại một chân (monopods), hai chân (bipods), ba chân (tripods) và các sản phẩm tương tự).
3. Các nhóm 39.01 đến 39.11 chỉ áp dụng đối với các mặt hàng được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp hóa học, thuộc các loại sau:
(a) Các loại polyolefin tổng hợp dạng lỏng có hàm lượng dưới 60% tính theo thể tích cất, thu được bằng phương pháp chưng cất giảm áp ở nhiệt độ 300oC, áp suất 1.013 milibar (các nhóm 39.01 và 39.02);
(b) Các loại nhựa, chưa được polyme hóa ở mức độ cao, thuộc loại comarone-indene (nhóm 39.11);
(c) Các loại polyme tổng hợp khác trung bình có tối thiểu 5 đơn vị monome trong mạch;
(d) Các silicon (nhóm 39.10);
(e) Các resol (nhóm 39.09) và các tiền polyme khác.
4. Thuật ngữ “copolyme” dùng để chỉ tất cả các loại polyme trong thành phần của nó không chứa loại monome đơn nào chiếm từ 95% trở lên tính theo trọng lượng của tổng hàm lượng polyme.
Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, các copolyme (kể cả các copolyme ngưng tụ, các sản phẩm copolyme cộng hợp, các copolyme khối và các copolyme ghép) và các hỗn hợp polyme pha trộn được xếp vào nhóm các loại polyme của đơn vị comonome nào chiếm tỷ trọng cao hơn các đơn vị comonome đơn khác. Theo mục đích của Chú giải này, các đơn vị comonome cấu thành các polyme thuộc cùng nhóm sẽ cùng được xem xét.
Nếu không có loại comonome đơn nào chiếm tỷ trọng cao hơn, các copolyme hay các hỗn hợp polyme pha trộn trong trường hợp này sẽ được xếp vào nhóm cuối cùng theo số thứ tự trong các nhóm tương đương được xem xét.
5. Các loại polyme đã biến đổi về mặt hóa học, đó là những polyme mà chỉ có phần thêm vào trong mạch chính polyme bị biến đổi do phản ứng hóa học, chúng được xếp vào nhóm cùng với các loại polyme chưa biến đổi. Quy định này không áp dụng đối với các copolyme ghép.
6. Trong các nhóm từ 39.01 đến 39.14, thuật ngữ “dạng nguyên sinh” chỉ áp dụng với những dạng sau:
(a) Dạng lỏng và dạng nhão, kể cả dạng phân tán (dạng nhũ tương và huyền phù) và dạng hòa tan;
(b) Các khối với hình dạng không đều, cục, bột (kể cả bột đúc khuôn), hạt, mảnh và các dạng khối tương tự.
7. Nhóm 39.15 không áp dụng đối với các loại phế liệu, phế thải và mảnh vụn của một loại vật liệu nhựa nhiệt dẻo đơn, đã được chuyển sang dạng nguyên sinh (các nhóm từ 39.01 đến 39.14).
8. Theo mục đích của nhóm 39.17, thuật ngữ “ống, ống dẫn và ống vòi” dùng để chỉ các sản phẩm rỗng nòng ở dạng bán thành phẩm hoặc thành phẩm, loại thường dùng để vận chuyển, dẫn hoặc phân phối khí hoặc chất lỏng (ví dụ, ống vòi có gân tưới trong vườn, ống đục lỗ). Thuật ngữ này cũng bao gồm các vỏ xúc xích và các loại ống cuộn phẳng dẹt (lay-flat tubing) khác. Tuy nhiên, trừ những loại nêu trong phần cuối này, những sản phẩm có mặt cắt trong không phải hình tròn, ô van, chữ nhật (chiều dài không quá 1,5 lần chiều rộng) hoặc dạng hình đa giác đều sẽ không được xem là ống, ống dẫn và ống vòi, mà phải xem như là ở dạng hình.
9. Theo mục đích của nhóm 39.18, thuật ngữ “tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic” áp dụng đối với các sản phẩm ở dạng cuộn, có chiều rộng từ 45 cm trở lên, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần, gồm plastic được gắn cố định trên lớp nền bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, lớp plastic (trên bề mặt) được sơn giả vân, rập nổi, tạo màu, in các mẫu thiết kế hoặc được trang trí bằng cách khác.
10. Trong các nhóm 39.20 và 39.21, thuật ngữ “tấm, phiến, màng, lá và dải” chỉ áp dụng cho các loại tấm, phiến, màng, lá và dải (trừ loại thuộc Chương 54) và cho các dạng khối hình học đều, đã hoặc chưa in hay được gia công bề mặt bằng cách khác, chưa cắt hay được cắt thành hình chữ nhật (kể cả hình vuông) nhưng chưa được gia công thêm (thậm chí khi cắt như vậy chúng trở thành các sản phẩm có thể dùng ngay được).
11. Nhóm 39.25 chỉ áp dụng đối với các sản phẩm sau đây, những sản phẩm không thuộc các nhóm trước của phân Chương II:
(a) Các loại thùng, bể (kể cả bể tự hoại), vại và các loại đồ chứa tương tự, có dung tích trên 300 lít;
(b) Các cấu kiện dùng trong xây dựng, ví dụ, làm sàn, tường hoặc vách ngăn, trần hoặc mái nhà;
(c) Ống máng và các phụ kiện của chúng;
(d) Cửa ra vào, cửa sổ và bộ khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào;
(e) Ban công, lan can, hàng rào, cổng và các loại hàng rào chắn tương tự;
(f) Cửa chớp, rèm che (kể cả mành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và các bộ phận và phụ kiện của chúng;
(g) Các giá, kệ có kích thước lớn để lắp ráp và lắp đặt cố định, ví dụ, lắp trong cửa hiệu, công xưởng, nhà kho;
(h) Các cấu kiện kiến trúc trang trí, ví dụ, nếp máng cong, vòm nhà, chuồng chim câu; và
(ij) Các phụ kiện và khung giá để lắp cố định ở trong hoặc trên cửa ra vào, cửa sổ, cầu thang, tường hoặc các bộ phận khác của nhà, ví dụ, tay cầm, quả đấm, bản lề cửa, công-xon, tay vịn lan can, thanh vắt khăn mặt, tấm bảo vệ công tắc và các loại tấm bảo vệ khác.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong bất kỳ nhóm nào thuộc Chương này, các polyme (kể cả các copolyme) và các polyme đã biến đổi về mặt hóa học được phân loại theo các nguyên tắc sau:
(a) Khi có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Việc gọi tên một polyme trong 1 phân nhóm với tiếp đầu ngữ “poly” (ví dụ, polyetylen và polyamit -6,6) nghĩa là đơn vị monome cấu thành hoặc các đơn vị monome của polyme đã được gọi tên phải chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(2) Các copolyme được gọi tên trong các phân nhóm 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 và 3904.30 đuợc phân loại vào các phân nhóm đó, với điều kiện là các đơn vị comonome của copolyme được gọi tên chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(3) Các polyme đã biến đổi hóa học được xếp vào phân nhóm “Loại khác”, với điều kiện các polyme đã biến đổi hóa học không được mô tả chi tiết hơn trong một phân nhóm khác.
(4) Các polyme không thỏa mãn các điều kiện (1), (2) hoặc (3) ở trên, sẽ được xếp vào phân nhóm, trong số phân nhóm còn lại của nhóm, bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành các polyme thuộc cùng một phân nhóm sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các phân nhóm cùng cấp/trong cấp độ các phân nhóm đang xem xét mới được so sánh.
(b) Khi không có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Các polyme được phân loại vào phân nhóm bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành polyme thuộc cùng một phân nhóm cũng sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các nhóm được xem xét mới được so sánh.
(2) Các polyme đã biến đổi hóa học được phân loại vào phân nhóm tương ứng với polyme chưa biến đổi.
Các hỗn hợp polyme pha trộn được phân loại vào cùng một phân nhóm như các polyme của cùng các đơn vị monome theo các tỷ lệ giống nhau.
2. Theo mục đích của phân nhóm 3920.43, thuật ngữ “chất hóa dẻo” kể cả chất hóa dẻo thứ cấp.
Chapter description
1. Throughout the Nomenclature the expression “plastics” means those materials of headings 39.01 to 39.14 which are or have been capable, either at the moment of polymerisation or at some subsequent stage, of being formed under external influence (usually heat and pressure, if necessary with a solvent or plasticiser) by moulding, casting, extruding, rolling or other process into shapes which are retained on the removal of the external influence.Throughout the Nomenclature any reference to “plastics” also includes vulcanised fibre.The expression, however, does not apply to materials regarded as textile materials of Section XI.
2. This Chapter does not cover:
(a) Lubricating preparations of heading 27.10 or 34.03;
(b) Waxes of heading 27.12 or 34.04;
(c) Separate chemically defined organic compounds (Chapter 29);
(d) Heparin or its salts (heading 30.01);
(e) Solutions (other than collodions) consisting of any of the products specified in headings 39.01 to 39.13 in volatile organic solvents when the weight of the solvent exceeds 50 % of the weight of the solution (heading 32.08); stamping foils of heading 32.12;
(f) Organic surface-active agents or preparations of heading 34.02;
(g) Run gums or ester gums (heading 38.06);
(h) Prepared additives for mineral oils (including gasoline) or for other liquids used for the same purposes as mineral oils (heading 38.11);
(ij) Prepared hydraulic fluids based on polyglycols, silicones or other polymers of Chapter 39 (heading 38.19);
(k) Diagnostic or laboratory reagents on a backing of plastics (heading 38.22);
(l) Synthetic rubber, as defined for the purposes of Chapter 40, or articles thereof;
(m) Saddlery or harness (heading 42.01) or trunks, suitcases, handbags or other containers of heading 42.02;
(n) Plaits, wickerwork or other articles of Chapter 46;
(o) Wall coverings of heading 48.14;
(p) Goods of Section XI (textiles and textile articles);
(q) Articles of Section XII (for example, footwear, headgear, umbrellas, sun umbrellas, walking-sticks, whips, riding-crops or parts thereof);
(r) Imitation jewellery of heading 71.17;
(s) Articles of Section XVI (machines and mechanical or electrical appliances);
(t) Parts of aircraft or vehicles of Section XVII;
(u) Articles of Chapter 90 (for example, optical elements, spectacle frames, drawing instruments);
(v) Articles of Chapter 91 (for example, clock or watch cases);
(w) Articles of Chapter 92 (for example, musical instruments or parts thereof);
(x) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, lamps and lighting fittings, illuminated signs, prefabricated buildings);
(y) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites); or
(z) Articles of Chapter 96 (for example, brushes, buttons, slide fasteners, combs, mouthpieces or stems for smoking pipes, cigarette-holders or the like, parts of vacuum flasks or the like, pens, propelling pencils, and monopods, bipods, tripods and similar articles).
3. Headings 39.01 to 39.11 apply only to goods of a kind produced by chemical synthesis, falling in the following categories:
(a) Liquid synthetic polyolefins of which less than 60 % by volume distils at 300oC, after conversion to 1,013 millibars when a reduced- pressure distillation method is used (headings 39.01 and 39.02);
(b) Resins, not highly polymerised, of the coumarone-indene type (heading 39.11);
(c) Other synthetic polymers with an average of at least 5 monomer units;
(d) Silicones (heading 39.10);
(e) Resols (heading 39.09) and other prepolymers.
4. The expression “copolymers” covers all polymers in which no single monomer unit contributes 95 % or more by weight to the total polymer content.
For the purposes of this Chapter, except where the context otherwise requires, copolymers (including co-polycondensates, co-polyaddition products, block copolymers and graft copolymers) and polymer blends are to be classified in the heading covering polymers of that comonomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For the purposes of this Note, constituent comonomer units of polymers falling in the same heading shall be taken together.
If no single comonomer unit predominates, copolymers or polymer blends, as the case may be, are to be classified in the heading which occurs last in numerical order among those which equally merit consideration.
5. Chemically modified polymers, that is those in which only appendages to the main polymer chain have been changed by chemical reaction, are to be classified in the heading appropriate to the unmodified polymer. This provision does not apply to graft copolymers.
6. In headings 39.01 to 39.14, the expression “primary forms” applies only to the following forms:
(a) Liquids and pastes, including dispersions (emulsions and suspensions) and solutions;
(b) Blocks of irregular shape, lumps, powders (including moulding powders), granules, flakes and similar bulk forms.
7. Heading 39.15 does not apply to waste, parings and scrap of a single thermoplastic material, transformed into primary forms (headings 39.01 to 39.14).
8. For the purposes of heading 39.17, the expression “tubes, pipes and hoses” means hollow products, whether semi-manufactures or finished products, of a kind generally used for conveying, conducting or distributing gases or liquids (for example, ribbed garden hose, perforated tubes). This expression also includes sausage casings and other lay-flat tubing. However, except for the last- mentioned, those having an internal cross-section other than round, oval, rectangular (in which the length does not exceed 1.5 times the width) or in the shape of a regular polygon are not to be regarded as tubes, pipes and hoses but as profile shapes.
9. For the purposes of heading 39.18, the expression “wall or ceiling coverings of plastics” applies to products in rolls, of a width not less than 45 cm, suitable for wall or ceiling decoration, consisting of plastics fixed permanently on a backing of any material other than paper, the layer of plastics (on the face side) being grained, embossed, coloured, design-printed or otherwise decorated.
10. In headings 39.20 and 39.21, the expression “plates, sheets, film, foil and strip” applies only to plates, sheets, film, foil and strip (other than those of Chapter 54) and to blocks of regular geometric shape, whether or not printed or otherwise surface- worked, uncut or cut into rectangles (including squares) but not further worked (even if when so cut they become articles ready for use).
11. Heading 39.25 applies only to the following articles, not being products covered by any of the earlier headings of sub-Chapter II:
(a) Reservoirs, tanks (including septic tanks), vats and similar containers, of a capacity exceeding 300 l;
(b) Structural elements used, for example, in floors, walls or partitions, ceilings or roofs;
(c) Gutters and fittings therefor;
(d) Doors, windows and their frames and thresholds for doors;
(e) Balconies, balustrades, fencing, gates and similar barriers;
(f) Shutters, blinds (including Venetian blinds) and similar articles and parts and fittings thereof;
(g) Large-scale shelving for assembly and permanent installation, for example, in shops, workshops, warehouses;
(h) Ornamental architectural features, for example, flutings, cupolas, dovecotes; and
(ij) Fittings and mountings intended for permanent installation in or on doors, windows, staircases, walls or other parts of buildings, for example, knobs, handles, hooks, brackets, towel rails, switch-plates and other protective plates.
Subheading Notes.
1. Within any one heading of this Chapter, polymers (including copolymers) and chemically modified polymers are to be classified according to the following provisions:
(a) Where there is a subheading named “Other” in the same series:
(1) The designation in a subheading of a polymer by the prefix “poly” (for example, polyethylene and polyamide-6,6) means that the constituent monomer unit or monomer units of the named polymer taken together must contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(2) The copolymers named in subheadings 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 and 3904.30 are to be classified in those subheadings, provided that the comonomer units of the named copolymers contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(3) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading named “Other”, provided that the chemically modified polymers are not more specifically covered by another subheading.
(4) Polymers not meeting (1), (2) or (3) above, are to be classified in the subheading, among the remaining subheadings in the series, covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series of subheadings under consideration are to be compared.
(b) Where there is no subheading named “Other” in the same series:
(1) Polymers are to be classified in the subheading covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series under consideration are to be compared.
(2) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading appropriate to the unmodified polymer.
Polymer blends are to be classified in the same subheading as polymers of the same monomer units in the same proportions.
2. For the purposes of subheading 3920.43, the term “plasticisers” includes secondary plasticisers.
Chú giải SEN
SEN description
Đang cập nhật...
-
Quyết định số 3950/QĐ-TCHQ ngày 30/11/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Về Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu kèm theo
Xem chi tiết -
Thông báo số 3906/TB-TCHQ ngày 27/04/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Thanh nhựa từ Polyme Vinyl Clorua đã gia công bề mặt (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 3219/TB-TCHQ ngày 10/04/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Thanh nhựa định hình (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Dạng thanh, que và các dạng hình |
BMC,150*50*15T(TẤM NHỰA CÁCH ĐIỆN)phụ tùng máy biến áp cao tần,NSX:KOREA COMPANY,hàng mới 100%... (mã hs bmc150*50*15t/ mã hs của bmc150*50*1) |
Chỉ nhựa dán cạnh. Kích thước:0.60MMx0019MM... (mã hs chỉ nhựa dán cạ/ mã hs của chỉ nhựa dán) |
Dây nhựa làm viền trang trí (nhựa PVC), hàng mới 100%.... (mã hs dây nhựa làm vi/ mã hs của dây nhựa làm) |
Góc nhựa đều màu đen (Góc AB). Hàng mới 100%... (mã hs góc nhựa đều mà/ mã hs của góc nhựa đều) |
Keo nến silicon (đường kính 11mm, dài 260mm)... (mã hs keo nến silicon/ mã hs của keo nến sili) |
L0362060200A0: Nẹp nhựa dùng cho xe tải hiệu OLLIN, Động cơ 4J28TC, dung tích 2771cc, TTL có tải tới 10 tấn (khung xe dài 3360mm)... (mã hs l0362060200a0/ mã hs của l0362060200a) |
Miếng nhám đen thành phần chính Polyester, kt: (40x45)mm.... (mã hs miếng nhám đen/ mã hs của miếng nhám đ) |
Nẹp băng chuyền, quy cách: 18mm, 100m/cuộn, 710030240006... (mã hs nẹp băng chuyền/ mã hs của nẹp băng chu) |
Ống gân. Hàng mới 100%... (mã hs ống gân hàng m/ mã hs của ống gân hàn) |
Phụ kiện cửa: Thanh nhựa. (Plastic cover (4m8)). Mới 100%... (mã hs phụ kiện cửa t/ mã hs của phụ kiện cửa) |
Que nhựa 4mm x 4mm x 20"... (mã hs que nhựa 4mm x/ mã hs của que nhựa 4mm) |
S1LX2PT022 Dây viền nhựa màu đen 8mm dùng để sản xuất vỏ bọc áo ghế xe ô tô. Hàng mới 100%, sx 2019... (mã hs s1lx2pt022 dây/ mã hs của s1lx2pt022 d) |
Tắc kê nhựa+ vít (100 con/ bịch) M8 (số 5)... (mã hs tắc kê nhựa ví/ mã hs của tắc kê nhựa) |
'Thanh nhựa tổng hợp đã được tạo hình (20mmx1000mm) hàng mới 100%... (mã hs thanh nhựa tổn/ mã hs của thanh nhựa) |
Vật liệu đệm bằng nhựa PVC dạng hình EDP 30-30V, hàng mới 100%... (mã hs vật liệu đệm bằ/ mã hs của vật liệu đệm) |
Viền gân... (mã hs viền gân/ mã hs của viền gân) |
Cục tẩy mã JCC-561 PE-01AB 5P... (mã hs cục tẩy mã jcc/ mã hs của cục tẩy mã j) |
Phào nhựa PVC dùng làm khung tranh, hiệu Ngân Hoa. Hàng mới 100%... (mã hs phào nhựa pvc d/ mã hs của phào nhựa pv) |
Khung tranh bằng nhựa PVC, hiệu Hưng Long. Hàng mới 100%... (mã hs khung tranh bằn/ mã hs của khung tranh) |
Thanh nhựa định hình UPVC, chưa được gia công, dài 5,8m. Nhãn hiệu Không có |
Thanh nhựa UPVC Profile (Minh châu cao nguyên) Dài [580 x (8-12) x (4-8)] cm Dùng làm cửa, hàng chưa gia công, mới 100% do Trung Quốc SX |
11-0280-19802-601 SSB 80 white sash profile. 11-0260-19407-601 TS 20/P white sash profile. 11-0260-19404-601 TS 50/P white sash profile. 11-0260-19406-601 T 20/P white mullion profile. 11-0280-19805-601 SM 80 white interlock profile. 11-0360-15582-601 L 10/F frame profile. 11-0360-3363-601 P 3360 Eurogroove infill strip white. |
Thanh nhựa UPVC Profile (Minh châu cao nguyên) kích thước [580 x (8-12) x(4-8)] cm dùng làm cửa, hàng chưa gia công, mới 100%, do Trung Quốc sản xuất năm 2014; Thanh nhựa định hình đi từ polyvinyl clorua. |
hanh nhựa từ Polyme Vinyl Clorua đã gia công bề mặt. Mã SSB80 (11-0280-19802-601 SSB 80 white sash profile 5.8mt). Thanh nhựa từ Polyme Vinyl Clorua đã gia công bề mặt. Mã TS20 (11-0260-19407-601 TS 20/P white sash profile 5.8mt).Thanh nhựa từ Polyme Vinyl Clorua đã gia công bề mặt. Mã TS50 (11-0260-19404-601 TS 50/P white sash profile 5.8mt). Thanh nhựa từ Polyme Vinyl Clorua đã gia công bề mặt. Mã (11-0260-19406-601 T 20/P white mullion profile). Thanh nhựa từ Polyme Vinyl Clorua đã gia công bề mặt. Mã (11-0280-19805-601 SM 80 white interlock profile). hanh nhựa từ Polyme Vinyl Clorua đã gia công bề mặt. Mã (11-0360-15582-601 L 10/F frame profile). Thanh nhựa từ Polyme Vinyl Clorua đã gia công bề mặt. Mã P3363 (11-0360-3363-601 P 3360 Eurogroove infill strip white). Thanh nhựa polyvinyl clorua đã tạo hình bằng phương pháp ép đùn, chưa gia công lắp ghép thành cửa hoặc khung cửa, dài 5.8m. |
Gạt nhựa các loại |
Thanh nhựa PVC đã táo dáng dài 6 mét, bản rộng (2-<15) cm, dày 1,5mm. Hiệu COCNH. Hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã tạo dáng, dài (5 - 6)m/thanh bản rộng (2 - 15)cm, dầy (1-2,5)mm, màu trắng. Hiệu CONCH, mới 100% |
Thanh nhựa PVC dùng làm nẹp để ghép tấm lát sàn chưa gia công khoan lỗ xẻ rãnh KT: (220x4x4)cm ± 2cm (Hàng mới 100%) |
Thanh nhựa rỗng, đã định hình; chưa:GC, khoan lỗ, xẻ rãnh;KT(600x5.5-16x2-6)cm, nhãn chữ TQ, hàng mới 100% |
Thanh nhựa từ Polyme Viny Clorua đã gia công bề mặt (11-TH-14012-0601 Z20 white sash profile ) |
Thanh nhựa UPVC chưa gia công (có film bảo vệ) BR60 dài 5.8m.hàng mới 100% |
Thanh nhựa uPVC định hình mã JP015 |
Thanh nhựa uPVC định hình mã P0481 |
THANH NHựA UPVC PROFILE CáC LOạI. HàNG MớI 100% |
Thanh nhựa UPVC profiles đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãng,kí kiệu : CP2, kích thước dài :5.8 m, 0.11kg/ m. Hàng mới 100% |
Thanh nhựa UPVC rỗng, các k. cỡ, đã định hình, dài 6m, chưa khoan lỗ xẻ rãnh, để GC cửa nhựa |
Thanh nhựa định hình ( độ dày trên 2mm/ thanh) dùng trong xây dựng chưa gia công chất liệu PVC mới 100% - BR60 (5.8m/thanh) |
Thanh nhựa định hình (1 thanh = 6.5 m) JM150 |
Thanh nhựa định hình PVC hãng DIMEX dùng để chế tạo khung cửa, dài 5.85M. Hàng mới 100% |
Thanh nhựa định hình PVC rộng 1-<2cm, dài 5.8m |
Thanh nhựa định hình PVC, dài 5.8m, hiệu Dalian Shide. Hàng mới 100%. |
thanh nhựa định hình uPVc các loại dài <= 6m, rộng và dày 1cm - 8cm dùng làm cửa nhựa chưa gia công chưa khoan lỗ hiệu chữ trung quốc mới 100% |
Thanh nhựa định hình UPVC màu trắng dài 5.8m rộng 2-4cm hiệu chữ Trung Quốc |
Thanh nhựa định hình UPVC/ được sản xuất bằng quá trình ép đùn, có mặt cắt ngang không đổi suốt chiều dài của thanh, hàng chưa được gia công, khoan lỗ, tạo mộng, dài 5,8m ( BK60 ), hàng mới 100% |
thanh nhựa định hình UPVCcác loại dài <= 6m, rộng và dày 1cm - 8cm dùng làm cửa nhựa chưa gia công chưa khoan lỗ hiệu chữ trung quốc mới 100% |
thanh nhựa định hình uvpc các loại dài <= 6m, rộng và dày 1cm - 8cm dùng làm cửa nhựa chưa gia công chưa khoan lỗ hiệu chữ trung quốc mới 100% |
Thanh nhựa L=6,5m 11AAL060 12016 |
Dây hàn WELDING ROD, bằng nhựa mềm, dùng trong xây dựng, 75 m/cuộn, mới 100%. |
Miếng nhựa dùng để lót khuôn đúc sứ, thạch cao 040 (25 miếng/hộp) - Hàng mới 100% |
Chỉ nhựa dán cạnh (S0265B2)-0.6T*22mm |
Plastic dạng thanh ( dùng sản xuất khuôn in ). DOCTOR BLADE UHMW 32mm*2mm*30m |
Góc nhựa hình tam giác . Model: NRP020 |
Thanh chỉ chân tường bằng PVC, kt: 240cm x 27mm x 8mm . Mới 100% |
Thanh nhựa - Profil De Finition 2mm 25 x 3 |
Thanh nhựa - Remontee En Plinthe 20mm 20 x 3 |
Thanh nhựa 100/20 dùng gia công Pa nô cửa |
Thanh nhựa 115*40 ( 1.0m) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ALOC: 40mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ALOC: 70mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ALOC: 80mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ATH: 200mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ATH: 55mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ATH: 75mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ATH: 80mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - CL: 200mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - CL: 300mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - CL: 40mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - CL: 60mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - CP: 30mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - CP: 45mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - CP: 50mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - CP: 55mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - CP: 60mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - CP: 90mm x 1000mm (mới 100%) |
Chỉ nhựa dán cạnh/S0265B2-0.6T*19mm |
Thanh nhựa 35/9 dùng gia công thanh trang trí cửa |
Thanh nhựa BF-115R2 ( 4.7m) |
Thanh nhựa BF-115R2 ( 5.5m) |
Thanh nhựa BF-97G ( 5.8m) |
Thanh nhựa BF-97R ( 4.6m) |
Thanh nhựa BF-97R ( 4.9m) |
Thanh nhựa định hình chưa gia công ( Hàng mới 100%) |
Thanh nhựa định hình PVC hãng DIMEX (dùng để chế tạo khung cửa dài 5.85M hàng mới 100%) |
Thanh nhựa định hình UPVC màu trắng,dài 5,8m , rộng 2-<4cm , hiệu Trung Quốc |
Thanh nhựa định hình UPVC màu trắng,dài 5,8m , rộng 6-<8cm , hiệu Trung Quốc |
Thanh nhựa định hình UPVC màu trắng,dài 5,8m , rộng 8-<11cm , hiệu Trung Quốc |
Thanh nhựa định hình UPVC màu trắng,dài 6m , rộng 15cm , hiệu Trung Quốc |
Thanh nhựa định hình UPVC màu trắng,dài 6m , rộng 2-<4cm , hiệu Trung Quốc |
Thanh nhựa định hình UPVC màu trắng,dài 6m , rộng 4-<6cm , hiệu Trung Quốc |
Thanh nhựa định hình UPVC màu trắng,dài 6m , rộng 6-<8cm , hiệu Trung Quốc |
Thanh nhựa định hình UPVC màu trắng,dài 6m , rộng 8-<11cm , hiệu Trung Quốc |
Thanh nhựa dùng gia công bịt ray cửa trượt |
Thanh nhựa dùng gia công đệm kính bên ngoài cửa nhựa |
Thanh nhựa dùng gia công đệm thanh nẹp cửa nhựa |
Thanh nhựa dùng gia công gioăng nỉ |
Thanh nhựa dùng gia công nẹp ốp trụ tạo góc 135 độ |
Thanh nhựa dùng gia công ốp tạo góc đi theo thanh |
Thanh nhựa dùng gia công trụ góc 90 |
Thanh nhựa dùng gia công trụ góc đa năng |
Thanh nhựa dùng gia công trụ tạo góc 135 độ |
Phụ kiện cửa dùng cho kho lạnh : Thanh nhựa cho lò xo xoắn 35082M. L = 3000mm |
Phụ kiện cửa dùng cho kho lạnh : Thanh nhựa cho lò xo xoắn 35083M. L = 3000mm |
Nhựa HDPE dạng tấm - AL: 15mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AL: 20mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AL: 30mm x 1000mm x 2000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - ALOC: 1220mm x 2440mm x 10mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AT: 10mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AT: 15mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AT: 20mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AT: 25mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AT: 30mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AT: 8mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - ATH: 25mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - ATH: 30mm x 1000mm x 2000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - ATH: 70mm x 1000mm x 2000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CL: 50mm x 1000mm x 2000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CP: 10mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CP: 12mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CP: 15mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CP: 20m x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CP: 30mm x 1000mm x 2000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CP: 60mm x 1000mm x 2000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CP: 8mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - AL: 30mm x 1000mm (mới 100%) |
Thanh nhựa hệ 72/58 dùng gia công cửa |
Thanh nhựa hình chữ C (4m/thanh). Model: SB 8038 (40H x 40W x 4000L mm) |
Thanh nhựa hình chữ V (4m/thanh). Model: R4170 (30H x 30W x 4000L mm) |
Thanh nhựa MC-115P ( 4.5m) |
Thanh nhựa MC-97 ( 6.0m) |
Thanh nhựa PVC cánh cửa đi quay ngoài dạng thanh dài 5.8m chưa gia công mới 100% |
Thanh nhựa PVC cánh cửa sổ quay trong dạng thanh dài 5.8m chưa gia công mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh, kí kiệu:BR60, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:CP2, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:CP6, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:GB21, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:GB25, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:GB31, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:GM42N, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:HF62N, kích thước dài 5.8m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:IL36, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:IL50, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:JT61, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:SE76N, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:SF106, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:SF66, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:SF78C, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã định hình chưa gia công khoét lỗ, xẻ rãnh,kí kiệu:SF92, kích thước dài 5.8 m, hàng mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã tạo dáng, chưa gia công bề mặt, dài (5 - 6)m/thanh bản rộng (2 - 15)cm, dầy (1-2,5)mm, màu trắng. Hiệu CONCH, mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã tạo dáng, dài (5 - 5,8)m/thanh bản rộng (2 - 15)cm, dầy (1-2,5)mm, màu trắng. Hiệu CONCH, mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã tạo dáng, dài (5 - 6)m/thanh bản rộng (2 - 15)cm, dầy (1-2,5)mm, màu trắng. Hiệu chữ trung quốc, mới 100% |
Thanh nhựa PVC đã tạo dáng, dài 6m/thanh, bản rộng (2-15)cm, dày (1-2.5)mm, màu trắng, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100% |
Thanh nhựa PVC Frame 2 khuôn cửa sổ trượt dạng thanh dài 5.8m, chưa gia công, mới 100% |
Thanh nhựa PVC Frame 60 khuôn cửa sổ mở quay dạng thanh dài 5.8m, chưa gia công, mới 100% |
Thanh nhựa PVC Interlock profile 1 ốp cánh cửa sổ trượt dạng thanh dài 5.8m, chưa gia công, mới 100% |
Thanh nhựa PVC khuôn cửa sổ mở quay dạng thanh dài 5.8m chưa gia công mới 100% |
Thanh nhựa PVC Mullion T82 cho đố cố định dạng thanh dài 5.8m, chưa gia công, mới 100% |
Thanh nhựa PVC Sash 1 cánh cửa sổ trượt dạng thanh dài 5.8m, chưa gia công, mới 100% |
Thanh nhựa PVC Sash T77 cánh cửa sổ quay ngoài dạng thanh dài 5.8m, chưa gia công, mới 100% |
Thanh nhựa SF-115P ( 4.6m) |
Nhựa PVC dạng thanh (cắt thành 10 thanh 2.5m, 12 thanh 3.3 m, khổ 2 li) INTERLOCK PROFILE 2 LAMINATED-MAHO |
Que hàn nhựa PVC. mới 100% |
Que nhựa tròn F13x1000mm |
Que nhựa tròn f7x300mm |
Phụ kiện cửa dùng trong xây dựng: Thanh nhựa BF-115R2(4.7m). Hàng mới 100%. |
Thanh nhựa uPVC định hình mã JP017 |
Thanh nhựa uPVC định hình mã JP017-1 |
Thanh nhựa uPVC định hình mã JP032 |
Thanh nhựa uPVC định hình mã JP033 |
Thanh nhựa uPVC định hình mã JP034 |
Thanh nhựa uPVC định hình mã JP038 |
Nhựa HDPE dạng tấm - AT: 20mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AT: 25mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AT: 30mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AT: 8mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - ATH: 25mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - ATH: 30mm x 1000mm x 2000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - ATH: 70mm x 1000mm x 2000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CL: 50mm x 1000mm x 2000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CP: 10mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CP: 12mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CP: 15mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CP: 20m x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CP: 30mm x 1000mm x 2000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CP: 60mm x 1000mm x 2000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - CP: 8mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - AL: 45mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ALOC: 100mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ALOC: 130mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ALOC: 160mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ALOC: 180mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ALOC: 200mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ALOC: 20mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ALOC: 210mm x 1000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng thanh - ALOC: 220mm x 1000mm (mới 100%) |
Thanh nhựa GB-20 ( 4.4m) |
Thanh nhựa GB-97 ( 5.0m) |
Thanh nhựa hệ 10/30 dùng gia công ốp cửa trượt |
Thanh nhựa hệ 100/58 dùng gia công cánh cửa |
Thanh nhựa hệ 34/41 dùng gia công ốp cửa trượt |
Thanh nhựa hệ 54/58 dùng gia công cửa trượt |
Thanh nhựa hệ 60/73 dùng gia công cửa trượt |
Thanh nhựa hệ 68/39 dùng gia công cửa trượt |
Thanh nhựa - Remontee En Plinthe 20mm 20 x 3 |
Thanh nhựa 100/20 dùng gia công Pa nô cửa |
Thanh nhựa 115*40 ( 6.1m) |
Thanh nhựa 13/20 dùng gia công khớp nối |
Thanh nhựa 16.5/18 dùng gia công thanh nẹp khung |
Thanh nhựa 17.5/18 dùng gia công thanh nẹp khung |
Thanh nhựa 2/44 dùng gia công ốp cửa đi |
Thanh nhựa 21.5/18 dùng gia công thanh nẹp khung |
Thanh nhựa 25.5/18 dùng gia công thanh nẹp khung |
Thanh nhựa 25/28 dùng gia công khớp nối |
Thanh nhựa 28.5/18 dùng gia công thanh nẹp khung |
Thanh nhựa 3.2/20mm dùng gia công gioăng nỉ |
Thanh nhựa 32.5/18 dùng gia công thanh nẹp khung |
Đệm chống rung bằng nhựa (MJU61868403),model J-H12T1 ,LKRSXLR điều hoà LG, hàng mới 100% |
Nhựa HDPE dạng tấm - AL: 15mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AL: 20mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AL: 30mm x 1000mm x 2000mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - ALOC: 1220mm x 2440mm x 10mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AT: 10mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Nhựa HDPE dạng tấm - AT: 15mm x 1220mm x 2440mm (mới 100%) |
Thanh nhựa PVC Sash Z84 cánh cửa sổ quay trong thanh dài 5.8m, chưa gia công, mới 100% |
Phần VII:PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU |
Chương 39:Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
Đang cập nhật hình ảnh...
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 39162020 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
15% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 15% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 10 |
01/01/2019-31/12/2019 | 10 |
01/01/2020-30/06/2020 | 10 |
01/07/2020-31/12/2020 | 10 |
01/01/2021-31/12/2021 | 10 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 1 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 2 |
01/04/2018-31/03/2019 | 1 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 3 |
31/12/2018-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-30/12/2021 | 0 |
31/12/2021-30/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 5 |
2019 | 5 |
2020 | 4 |
2021 | 3 |
2022 | 2 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 3.3 |
2019 | 1.7 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 7.5 |
01/01/2020-31/12/2020 | 5 |
01/01/2021-31/12/2021 | 2.5 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 5 |
01/01/2020-31/12/2020 | 2.5 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 7 |
01/01/2020-31/12/2020 | 3 |
01/01/2021-31/12/2011 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 7.5 |
01/01/2021-31/12/2021 | 5 |
01/01/2022-31/12/2022 | 2.5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39162020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 5 |
01/01/2022-31/12/2022 | 2.5 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 39162020
Bạn đang xem mã HS 39162020: Dạng thanh, que và các dạng hình
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39162020: Dạng thanh, que và các dạng hình
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39162020: Dạng thanh, que và các dạng hình
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh mục các mặt hàng được miễn thuế nhập khẩu khẩu phục vụ phòng, chống dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus Corona gây ra | 07/02/2020 | Đang có hiệu lực | Xem chi tiết |
2 | Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá | Xem chi tiết |
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.