- Phần VII: PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
-
- Chương 39: Plastic và các sản phẩm bằng plastic
- 3919 - Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính, bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn.
- 391990 - Loại khác:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
1. Các
mặt hàng xếp thành bộ từ hai hay nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó
một số hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng nằm trong Phần này và
được nhằm trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hay VII, phải được
xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện các phần cấu thành đó
thỏa mãn:
(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được nhằm
sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;
(b) được đi kèm cùng với nhau; và
(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất
hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
2. Trừ những mặt hàng trong nhóm 39.18 hoặc 39.19, plastic, cao su và các
sản phẩm của chúng, đã in hoa văn, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà
không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào
Chương 49.
Part description
1.
Goods put up in sets consisting of two or more separate constituents, some or
all of which fall in this Section and are intended to be mixed together to
obtain a product of Section VI or VII, are to be classified in the heading
appropriate to that product, provided that the constituents are:
(a) having regard to the manner in which they are put up, clearly
identifiable as being intended to be used together without first being
repacked;
(b) presented together; and
(c) identifiable, whether by their nature or by the relative proportions in
which they are present, as being complementary one to another.
2. Except for the goods of heading 39.18 or 39.19, plastics, rubber, and
articles thereof, printed with motifs, characters or pictorial
representations, which are not merely incidental to the primary use of the
goods, fall in Chapter 49.
Chú giải chương
1. Trong toàn bộ Danh mục khái niệm “plastic” có nghĩa là các loại nguyên liệu thuộc các nhóm 39.01 đến 39.14 có khả năng tạo thành hình dạng dưới tác động bên ngoài (thường là nhiệt độ và áp suất, nếu cần có thể thêm dung môi hay chất hóa dẻo) tại thời điểm polyme hóa hoặc tại các giai đoạn tiếp theo bằng phương pháp đúc, đổ khuôn, đùn, cán hay các quá trình tạo hình khác và giữ nguyên hình dạng khi không còn tác động bên ngoài.Trong toàn bộ Danh mục, bất kỳ nội dung nào liên quan đến “plastic” cũng bao gồm sợi lưu hóa. Tuy nhiên, thuật ngữ này không áp dụng đối với các vật liệu được coi là vật liệu dệt thuộc Phần XI.
2. Chương này không bao gồm:
(a) Các chế phẩm bôi trơn của nhóm 27.10 hoặc 34.03;
(b) Các loại sáp thuộc nhóm 27.12 hoặc 34.04;
(c) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt (Chương 29);
(d) Heparin hoặc các muối của nó (nhóm 30.01);
(e) Các dung dịch (trừ các dung dịch keo) gồm các sản phẩm bất kỳ được mô tả trong các nhóm 39.01 đến 39.13 trong các dung môi hữu cơ dễ bay hơi khi trọng lượng dung môi vượt quá 50% tính theo trọng lượng dung dịch (nhóm 32.08); lá phôi dập thuộc nhóm 32.12;
(f) Các chất hoặc các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt thuộc nhóm 34.02;
(g) Gôm nấu chảy hoặc gôm este (nhóm 38.06);
(h) Các chất phụ gia đã điều chế dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng khác sử dụng như dầu khoáng (nhóm 38.11);
(ij) Các chất lỏng thủy lực đã được điều chế từ các polyglycol, silicon hoặc polyme khác thuộc Chương 39 (nhóm 38.19);
(k) Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi bằng plastic (nhóm 38.22);
(l) Cao su tổng hợp, như định nghĩa của Chương 40, hoặc các sản phẩm của chúng;
(m) Yên cương hoặc bộ đồ yên cương (nhóm 42.01) hay các loại hòm, vali, túi xách tay hay các vật đựng khác thuộc nhóm 42.02;
(n) Dây tết bện, các sản phẩm bằng liễu gai hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 46;
(o) Các loại tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14;
(p) Các mặt hàng thuộc Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt);
(q) Các mặt hàng thuộc Phần XII (ví dụ, hàng giày dép, mũ và các vật đội đầu khác, dù, ô che nắng, ba toong, roi da, roi điều khiển súc vật kéo hay các bộ phận của các mặt hàng trên);
(r) Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác thuộc nhóm 71.17;
(s) Các mặt hàng thuộc Phần XVI (máy và các thiết bị cơ khí hay điện);
(t) Phụ tùng phương tiện bay hoặc xe thuộc Phần XVII;
(u) Các mặt hàng thuộc Chương 90 (ví dụ, các bộ phận quang học, gọng kính đeo, dụng cụ vẽ);
(v) Các mặt hàng thuộc Chương 91 (ví dụ, vỏ đồng hồ thời gian hay vỏ đồng hồ cá nhân);
(w) Các mặt hàng thuộc Chương 92 (ví dụ, nhạc cụ hay các bộ phận của nhạc cụ);
(x) Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn và bộ đèn, biển hiệu được chiếu sáng, nhà lắp ghép);
(y) Các mặt hàng thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao); hoặc
(z) Các mặt hàng thuộc Chương 96 (ví dụ, bàn chải, khuy, khóa kéo, lược, ống tẩu hút thuốc lá, đót thuốc lá hay các loại tương tự, bộ phận bình chân không hoặc các loại tương tự, bút, bút chì bấm, và chân đế loại một chân (monopods), hai chân (bipods), ba chân (tripods) và các sản phẩm tương tự).
3. Các nhóm 39.01 đến 39.11 chỉ áp dụng đối với các mặt hàng được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp hóa học, thuộc các loại sau:
(a) Các loại polyolefin tổng hợp dạng lỏng có hàm lượng dưới 60% tính theo thể tích cất, thu được bằng phương pháp chưng cất giảm áp ở nhiệt độ 300oC, áp suất 1.013 milibar (các nhóm 39.01 và 39.02);
(b) Các loại nhựa, chưa được polyme hóa ở mức độ cao, thuộc loại comarone-indene (nhóm 39.11);
(c) Các loại polyme tổng hợp khác trung bình có tối thiểu 5 đơn vị monome trong mạch;
(d) Các silicon (nhóm 39.10);
(e) Các resol (nhóm 39.09) và các tiền polyme khác.
4. Thuật ngữ “copolyme” dùng để chỉ tất cả các loại polyme trong thành phần của nó không chứa loại monome đơn nào chiếm từ 95% trở lên tính theo trọng lượng của tổng hàm lượng polyme.
Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, các copolyme (kể cả các copolyme ngưng tụ, các sản phẩm copolyme cộng hợp, các copolyme khối và các copolyme ghép) và các hỗn hợp polyme pha trộn được xếp vào nhóm các loại polyme của đơn vị comonome nào chiếm tỷ trọng cao hơn các đơn vị comonome đơn khác. Theo mục đích của Chú giải này, các đơn vị comonome cấu thành các polyme thuộc cùng nhóm sẽ cùng được xem xét.
Nếu không có loại comonome đơn nào chiếm tỷ trọng cao hơn, các copolyme hay các hỗn hợp polyme pha trộn trong trường hợp này sẽ được xếp vào nhóm cuối cùng theo số thứ tự trong các nhóm tương đương được xem xét.
5. Các loại polyme đã biến đổi về mặt hóa học, đó là những polyme mà chỉ có phần thêm vào trong mạch chính polyme bị biến đổi do phản ứng hóa học, chúng được xếp vào nhóm cùng với các loại polyme chưa biến đổi. Quy định này không áp dụng đối với các copolyme ghép.
6. Trong các nhóm từ 39.01 đến 39.14, thuật ngữ “dạng nguyên sinh” chỉ áp dụng với những dạng sau:
(a) Dạng lỏng và dạng nhão, kể cả dạng phân tán (dạng nhũ tương và huyền phù) và dạng hòa tan;
(b) Các khối với hình dạng không đều, cục, bột (kể cả bột đúc khuôn), hạt, mảnh và các dạng khối tương tự.
7. Nhóm 39.15 không áp dụng đối với các loại phế liệu, phế thải và mảnh vụn của một loại vật liệu nhựa nhiệt dẻo đơn, đã được chuyển sang dạng nguyên sinh (các nhóm từ 39.01 đến 39.14).
8. Theo mục đích của nhóm 39.17, thuật ngữ “ống, ống dẫn và ống vòi” dùng để chỉ các sản phẩm rỗng nòng ở dạng bán thành phẩm hoặc thành phẩm, loại thường dùng để vận chuyển, dẫn hoặc phân phối khí hoặc chất lỏng (ví dụ, ống vòi có gân tưới trong vườn, ống đục lỗ). Thuật ngữ này cũng bao gồm các vỏ xúc xích và các loại ống cuộn phẳng dẹt (lay-flat tubing) khác. Tuy nhiên, trừ những loại nêu trong phần cuối này, những sản phẩm có mặt cắt trong không phải hình tròn, ô van, chữ nhật (chiều dài không quá 1,5 lần chiều rộng) hoặc dạng hình đa giác đều sẽ không được xem là ống, ống dẫn và ống vòi, mà phải xem như là ở dạng hình.
9. Theo mục đích của nhóm 39.18, thuật ngữ “tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic” áp dụng đối với các sản phẩm ở dạng cuộn, có chiều rộng từ 45 cm trở lên, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần, gồm plastic được gắn cố định trên lớp nền bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, lớp plastic (trên bề mặt) được sơn giả vân, rập nổi, tạo màu, in các mẫu thiết kế hoặc được trang trí bằng cách khác.
10. Trong các nhóm 39.20 và 39.21, thuật ngữ “tấm, phiến, màng, lá và dải” chỉ áp dụng cho các loại tấm, phiến, màng, lá và dải (trừ loại thuộc Chương 54) và cho các dạng khối hình học đều, đã hoặc chưa in hay được gia công bề mặt bằng cách khác, chưa cắt hay được cắt thành hình chữ nhật (kể cả hình vuông) nhưng chưa được gia công thêm (thậm chí khi cắt như vậy chúng trở thành các sản phẩm có thể dùng ngay được).
11. Nhóm 39.25 chỉ áp dụng đối với các sản phẩm sau đây, những sản phẩm không thuộc các nhóm trước của phân Chương II:
(a) Các loại thùng, bể (kể cả bể tự hoại), vại và các loại đồ chứa tương tự, có dung tích trên 300 lít;
(b) Các cấu kiện dùng trong xây dựng, ví dụ, làm sàn, tường hoặc vách ngăn, trần hoặc mái nhà;
(c) Ống máng và các phụ kiện của chúng;
(d) Cửa ra vào, cửa sổ và bộ khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào;
(e) Ban công, lan can, hàng rào, cổng và các loại hàng rào chắn tương tự;
(f) Cửa chớp, rèm che (kể cả mành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và các bộ phận và phụ kiện của chúng;
(g) Các giá, kệ có kích thước lớn để lắp ráp và lắp đặt cố định, ví dụ, lắp trong cửa hiệu, công xưởng, nhà kho;
(h) Các cấu kiện kiến trúc trang trí, ví dụ, nếp máng cong, vòm nhà, chuồng chim câu; và
(ij) Các phụ kiện và khung giá để lắp cố định ở trong hoặc trên cửa ra vào, cửa sổ, cầu thang, tường hoặc các bộ phận khác của nhà, ví dụ, tay cầm, quả đấm, bản lề cửa, công-xon, tay vịn lan can, thanh vắt khăn mặt, tấm bảo vệ công tắc và các loại tấm bảo vệ khác.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong bất kỳ nhóm nào thuộc Chương này, các polyme (kể cả các copolyme) và các polyme đã biến đổi về mặt hóa học được phân loại theo các nguyên tắc sau:
(a) Khi có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Việc gọi tên một polyme trong 1 phân nhóm với tiếp đầu ngữ “poly” (ví dụ, polyetylen và polyamit -6,6) nghĩa là đơn vị monome cấu thành hoặc các đơn vị monome của polyme đã được gọi tên phải chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(2) Các copolyme được gọi tên trong các phân nhóm 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 và 3904.30 đuợc phân loại vào các phân nhóm đó, với điều kiện là các đơn vị comonome của copolyme được gọi tên chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(3) Các polyme đã biến đổi hóa học được xếp vào phân nhóm “Loại khác”, với điều kiện các polyme đã biến đổi hóa học không được mô tả chi tiết hơn trong một phân nhóm khác.
(4) Các polyme không thỏa mãn các điều kiện (1), (2) hoặc (3) ở trên, sẽ được xếp vào phân nhóm, trong số phân nhóm còn lại của nhóm, bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành các polyme thuộc cùng một phân nhóm sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các phân nhóm cùng cấp/trong cấp độ các phân nhóm đang xem xét mới được so sánh.
(b) Khi không có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Các polyme được phân loại vào phân nhóm bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành polyme thuộc cùng một phân nhóm cũng sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các nhóm được xem xét mới được so sánh.
(2) Các polyme đã biến đổi hóa học được phân loại vào phân nhóm tương ứng với polyme chưa biến đổi.
Các hỗn hợp polyme pha trộn được phân loại vào cùng một phân nhóm như các polyme của cùng các đơn vị monome theo các tỷ lệ giống nhau.
2. Theo mục đích của phân nhóm 3920.43, thuật ngữ “chất hóa dẻo” kể cả chất hóa dẻo thứ cấp.
Chapter description
1. Throughout the Nomenclature the expression “plastics” means those materials of headings 39.01 to 39.14 which are or have been capable, either at the moment of polymerisation or at some subsequent stage, of being formed under external influence (usually heat and pressure, if necessary with a solvent or plasticiser) by moulding, casting, extruding, rolling or other process into shapes which are retained on the removal of the external influence.Throughout the Nomenclature any reference to “plastics” also includes vulcanised fibre.The expression, however, does not apply to materials regarded as textile materials of Section XI.
2. This Chapter does not cover:
(a) Lubricating preparations of heading 27.10 or 34.03;
(b) Waxes of heading 27.12 or 34.04;
(c) Separate chemically defined organic compounds (Chapter 29);
(d) Heparin or its salts (heading 30.01);
(e) Solutions (other than collodions) consisting of any of the products specified in headings 39.01 to 39.13 in volatile organic solvents when the weight of the solvent exceeds 50 % of the weight of the solution (heading 32.08); stamping foils of heading 32.12;
(f) Organic surface-active agents or preparations of heading 34.02;
(g) Run gums or ester gums (heading 38.06);
(h) Prepared additives for mineral oils (including gasoline) or for other liquids used for the same purposes as mineral oils (heading 38.11);
(ij) Prepared hydraulic fluids based on polyglycols, silicones or other polymers of Chapter 39 (heading 38.19);
(k) Diagnostic or laboratory reagents on a backing of plastics (heading 38.22);
(l) Synthetic rubber, as defined for the purposes of Chapter 40, or articles thereof;
(m) Saddlery or harness (heading 42.01) or trunks, suitcases, handbags or other containers of heading 42.02;
(n) Plaits, wickerwork or other articles of Chapter 46;
(o) Wall coverings of heading 48.14;
(p) Goods of Section XI (textiles and textile articles);
(q) Articles of Section XII (for example, footwear, headgear, umbrellas, sun umbrellas, walking-sticks, whips, riding-crops or parts thereof);
(r) Imitation jewellery of heading 71.17;
(s) Articles of Section XVI (machines and mechanical or electrical appliances);
(t) Parts of aircraft or vehicles of Section XVII;
(u) Articles of Chapter 90 (for example, optical elements, spectacle frames, drawing instruments);
(v) Articles of Chapter 91 (for example, clock or watch cases);
(w) Articles of Chapter 92 (for example, musical instruments or parts thereof);
(x) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, lamps and lighting fittings, illuminated signs, prefabricated buildings);
(y) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites); or
(z) Articles of Chapter 96 (for example, brushes, buttons, slide fasteners, combs, mouthpieces or stems for smoking pipes, cigarette-holders or the like, parts of vacuum flasks or the like, pens, propelling pencils, and monopods, bipods, tripods and similar articles).
3. Headings 39.01 to 39.11 apply only to goods of a kind produced by chemical synthesis, falling in the following categories:
(a) Liquid synthetic polyolefins of which less than 60 % by volume distils at 300oC, after conversion to 1,013 millibars when a reduced- pressure distillation method is used (headings 39.01 and 39.02);
(b) Resins, not highly polymerised, of the coumarone-indene type (heading 39.11);
(c) Other synthetic polymers with an average of at least 5 monomer units;
(d) Silicones (heading 39.10);
(e) Resols (heading 39.09) and other prepolymers.
4. The expression “copolymers” covers all polymers in which no single monomer unit contributes 95 % or more by weight to the total polymer content.
For the purposes of this Chapter, except where the context otherwise requires, copolymers (including co-polycondensates, co-polyaddition products, block copolymers and graft copolymers) and polymer blends are to be classified in the heading covering polymers of that comonomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For the purposes of this Note, constituent comonomer units of polymers falling in the same heading shall be taken together.
If no single comonomer unit predominates, copolymers or polymer blends, as the case may be, are to be classified in the heading which occurs last in numerical order among those which equally merit consideration.
5. Chemically modified polymers, that is those in which only appendages to the main polymer chain have been changed by chemical reaction, are to be classified in the heading appropriate to the unmodified polymer. This provision does not apply to graft copolymers.
6. In headings 39.01 to 39.14, the expression “primary forms” applies only to the following forms:
(a) Liquids and pastes, including dispersions (emulsions and suspensions) and solutions;
(b) Blocks of irregular shape, lumps, powders (including moulding powders), granules, flakes and similar bulk forms.
7. Heading 39.15 does not apply to waste, parings and scrap of a single thermoplastic material, transformed into primary forms (headings 39.01 to 39.14).
8. For the purposes of heading 39.17, the expression “tubes, pipes and hoses” means hollow products, whether semi-manufactures or finished products, of a kind generally used for conveying, conducting or distributing gases or liquids (for example, ribbed garden hose, perforated tubes). This expression also includes sausage casings and other lay-flat tubing. However, except for the last- mentioned, those having an internal cross-section other than round, oval, rectangular (in which the length does not exceed 1.5 times the width) or in the shape of a regular polygon are not to be regarded as tubes, pipes and hoses but as profile shapes.
9. For the purposes of heading 39.18, the expression “wall or ceiling coverings of plastics” applies to products in rolls, of a width not less than 45 cm, suitable for wall or ceiling decoration, consisting of plastics fixed permanently on a backing of any material other than paper, the layer of plastics (on the face side) being grained, embossed, coloured, design-printed or otherwise decorated.
10. In headings 39.20 and 39.21, the expression “plates, sheets, film, foil and strip” applies only to plates, sheets, film, foil and strip (other than those of Chapter 54) and to blocks of regular geometric shape, whether or not printed or otherwise surface- worked, uncut or cut into rectangles (including squares) but not further worked (even if when so cut they become articles ready for use).
11. Heading 39.25 applies only to the following articles, not being products covered by any of the earlier headings of sub-Chapter II:
(a) Reservoirs, tanks (including septic tanks), vats and similar containers, of a capacity exceeding 300 l;
(b) Structural elements used, for example, in floors, walls or partitions, ceilings or roofs;
(c) Gutters and fittings therefor;
(d) Doors, windows and their frames and thresholds for doors;
(e) Balconies, balustrades, fencing, gates and similar barriers;
(f) Shutters, blinds (including Venetian blinds) and similar articles and parts and fittings thereof;
(g) Large-scale shelving for assembly and permanent installation, for example, in shops, workshops, warehouses;
(h) Ornamental architectural features, for example, flutings, cupolas, dovecotes; and
(ij) Fittings and mountings intended for permanent installation in or on doors, windows, staircases, walls or other parts of buildings, for example, knobs, handles, hooks, brackets, towel rails, switch-plates and other protective plates.
Subheading Notes.
1. Within any one heading of this Chapter, polymers (including copolymers) and chemically modified polymers are to be classified according to the following provisions:
(a) Where there is a subheading named “Other” in the same series:
(1) The designation in a subheading of a polymer by the prefix “poly” (for example, polyethylene and polyamide-6,6) means that the constituent monomer unit or monomer units of the named polymer taken together must contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(2) The copolymers named in subheadings 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 and 3904.30 are to be classified in those subheadings, provided that the comonomer units of the named copolymers contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(3) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading named “Other”, provided that the chemically modified polymers are not more specifically covered by another subheading.
(4) Polymers not meeting (1), (2) or (3) above, are to be classified in the subheading, among the remaining subheadings in the series, covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series of subheadings under consideration are to be compared.
(b) Where there is no subheading named “Other” in the same series:
(1) Polymers are to be classified in the subheading covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series under consideration are to be compared.
(2) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading appropriate to the unmodified polymer.
Polymer blends are to be classified in the same subheading as polymers of the same monomer units in the same proportions.
2. For the purposes of subheading 3920.43, the term “plasticisers” includes secondary plasticisers.
Chú giải SEN
SEN description
-
Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được
Xem chi tiết -
Quyết định số 3950/QĐ-TCHQ ngày 30/11/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Về Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu kèm theo
Xem chi tiết -
Thông báo số 11745/TB-TCHQ ngày 26/09/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Màng tự dính Polyme Vinyl Clorua (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Từ các polyme từ vinyl clorua |
Mác dán PDL-49-10 bằng Polyvinyl fluoride, kích thước 32mm x 6mm, chưa ghi thông tin sản phẩm, hàng mới 100%... (mã hs mác dán pdl49/ mã hs của mác dán pdl) |
Nhãn đã in bằng nhựa (36x29mm)THROTTLE SPEED LABEL.Hàng mới 100%... (mã hs nhãn đã in bằng/ mã hs của nhãn đã in b) |
P/N: 25798301-Bảng chữ 4x4, phụ tùng bảo hành cho xe Chevrolet COLORADO HC, 5 chỗ, mới 100%... (mã hs p/n 25798301b/ mã hs của p/n 2579830) |
Seam dán đường may... (mã hs seam dán đường/ mã hs của seam dán đườ) |
Tấm lót xốp D1(57*36cm)... (mã hs tấm lót xốp d1/ mã hs của tấm lót xốp) |
UF-30x160 Mút dán làm từ polyme vinyl clorua, 30x160mm, dùng để sản xuất dây điện xe ô tô. Mới 100%, sx 2019... (mã hs uf30x160 mút d/ mã hs của uf30x160 mú) |
Vỉ 1 PVC dùng trong đóng gói pin AA size, hàng mới 100%... (mã hs vỉ 1 pvc dùng t/ mã hs của vỉ 1 pvc dùn) |
Tape dán cài bút cảm ứng từ điện thoại Tape spen locker,Mã tape:GH02-20269A.Mới 100%... (mã hs tape dán cài bú/ mã hs của tape dán cài) |
Giấy decal dán- Stickers (red, blue, green and yellow). Hàng mới 100%... (mã hs giấy decal dán/ mã hs của giấy decal d) |
Đồ gá bakelite, chất liệu bakelite... (mã hs đồ gá bakelite/ mã hs của đồ gá bakeli) |
Chân bệ trực quan máy cắt (Base visual mowi)... (mã hs chân bệ trực qu/ mã hs của chân bệ trực) |
Băng dán ốp hông số 1 |
Dải plastic phẳng tự dính đã cắt định hình, đi từ polyme hỗn hợp có chứa 80% polyme vinyl clorua, chiều rộng 30 mm. |
Băng dán ốp hông số 1 (Phụ tùng xe Kia dưới 8 chỗ, mới 100%) _87755-1Y000 |
Tem nhiên liệu |
Tem nhiên liệu bằng PVC hiển thị thông tin tiêu thụ xăng/100km các loại đường di chuyển. Tiêu chuẩn VN |
Tem nhiên liệu bằng PVC tự dính hiển thị thông tin tiêu thụ xăng/100km các loại đường di chuyển. Tiêu chuẩn VN. Dùng cho xe ô tô buýt (16 chỗ ngồi) |
Băng dán khung cửa |
Dải plastic phẳng tự dính đã cắt định hình, đi từ polyme hỗn hợp có chứa 80% polyme vinyl clorua, không ở dạng cuộn. |
Màng tự dính Polyme Vinyl Clorua dạng cuộn, đã in hoa văn một mặt dùng để dán kính. Kích thước: dày (0.5-0.8)mm, rộng 1.2m ± 0.02m, dài 50m/cuộn. |
Màng tự dính Polyme Vinyl Clorua dạng cuộn, đã in hoa văn một mặt dùng để dán kính. Kích thước: dày (0.5-0.8)mm, rộng 1.2m ± 0.02m, dài 50m/cuộn. Mới 100%. Màng tự dính đi từ polyvinyl clorua, ở dạng cuộn, chiều rộng 120cm. |
Băng keo PVC 1280mm X 9m-26m, mớI 100 % |
Băng keo GT7104 khổ 600mm x 45m (Hàng mới 100%) |
Băng keo 4905 khổ 48in x 36 yds |
Băng keo 4920P khổ 48 in x 36 yds (hàng mới 100%) |
Băng keo 766 khổ 49 x 36 yds |
Băng keo cách nhiệt PVC kích thước 75mmx50m. Hàng mới 100% |
Plastic Film (PVC) DL 1/4" Mos Flo Green 25"x110 yards, không in hình in chữ, tự dính ở dạng cuộn, mới 100% |
Plastic Film (PVC) DL 1/8" Mos Flo Green 25"x110 yards, không in hình in chữ, tự dính ở dạng cuộn, mới 100% |
Phụ tùng thay thế máy in nhãn - Băn keo dán bản in bằng PVC - TAPE 4.2 210mmX25M (VP20347) |
Màng Plastic đã quét keo một mặt có lớp giấy bảo vệ, chưa in hình in chữ (MSVLF) 600mm x 100m (2,033.00 kgs) 1cuộn = 19.0 kgs, 1kg = 0.9368421 usd. Hàng mới 100% |
Màng Plastic phức hợp phản quang đã quét keo một mặt có lớp giấy bảo vệ, chưa in hình in chữ HP,K,KP 610mm x 100m (351.50 kgs) 1cuộn = 18.50 kgs, 1kg = 1.162162 usd. hàng mới 100% |
Màng PVC (polyme vinyl clorua ) tự dính một mặt phủ keo dạng cuộn - hàng mới 100% (Rộng 490-980mm, dài 200m/ cuộn) |
Màng PVC cán chất dính 1300mm*295m |
Màng PVC có lớp keo dính một mặt (dạng cuộn không in hình in chữ)0.49Mx200M, 300 cuộn,19 kg/cuộn |
Màng PVC đã quét keo dính một mặt, có lớp giấy bảo vệ, chưa in hình in chữ, model: PVC, khổ 1500mmX50m (17 cuộn). Hàng mới 100%. |
Màng PVC dùng để cuốn sản phẳm hàng nội thất. Hàng mới 100% |
Màng PVC loại tự dính dạng tấm 30Cmx42Cm (Mới 100%) |
Màng PVC, Hàng mới 100% |
Màng plastic tráng keo 1 mặt - Plastic adding polyester (PVC), khổ >1m, hàng mới 100% |
Màng Plastic đã quét keo một mặt có lớp giấy bảo vệ, chưa in hình in chữ (SVKNT220) 490mm x 200m (14877.5.00 kgs) 1cuộn = 27.500 kgs, 1kg = 0.981818 usd. Hàng mới 100%. |
Màng Plastic đã quét keo một mặt có lớp giấy bảo vệ, chưa in hình in chữ MSVLF 600mm x 100m (760 kgs) 1cuộn = 19 kgs, 1kg = 0.936842 usd. Hàng mới 100%. |
Màng Plastic đã quét keo một mặt có lớp giấy bảo vệ, chưa in hình in chữ PVCT70 (SVLT70T) 490mm x 200m (5304.00 kgs) 1cuộn = 20.2 kgs, 1kg = 1.06646 usd. Hàng mới 100%. |
Màng Plastic đã quét keo một mặt có lớp giấy bảo vệ, chưa in hình in chữ SVK (SVL) 600mm x 100m (28.5.00 kgs) 1cuộn = 14.25 kgs, 1kg = 1.228070 usd. Hàng mới 100% |
Màng Plastic đã quét keo một mặt có lớp giấy bảo vệ, chưa in hình in chữ SVKN (SVLN) 630MM x 45M (760.00 kgs) 1cuộn = 10 kgs, 1kg = 0.975usd. Hàng mới 100% |
Màng Plastic phức hợp phản quang đã quét keo một mặt có lớp giấy bảo vệ, chưa in hình in chữ HP,K,KP 610mm x 100m (721.50 kgs) 1cuộn = 18.5 kgs, 1kg = 1.162162 usd. hàng mới 100% |
Màng nhựa PVC có lớp keo dính một mặt (dạng cuộn không in hình in chử) SIZE:1.27m X 50m (hàng mói 100%) 10 Ctns X 19 kgs/ctns |
Màng nhựa PVC có lớp keo dính một mặt (dạng cuộn không in hình in chử) SIZE:1.2m X 20Y (hàng mói 100%) 103 Ctns X31 kgs/ctns |
Màng nhựa PVC có lớp keo dính một mặt (dạng cuộn không in hình in chử) SIZE:1.2m X 50Y (hàng mói 100%) 565 Ctns X 14 kgs/ctns |
Màng nhựa PVC dính 1 mặt (91.4 - 152cm ) hàng mới 100% |
Màng nhựa PVC tự dính khổ từ 0.914m - 1.52m (mới 100%) |
Màng nhựa tự dính có bản chất polyme vinyl clorua dạng cuộn khổ : 124cm, mới 100%. |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ HI-S CAL 0010HW kích cỡ: 620mmx250m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC CAL 0010H0000 kích cỡ: 1020mmx170m (mới 100%) |
Phụ tùng thay thế máy in nhãn - Băng keo dán bản in bằng PVC - TAPE 4.2 25MX330mm (VP20347) |
Phụ tùng thay thế máy in nhãn - Băng keo dán bản in bằng PVC - TAPE 4.2 285mmX25M (VP20347) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC CAL 0010H0000 kích cỡ: 1020mmx200m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC CAL 0010H0000 kích cỡ: 1020mmx245m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC CAL 0010H0000 kích cỡ: 1020mmx250m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010H kích cỡ: 1020mmx225m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010H kích cỡ: 1020mmx230m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010H kích cỡ: 1020mmx235m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010H kích cỡ: 1020mmx240m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010H kích cỡ: 1020mmx245m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010H kích cỡ: 1020mmx250m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010HW kích cỡ: 620mmx145m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010HW kích cỡ: 620mmx225m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010HW kích cỡ: 620mmx230m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010HW kích cỡ: 620mmx240m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010HW kích cỡ: 620mmx245m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010HW kích cỡ: 620mmx250m (mới 100%) |
Dải hàn nhựa PVC 4.5mm (phi 4.5mm, 100m/cuộn, tổng cộng 7 cuộn),hàng mới 100% |
Cản điện vải |
Băng keo cách nhiệt PVC kích thước 80mm x 50m |
Băng keo E1120 khổ 18in x 25 yds (hàng mới 100%) |
Băng keo E1220 khổ 18in x 25 yds |
Băng keo E1720 khổ 18in x 25 yds (hàng mới 100%) |
Băng keo PVC (1 Mặt) FD100 - Màu đen, Size: 0.10mm x 32mm x 33m -0.12kg/cuộn |
Băng keo PVC (1 Mặt) JS170-1 - Màu vàng Size: 0.17mm x 1250mm x 33m - 9.2kg/cuộn |
Băng keo PVC (1 Mặt) UB130 - Màu đen, Size: 0.13mm x 1250mm x 20m - 4.1kg/cuộn |
Băng keo- PVC WHITE TAPE Thickness 0.08mm x Width 1,040mm x Length 1,350m (hàng mới 100%) (22 rolls = 29,210 met) |
Băng keo PVC, PVC Tape 1296 mm x 10 m , npl sản xuất băng keo - mới 100% |
Băng keo PVC; hàng mới 100% |
Băng dính nhựa EA944N-19 (Vật tư phục vụ sản xuất dụng cụ y tế) |
Băng dính dán nhãn(36mm, màu vàng)Hàng mới 100% |
Băng dính điện quấn mối nối dây điện 3m/cuộn.Hàng mới 100% |
Băng keo 4920P khổ 48 in x 36 yds |
Bang keo 764 khổ 49IN x 36YD |
OPP tape, băng keo dạng cuộn dùng trong ngành in, hàng mới 100% |
PVC Dạng cuộn phủ keo một mặt khổ rộng (0.15mmx1.22mmx45m/cuộn) Hàng mới 100% |
Nguyên phụ liệu thay thế của máy in nhãn - Băng keo dán bản in bằng PVC - ADHESIVE ROLL 345mm (SHEETS) |
Băng tự dính bằng PVC 9 (1 cuộn = 330 m) |
Linh kiện Loa, không dùng trong viễn thông: Màng dán thùng loa làm bằng nhựa PVC đã được bôi một lớp keo,ở dạng cuộn1,2m*50m,độ dầy0,3mm (bằng polyme vinyl clorua )(hàng mới 100%) |
Vinyl tự dính; Khổ 0.91-1.52x50m |
Tấm PVC dẻo phủ lớp kết dính(66X114cm,hàng mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính PVC CAL 0010H0000 kích cỡ: 1020mmx100m (mới 100%) |
Màng nhựa loại xốp bằng nhựa polyme vinyl clorua, kích thước (1.5m*150m)/cuộn, hàng mới 100% |
Băng keo 4905 khổ 48in x 36 yds |
Băng keo bằng polyme #1350T-1 khổ 1219 mm x 66m (Hàng mới 100%) |
Băng keo 764 khổ 49IN X 36YD |
Dây nhựa PVC. Hàng mới 100% |
Nhíp gắp linh kiện bằng kim loại (AA-Sa,hàng mới 100%) |
Nguyên liệu dùng trong ngành in - Màng PVC tráng keo - SELF ADHESIVE LAMINATES (width 305mm) |
Màng PVC (polyme vinyl clorua ) tự dính một mặt phủ keo dạng cuộn - hàng mới 100% (Rộng 490-980mm, dài 200m/ cuộn) |
Màng PVC tráng keo 1 mặt - PVC label, khổ >20cm, 580 cuộn, hàng mới 100% |
Màng PVC quét keo 1 mặt CLWH - 1090MM X 4000M(8720M2;544Kgs) |
Màng PVC quét keo IA87 - 1310MM X 18.3M(1103M2;6.1Kgs) |
Màng PVC quét keo IA87 - 1310MM X 18.3M(120M2;6.1Kgs) |
Màng PVC quét keo IA87 - 1310MM X 18.3M(48M2;6.1Kgs) |
Màng PVC quét keo IA87 - 1310MM X 18.3M(5634M2;6.1Kgs) |
Màng PVC quét keo một mặt IA83T - 1250MM X 18.3M(9264M2;1.58024691358025Kgs) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC CAL 0010H0000 kích cỡ: 1020mmx250m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010H kích cỡ: 1020mmx225m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010H kích cỡ: 1020mmx230m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010H kích cỡ: 1020mmx235m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010H kích cỡ: 1020mmx240m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010H kích cỡ: 1020mmx245m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010H kích cỡ: 1020mmx250m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010HW kích cỡ: 620mmx145m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010HW kích cỡ: 620mmx225m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010HW kích cỡ: 620mmx230m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010HW kích cỡ: 620mmx240m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010HW kích cỡ: 620mmx245m (mới 100%) |
Màng nhựa bảo vệ tự dính chưa in hình chữ PVC HI-S CAL 0010HW kích cỡ: 620mmx250m (mới 100%) |
Màng PVC quét keo một mặt IE5#T - 1250MM X 18.3M(49410M2;3.93Kgs) |
Màng PVC quét keo một mặt IE5#T - 1250MM X 9.1M(8964M2;2.58Kgs) |
Màng PVC quét keo PLBG - 1080MM X 920M(994M2;295Kgs) |
Adhesive matte vinyl PVC (Màng plastic có chất dính dạng cuộn, chưa in hình, in chữ). Kích thước: 0.914m; 1.07m; 1.27m; 1.52m x 50m. (0.14Kg/m2). Nguyên liệu dùng trong quảng cáo. Hàng mới 100% |
Phần VII:PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU |
Chương 39:Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 39199010 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
18% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 18% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 12 |
01/01/2019-31/12/2019 | 12 |
01/01/2020-30/06/2020 | 12 |
01/07/2020-31/12/2020 | 12 |
01/01/2021-31/12/2021 | 12 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 1 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 3 |
01/04/2018-31/03/2019 | 1 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 5 |
31/12/2018-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-30/12/2021 | 0 |
31/12/2021-30/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 7 |
2019 | 6 |
2020 | 5 |
2021 | 4 |
2022 | 2 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 4 |
2019 | 2 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 9 |
01/01/2020-31/12/2020 | 6 |
01/01/2021-31/12/2021 | 3 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 6 |
01/01/2020-31/12/2020 | 3 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 8 |
01/01/2020-31/12/2020 | 4 |
01/01/2021-31/12/2011 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 9 |
01/01/2021-31/12/2021 | 6 |
01/01/2022-31/12/2022 | 3 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39199010
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 6 |
01/01/2022-31/12/2022 | 3 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 39199010
Bạn đang xem mã HS 39199010: Từ các polyme từ vinyl clorua
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39199010: Từ các polyme từ vinyl clorua
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39199010: Từ các polyme từ vinyl clorua
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh Mục nguyên liệu, vật tư, linh kiện, phụ tùng thay thế trong nước đã sản xuất được (Phụ lục IV) | 15/05/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
2 | Danh Mục linh kiện, phụ tùng xe ô tô trong nước đã sản xuất được (Phụ lục V) | 15/05/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
3 | Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu | 01/01/2020 | Đang có hiệu lực | Xem chi tiết |
4 | Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá | Xem chi tiết | ||
5 | Danh mục Phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu (chỉ áp dụng đối với hàng hóa đã qua sử dụng) | Xem chi tiết |
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.