- Phần VII: PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
-
- Chương 39: Plastic và các sản phẩm bằng plastic
- 3922 - Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa vệ sinh (bidets), bệ và nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic.
- 392290 - Loại khác:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
1. Các
mặt hàng xếp thành bộ từ hai hay nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó
một số hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng nằm trong Phần này và
được nhằm trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hay VII, phải được
xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện các phần cấu thành đó
thỏa mãn:
(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được nhằm
sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;
(b) được đi kèm cùng với nhau; và
(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất
hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
2. Trừ những mặt hàng trong nhóm 39.18 hoặc 39.19, plastic, cao su và các
sản phẩm của chúng, đã in hoa văn, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà
không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào
Chương 49.
Part description
1.
Goods put up in sets consisting of two or more separate constituents, some or
all of which fall in this Section and are intended to be mixed together to
obtain a product of Section VI or VII, are to be classified in the heading
appropriate to that product, provided that the constituents are:
(a) having regard to the manner in which they are put up, clearly
identifiable as being intended to be used together without first being
repacked;
(b) presented together; and
(c) identifiable, whether by their nature or by the relative proportions in
which they are present, as being complementary one to another.
2. Except for the goods of heading 39.18 or 39.19, plastics, rubber, and
articles thereof, printed with motifs, characters or pictorial
representations, which are not merely incidental to the primary use of the
goods, fall in Chapter 49.
Chú giải chương
1. Trong toàn bộ Danh mục khái niệm “plastic” có nghĩa là các loại nguyên liệu thuộc các nhóm 39.01 đến 39.14 có khả năng tạo thành hình dạng dưới tác động bên ngoài (thường là nhiệt độ và áp suất, nếu cần có thể thêm dung môi hay chất hóa dẻo) tại thời điểm polyme hóa hoặc tại các giai đoạn tiếp theo bằng phương pháp đúc, đổ khuôn, đùn, cán hay các quá trình tạo hình khác và giữ nguyên hình dạng khi không còn tác động bên ngoài.Trong toàn bộ Danh mục, bất kỳ nội dung nào liên quan đến “plastic” cũng bao gồm sợi lưu hóa. Tuy nhiên, thuật ngữ này không áp dụng đối với các vật liệu được coi là vật liệu dệt thuộc Phần XI.
2. Chương này không bao gồm:
(a) Các chế phẩm bôi trơn của nhóm 27.10 hoặc 34.03;
(b) Các loại sáp thuộc nhóm 27.12 hoặc 34.04;
(c) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt (Chương 29);
(d) Heparin hoặc các muối của nó (nhóm 30.01);
(e) Các dung dịch (trừ các dung dịch keo) gồm các sản phẩm bất kỳ được mô tả trong các nhóm 39.01 đến 39.13 trong các dung môi hữu cơ dễ bay hơi khi trọng lượng dung môi vượt quá 50% tính theo trọng lượng dung dịch (nhóm 32.08); lá phôi dập thuộc nhóm 32.12;
(f) Các chất hoặc các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt thuộc nhóm 34.02;
(g) Gôm nấu chảy hoặc gôm este (nhóm 38.06);
(h) Các chất phụ gia đã điều chế dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng khác sử dụng như dầu khoáng (nhóm 38.11);
(ij) Các chất lỏng thủy lực đã được điều chế từ các polyglycol, silicon hoặc polyme khác thuộc Chương 39 (nhóm 38.19);
(k) Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi bằng plastic (nhóm 38.22);
(l) Cao su tổng hợp, như định nghĩa của Chương 40, hoặc các sản phẩm của chúng;
(m) Yên cương hoặc bộ đồ yên cương (nhóm 42.01) hay các loại hòm, vali, túi xách tay hay các vật đựng khác thuộc nhóm 42.02;
(n) Dây tết bện, các sản phẩm bằng liễu gai hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 46;
(o) Các loại tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14;
(p) Các mặt hàng thuộc Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt);
(q) Các mặt hàng thuộc Phần XII (ví dụ, hàng giày dép, mũ và các vật đội đầu khác, dù, ô che nắng, ba toong, roi da, roi điều khiển súc vật kéo hay các bộ phận của các mặt hàng trên);
(r) Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác thuộc nhóm 71.17;
(s) Các mặt hàng thuộc Phần XVI (máy và các thiết bị cơ khí hay điện);
(t) Phụ tùng phương tiện bay hoặc xe thuộc Phần XVII;
(u) Các mặt hàng thuộc Chương 90 (ví dụ, các bộ phận quang học, gọng kính đeo, dụng cụ vẽ);
(v) Các mặt hàng thuộc Chương 91 (ví dụ, vỏ đồng hồ thời gian hay vỏ đồng hồ cá nhân);
(w) Các mặt hàng thuộc Chương 92 (ví dụ, nhạc cụ hay các bộ phận của nhạc cụ);
(x) Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn và bộ đèn, biển hiệu được chiếu sáng, nhà lắp ghép);
(y) Các mặt hàng thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao); hoặc
(z) Các mặt hàng thuộc Chương 96 (ví dụ, bàn chải, khuy, khóa kéo, lược, ống tẩu hút thuốc lá, đót thuốc lá hay các loại tương tự, bộ phận bình chân không hoặc các loại tương tự, bút, bút chì bấm, và chân đế loại một chân (monopods), hai chân (bipods), ba chân (tripods) và các sản phẩm tương tự).
3. Các nhóm 39.01 đến 39.11 chỉ áp dụng đối với các mặt hàng được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp hóa học, thuộc các loại sau:
(a) Các loại polyolefin tổng hợp dạng lỏng có hàm lượng dưới 60% tính theo thể tích cất, thu được bằng phương pháp chưng cất giảm áp ở nhiệt độ 300oC, áp suất 1.013 milibar (các nhóm 39.01 và 39.02);
(b) Các loại nhựa, chưa được polyme hóa ở mức độ cao, thuộc loại comarone-indene (nhóm 39.11);
(c) Các loại polyme tổng hợp khác trung bình có tối thiểu 5 đơn vị monome trong mạch;
(d) Các silicon (nhóm 39.10);
(e) Các resol (nhóm 39.09) và các tiền polyme khác.
4. Thuật ngữ “copolyme” dùng để chỉ tất cả các loại polyme trong thành phần của nó không chứa loại monome đơn nào chiếm từ 95% trở lên tính theo trọng lượng của tổng hàm lượng polyme.
Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, các copolyme (kể cả các copolyme ngưng tụ, các sản phẩm copolyme cộng hợp, các copolyme khối và các copolyme ghép) và các hỗn hợp polyme pha trộn được xếp vào nhóm các loại polyme của đơn vị comonome nào chiếm tỷ trọng cao hơn các đơn vị comonome đơn khác. Theo mục đích của Chú giải này, các đơn vị comonome cấu thành các polyme thuộc cùng nhóm sẽ cùng được xem xét.
Nếu không có loại comonome đơn nào chiếm tỷ trọng cao hơn, các copolyme hay các hỗn hợp polyme pha trộn trong trường hợp này sẽ được xếp vào nhóm cuối cùng theo số thứ tự trong các nhóm tương đương được xem xét.
5. Các loại polyme đã biến đổi về mặt hóa học, đó là những polyme mà chỉ có phần thêm vào trong mạch chính polyme bị biến đổi do phản ứng hóa học, chúng được xếp vào nhóm cùng với các loại polyme chưa biến đổi. Quy định này không áp dụng đối với các copolyme ghép.
6. Trong các nhóm từ 39.01 đến 39.14, thuật ngữ “dạng nguyên sinh” chỉ áp dụng với những dạng sau:
(a) Dạng lỏng và dạng nhão, kể cả dạng phân tán (dạng nhũ tương và huyền phù) và dạng hòa tan;
(b) Các khối với hình dạng không đều, cục, bột (kể cả bột đúc khuôn), hạt, mảnh và các dạng khối tương tự.
7. Nhóm 39.15 không áp dụng đối với các loại phế liệu, phế thải và mảnh vụn của một loại vật liệu nhựa nhiệt dẻo đơn, đã được chuyển sang dạng nguyên sinh (các nhóm từ 39.01 đến 39.14).
8. Theo mục đích của nhóm 39.17, thuật ngữ “ống, ống dẫn và ống vòi” dùng để chỉ các sản phẩm rỗng nòng ở dạng bán thành phẩm hoặc thành phẩm, loại thường dùng để vận chuyển, dẫn hoặc phân phối khí hoặc chất lỏng (ví dụ, ống vòi có gân tưới trong vườn, ống đục lỗ). Thuật ngữ này cũng bao gồm các vỏ xúc xích và các loại ống cuộn phẳng dẹt (lay-flat tubing) khác. Tuy nhiên, trừ những loại nêu trong phần cuối này, những sản phẩm có mặt cắt trong không phải hình tròn, ô van, chữ nhật (chiều dài không quá 1,5 lần chiều rộng) hoặc dạng hình đa giác đều sẽ không được xem là ống, ống dẫn và ống vòi, mà phải xem như là ở dạng hình.
9. Theo mục đích của nhóm 39.18, thuật ngữ “tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic” áp dụng đối với các sản phẩm ở dạng cuộn, có chiều rộng từ 45 cm trở lên, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần, gồm plastic được gắn cố định trên lớp nền bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, lớp plastic (trên bề mặt) được sơn giả vân, rập nổi, tạo màu, in các mẫu thiết kế hoặc được trang trí bằng cách khác.
10. Trong các nhóm 39.20 và 39.21, thuật ngữ “tấm, phiến, màng, lá và dải” chỉ áp dụng cho các loại tấm, phiến, màng, lá và dải (trừ loại thuộc Chương 54) và cho các dạng khối hình học đều, đã hoặc chưa in hay được gia công bề mặt bằng cách khác, chưa cắt hay được cắt thành hình chữ nhật (kể cả hình vuông) nhưng chưa được gia công thêm (thậm chí khi cắt như vậy chúng trở thành các sản phẩm có thể dùng ngay được).
11. Nhóm 39.25 chỉ áp dụng đối với các sản phẩm sau đây, những sản phẩm không thuộc các nhóm trước của phân Chương II:
(a) Các loại thùng, bể (kể cả bể tự hoại), vại và các loại đồ chứa tương tự, có dung tích trên 300 lít;
(b) Các cấu kiện dùng trong xây dựng, ví dụ, làm sàn, tường hoặc vách ngăn, trần hoặc mái nhà;
(c) Ống máng và các phụ kiện của chúng;
(d) Cửa ra vào, cửa sổ và bộ khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào;
(e) Ban công, lan can, hàng rào, cổng và các loại hàng rào chắn tương tự;
(f) Cửa chớp, rèm che (kể cả mành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và các bộ phận và phụ kiện của chúng;
(g) Các giá, kệ có kích thước lớn để lắp ráp và lắp đặt cố định, ví dụ, lắp trong cửa hiệu, công xưởng, nhà kho;
(h) Các cấu kiện kiến trúc trang trí, ví dụ, nếp máng cong, vòm nhà, chuồng chim câu; và
(ij) Các phụ kiện và khung giá để lắp cố định ở trong hoặc trên cửa ra vào, cửa sổ, cầu thang, tường hoặc các bộ phận khác của nhà, ví dụ, tay cầm, quả đấm, bản lề cửa, công-xon, tay vịn lan can, thanh vắt khăn mặt, tấm bảo vệ công tắc và các loại tấm bảo vệ khác.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong bất kỳ nhóm nào thuộc Chương này, các polyme (kể cả các copolyme) và các polyme đã biến đổi về mặt hóa học được phân loại theo các nguyên tắc sau:
(a) Khi có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Việc gọi tên một polyme trong 1 phân nhóm với tiếp đầu ngữ “poly” (ví dụ, polyetylen và polyamit -6,6) nghĩa là đơn vị monome cấu thành hoặc các đơn vị monome của polyme đã được gọi tên phải chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(2) Các copolyme được gọi tên trong các phân nhóm 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 và 3904.30 đuợc phân loại vào các phân nhóm đó, với điều kiện là các đơn vị comonome của copolyme được gọi tên chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(3) Các polyme đã biến đổi hóa học được xếp vào phân nhóm “Loại khác”, với điều kiện các polyme đã biến đổi hóa học không được mô tả chi tiết hơn trong một phân nhóm khác.
(4) Các polyme không thỏa mãn các điều kiện (1), (2) hoặc (3) ở trên, sẽ được xếp vào phân nhóm, trong số phân nhóm còn lại của nhóm, bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành các polyme thuộc cùng một phân nhóm sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các phân nhóm cùng cấp/trong cấp độ các phân nhóm đang xem xét mới được so sánh.
(b) Khi không có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Các polyme được phân loại vào phân nhóm bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành polyme thuộc cùng một phân nhóm cũng sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các nhóm được xem xét mới được so sánh.
(2) Các polyme đã biến đổi hóa học được phân loại vào phân nhóm tương ứng với polyme chưa biến đổi.
Các hỗn hợp polyme pha trộn được phân loại vào cùng một phân nhóm như các polyme của cùng các đơn vị monome theo các tỷ lệ giống nhau.
2. Theo mục đích của phân nhóm 3920.43, thuật ngữ “chất hóa dẻo” kể cả chất hóa dẻo thứ cấp.
Chapter description
1. Throughout the Nomenclature the expression “plastics” means those materials of headings 39.01 to 39.14 which are or have been capable, either at the moment of polymerisation or at some subsequent stage, of being formed under external influence (usually heat and pressure, if necessary with a solvent or plasticiser) by moulding, casting, extruding, rolling or other process into shapes which are retained on the removal of the external influence.Throughout the Nomenclature any reference to “plastics” also includes vulcanised fibre.The expression, however, does not apply to materials regarded as textile materials of Section XI.
2. This Chapter does not cover:
(a) Lubricating preparations of heading 27.10 or 34.03;
(b) Waxes of heading 27.12 or 34.04;
(c) Separate chemically defined organic compounds (Chapter 29);
(d) Heparin or its salts (heading 30.01);
(e) Solutions (other than collodions) consisting of any of the products specified in headings 39.01 to 39.13 in volatile organic solvents when the weight of the solvent exceeds 50 % of the weight of the solution (heading 32.08); stamping foils of heading 32.12;
(f) Organic surface-active agents or preparations of heading 34.02;
(g) Run gums or ester gums (heading 38.06);
(h) Prepared additives for mineral oils (including gasoline) or for other liquids used for the same purposes as mineral oils (heading 38.11);
(ij) Prepared hydraulic fluids based on polyglycols, silicones or other polymers of Chapter 39 (heading 38.19);
(k) Diagnostic or laboratory reagents on a backing of plastics (heading 38.22);
(l) Synthetic rubber, as defined for the purposes of Chapter 40, or articles thereof;
(m) Saddlery or harness (heading 42.01) or trunks, suitcases, handbags or other containers of heading 42.02;
(n) Plaits, wickerwork or other articles of Chapter 46;
(o) Wall coverings of heading 48.14;
(p) Goods of Section XI (textiles and textile articles);
(q) Articles of Section XII (for example, footwear, headgear, umbrellas, sun umbrellas, walking-sticks, whips, riding-crops or parts thereof);
(r) Imitation jewellery of heading 71.17;
(s) Articles of Section XVI (machines and mechanical or electrical appliances);
(t) Parts of aircraft or vehicles of Section XVII;
(u) Articles of Chapter 90 (for example, optical elements, spectacle frames, drawing instruments);
(v) Articles of Chapter 91 (for example, clock or watch cases);
(w) Articles of Chapter 92 (for example, musical instruments or parts thereof);
(x) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, lamps and lighting fittings, illuminated signs, prefabricated buildings);
(y) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites); or
(z) Articles of Chapter 96 (for example, brushes, buttons, slide fasteners, combs, mouthpieces or stems for smoking pipes, cigarette-holders or the like, parts of vacuum flasks or the like, pens, propelling pencils, and monopods, bipods, tripods and similar articles).
3. Headings 39.01 to 39.11 apply only to goods of a kind produced by chemical synthesis, falling in the following categories:
(a) Liquid synthetic polyolefins of which less than 60 % by volume distils at 300oC, after conversion to 1,013 millibars when a reduced- pressure distillation method is used (headings 39.01 and 39.02);
(b) Resins, not highly polymerised, of the coumarone-indene type (heading 39.11);
(c) Other synthetic polymers with an average of at least 5 monomer units;
(d) Silicones (heading 39.10);
(e) Resols (heading 39.09) and other prepolymers.
4. The expression “copolymers” covers all polymers in which no single monomer unit contributes 95 % or more by weight to the total polymer content.
For the purposes of this Chapter, except where the context otherwise requires, copolymers (including co-polycondensates, co-polyaddition products, block copolymers and graft copolymers) and polymer blends are to be classified in the heading covering polymers of that comonomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For the purposes of this Note, constituent comonomer units of polymers falling in the same heading shall be taken together.
If no single comonomer unit predominates, copolymers or polymer blends, as the case may be, are to be classified in the heading which occurs last in numerical order among those which equally merit consideration.
5. Chemically modified polymers, that is those in which only appendages to the main polymer chain have been changed by chemical reaction, are to be classified in the heading appropriate to the unmodified polymer. This provision does not apply to graft copolymers.
6. In headings 39.01 to 39.14, the expression “primary forms” applies only to the following forms:
(a) Liquids and pastes, including dispersions (emulsions and suspensions) and solutions;
(b) Blocks of irregular shape, lumps, powders (including moulding powders), granules, flakes and similar bulk forms.
7. Heading 39.15 does not apply to waste, parings and scrap of a single thermoplastic material, transformed into primary forms (headings 39.01 to 39.14).
8. For the purposes of heading 39.17, the expression “tubes, pipes and hoses” means hollow products, whether semi-manufactures or finished products, of a kind generally used for conveying, conducting or distributing gases or liquids (for example, ribbed garden hose, perforated tubes). This expression also includes sausage casings and other lay-flat tubing. However, except for the last- mentioned, those having an internal cross-section other than round, oval, rectangular (in which the length does not exceed 1.5 times the width) or in the shape of a regular polygon are not to be regarded as tubes, pipes and hoses but as profile shapes.
9. For the purposes of heading 39.18, the expression “wall or ceiling coverings of plastics” applies to products in rolls, of a width not less than 45 cm, suitable for wall or ceiling decoration, consisting of plastics fixed permanently on a backing of any material other than paper, the layer of plastics (on the face side) being grained, embossed, coloured, design-printed or otherwise decorated.
10. In headings 39.20 and 39.21, the expression “plates, sheets, film, foil and strip” applies only to plates, sheets, film, foil and strip (other than those of Chapter 54) and to blocks of regular geometric shape, whether or not printed or otherwise surface- worked, uncut or cut into rectangles (including squares) but not further worked (even if when so cut they become articles ready for use).
11. Heading 39.25 applies only to the following articles, not being products covered by any of the earlier headings of sub-Chapter II:
(a) Reservoirs, tanks (including septic tanks), vats and similar containers, of a capacity exceeding 300 l;
(b) Structural elements used, for example, in floors, walls or partitions, ceilings or roofs;
(c) Gutters and fittings therefor;
(d) Doors, windows and their frames and thresholds for doors;
(e) Balconies, balustrades, fencing, gates and similar barriers;
(f) Shutters, blinds (including Venetian blinds) and similar articles and parts and fittings thereof;
(g) Large-scale shelving for assembly and permanent installation, for example, in shops, workshops, warehouses;
(h) Ornamental architectural features, for example, flutings, cupolas, dovecotes; and
(ij) Fittings and mountings intended for permanent installation in or on doors, windows, staircases, walls or other parts of buildings, for example, knobs, handles, hooks, brackets, towel rails, switch-plates and other protective plates.
Subheading Notes.
1. Within any one heading of this Chapter, polymers (including copolymers) and chemically modified polymers are to be classified according to the following provisions:
(a) Where there is a subheading named “Other” in the same series:
(1) The designation in a subheading of a polymer by the prefix “poly” (for example, polyethylene and polyamide-6,6) means that the constituent monomer unit or monomer units of the named polymer taken together must contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(2) The copolymers named in subheadings 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 and 3904.30 are to be classified in those subheadings, provided that the comonomer units of the named copolymers contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(3) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading named “Other”, provided that the chemically modified polymers are not more specifically covered by another subheading.
(4) Polymers not meeting (1), (2) or (3) above, are to be classified in the subheading, among the remaining subheadings in the series, covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series of subheadings under consideration are to be compared.
(b) Where there is no subheading named “Other” in the same series:
(1) Polymers are to be classified in the subheading covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series under consideration are to be compared.
(2) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading appropriate to the unmodified polymer.
Polymer blends are to be classified in the same subheading as polymers of the same monomer units in the same proportions.
2. For the purposes of subheading 3920.43, the term “plasticisers” includes secondary plasticisers.
Chú giải SEN
SEN description
Đang cập nhật...
-
Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15/06/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
Xem chi tiết -
Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được
Xem chi tiết -
Quyết định số 3950/QĐ-TCHQ ngày 30/11/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Về Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá, Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu kèm theo
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
Bản lề bằng nhựa loại TCM835-1 dùng để đóng êm cho bệ ngồi xí bệt... (mã hs bản lề bằng nhự/ mã hs của bản lề bằng) |
Cài sen tắm bằng nhựa mạ crom ST7519, mới 100%... (mã hs cài sen tắm bằn/ mã hs của cài sen tắm) |
Đầu vòi sen bằng nhựa, có đầu nối 1/2 inch... (mã hs đầu vòi sen bằn/ mã hs của đầu vòi sen) |
Gác tay sen bằng nhựa mạ crom niken, hiệu Grohe, mã 27074GL0. Mới 100%... (mã hs gác tay sen bằn/ mã hs của gác tay sen) |
Hành lý cá nhân và đồ dùng gia đình đã qua sử dụng, Đồ phòng tắm (chậu tắm, gáo múc nước, cây kỳ cọ)... (mã hs hành lý cá nhân/ mã hs của hành lý cá n) |
Kệ kê xí bết bằng nhựa ST888(Kệ đáy:88 x 50 x26cm; tấm dựa:125 x50x9 cm, mới 100%... (mã hs kệ kê xí bết bằ/ mã hs của kệ kê xí bết) |
Lõi van định lưu bằng nhựa loại 4D054X, dùng cho van xả tự động tiểu nam... (mã hs lõi van định lư/ mã hs của lõi van định) |
Mặt nạ và nút nhấn xã WC 156* 197 mm bằng nhựa ABS mạ crom, hiệu Grohe, mã 38844000, mới 100%... (mã hs mặt nạ và nút n/ mã hs của mặt nạ và nú) |
Nắp chụp trên (trong) lõi lọc nước (2-030)/CAP-ELEMENT UPPER... (mã hs nắp chụp trên/ mã hs của nắp chụp trê) |
Ốc bắt đầu phun với tiểu bằng nhựa, mã A-7383, phi 40 mm. Mới 100%... (mã hs ốc bắt đầu phun/ mã hs của ốc bắt đầu p) |
Phao cấp xả bồn cầu DTF-117VAS bằn nhựa. Hàng mới 100%... (mã hs phao cấp xả bồn/ mã hs của phao cấp xả) |
Sen tắm hông bằng nhựa,màu đồng cổ xưa (đường kính 65 mm) 32971_713, nhãn hiệu: Gessi, hàng mới 100%... (mã hs sen tắm hông bằ/ mã hs của sen tắm hông) |
Tay sen tắm 1 chức năng, bằng nhựa mạ chrome, dài 20cm, mã 114099, hiệu Moen- 1F HH SHR CHARMANT. Hàng mới 100%... (mã hs tay sen tắm 1 c/ mã hs của tay sen tắm) |
VAN VÒI BỒN RỬA MẶT BẰNG NHỰA.MÃ: H601B. HÀNG MỚI 100%... (mã hs van vòi bồn rửa/ mã hs của van vòi bồn) |
Xi phông tiểu nam bằng nhựa,hàng mới 100%... (mã hs xi phông tiểu n/ mã hs của xi phông tiể) |
Bao nylon... (mã hs bao nylon/ mã hs của bao nylon) |
Khay lót sàn nhà tắm dài 103cm x rộng 67cm x cao 11.5 cm- làm bằng nhựa composite (S/F8)... (mã hs khay lót sàn nh/ mã hs của khay lót sàn) |
CXN5,7,10 Outflow baffle- Bộ phận vách ngăn của bồn tự hoại bằng nhựa composite... (mã hs cxn5710 outfl/ mã hs của cxn5710 ou) |
Tấm chia nước bằng nhựa của bát sen loại 97D98#N82 (Phụ kiện(bát chia dòng) cho vòi hoa sen bằng plastics)... (mã hs tấm chia nước b/ mã hs của tấm chia nướ) |
Tán nước bằng nhựa của phụ kiện cấp nước cho tiểu nam HF90594US... (mã hs tán nước bằng n/ mã hs của tán nước bằn) |
Đệm thoát sàn bằng nhựa loại T53P100VR dùng cho bồn cầu... (mã hs đệm thoát sàn b/ mã hs của đệm thoát sà) |
Bệt ngồi toilet- PLASTIC ACCESSORIES TO WARRANT FOR BIDET (SEAT) (Hàng mới 100%, xuất xứ Việt Nam)... (mã hs bệt ngồi toilet/ mã hs của bệt ngồi toi) |
Thiết bị vệ sinh (nắp bồn cầu, bằng nhựa ABS sử dụng hệ thống nước lạnh, có 2 vòi phun)- Non-electric Bidet GDB- 500 (Hàng mới 100%, xuất xứ Việt Nam)... (mã hs thiết bị vệ sin/ mã hs của thiết bị vệ) |
Phòng tắm khung nhôm vách kính, đế nhựa, không xông hơi, không mát xa, có bộ xả, mã: WS-608P, kích thước (1400 x 1400 x 2200)mm (±100mm). Nhãn hiệu Mexda |
Phòng tắm khung nhôm vách kính, đế nhựa, không xông hơi, không mát xa, có bộ xả, mã: WS-600P, WS-3600, WS- 703, kích thước (140x140x225)cm (± 10 cm). Nhãn hiệu Mesda/Mexda & Angus |
Phòng tắm khung nhôm vách kính, đế nhựa, không xông hơi, không mát xa, có bộ xả, mã: WS-500, WS - 8020L, kích thước (120x90x222)cm (±10 cm). Nhãn hiệu Mesda/Mexda & Angus |
Phòng tắm khung nhôm vách kính, đế nhựa, không xông hơi, không mát xa, có bộ xả, mã: WS -905AL, WS - 805A, kích thước (160x80x220)cm (± 10 cm). Nhãn hiệu Mesda/Mexda & Angus |
Phòng tắm khung nhôm vách kính, đế nhựa, không xông hơi, không mát xa, có bộ xả, mã: WS 9090K, kích thước (92x92x221)cm (±10 cm). Nhãn hiệu Mesda/Mexda & Angus |
Phòng tắm hơi bằng nhựa, có massage, tạo sóng bằng motor điện, kích thước (1500-1700x850x2150)mm. Nhãn hiệu Nofer |
Phòng tắm thường bằng nhựa tổng hợp Acrylic, mã T904, kích thước (1000x1000x2160)mm, có vòi sen. Nhãn hiệu Sanora |
Phòng tắm hơi bằng nhựa Acrylic, có đường dẫn tel, radio Sannora, mã CF1280R, kích thước (1200*800*2160). Nhãn hiệu Sanora |
Buồng tắm bằng nhựa, vách kính khung nhôm, có chức năng mát xa bằng tia nước, có xông hơi, xả nước bằng mô tơ, kích thước (1500 x 1500 x 2200)mm. Nhãn hiệu WMK, Wisemaker, Graese, JOMOO |
Bộ phận đầu nối bằng mica loại TF9C017X dùng cho máy sấy khô tay HD4000 |
Bát sen tắm bằng nhựa - Trio. Hiệu GROHE. Hàng mới 100% |
70MM.OFF-SET CONNECTOR Ông nối bằng nhựa cho con thỏ của bồn cầu hiệu American Standard |
Túi chống thấm bằng nhựa TF99096R dùng cho máy sấy khô tay HD4000 |
nút chĩnh lượng nước vào bồn tắm: 82800047 fitting for bathtub |
Nút nhấn xả bằng nhựa loại NTA025-2 của ống thoát nước của bồn tắm |
Giá treo bát sen tắm bằng nhựa mạ crome loại VNR01-CW, hiệu Toto mới 100% |
Buồng tắm đứng bằng nhựa tổng hợp, vách kính khung nhôm, kích thước (2,0 x 0,95 x 0,95)m, dùng điện 220V, có chức năng tạo sóng mát xa, có xông hơi, xả nước bằng mô tơ, Hiệu chữ Trung Quốc. Mới 100% |
Ca bin phòng tắm bằng kính + kim loại + nhựa, có chức năng mát xa bằng tia nước, chưa lắp ghép cỡ: (90 x 90 x 220)cm + 10cm, mới 100% |
Chân đế bằng mica loại TF9C013X dùng cho máy sấy khô tay HD4000 |
Cần gạt bằng nhựa loại B5090-688 |
Cài sen tắm bằng nhựa, dài (2-7)cm, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100% |
Thau tắm em bé TR212, hàng mới 100% |
Thùng nước âm tường 111.300.00.5 bằng nhựa có khung sắt-dùng cho bàn cầu treo-Hàng mới 100% |
Bộ ốc vít bằng nhựa loại MB001-L1 dùng cho két nước âm tường (gồm 02 vít, 02 đai ốc), mới 100% |
Bình đựng xà phòng dạng lỏng bằng nhựa có vòi xịt loại TX728AEV1N, hiệu Toto mới 100% |
Bình nhấn xà phòng Blanco Quadris 517588 bằng nhựa-Hàng mới 100% |
Chốt vặn của bệ ngồi màu trắng cho nắp xí bệt CF-37VSAK/BW1 bằng nhựa dài 85mm, phi 11.5mm |
chụp xã nước bồn tắm: BF455-3 fitting for bathtub |
Mũ trang trí bằng nhựa loại H260#NW1 dùng để trang trí đinh vít cố định bàn cầu C14N |
Mũ trang trí bằng nhựa màu ngà loại H260#SC1 dùng để trang trí đinh vít cố định bàn cầu C14N (1 bé = 100 chiếc) |
Thiết bị vệ sinh hiệu Kohler, hàng mới 100%, Hộp điều khiển của bồn tắm massage bằng nhựa 1098139 |
Thiết bị vệ sinh hiệu Kohler, hàng mới 100%, Hộp điều khiển của bồn tắm massage bằng nhựa 1105707 |
Thiết bị vệ sinh hiệu Kohler, hàng mới 100%, Nút nhấn điều khiển bồn tắm massage bằng nhựa 1032493-0 |
Thiết bị vệ sinh hiệu Kohler, hàng mới 100%, Nút nhấn điều khiển bồn tắm massage bằng nhựa 1036221 |
Thiết bị vệ sinh hiệu Kohler, hàng mới 100%, Nút nhấn điều khiển bồn tắm massage bằng nhựa 1105708 |
Thiết bị vệ sinh hiệu Kohler, hàng mới 100%, Phễu thoát nước ở sàn bằng nhựa 1103732 |
Thau tắm bằng nhựa KU1013,hàng mới 100% |
Thau tắm bằng nhựa KU1044,hàng mới 100% |
Thau tắm nhỏ bằng nhựa KU1068,hàng mới 100% |
Thau tắm tròn nhỏ bằng nhựa KU1053,hàng mới 100% |
Ông hồi nước bằng nhựa bên trong van cấp loại 101050-5 |
kệ để lavabo: EH335 CABINET FOR BATHROOM |
Joăng bằng nhựa |
Đầu xịt vệ sinh Hand Bidet 312 Wtc (bằng nhựa hiệu WATERTEC) hàng mới 100% |
Đầu xịt xí bệt bằng nhựa + sắt, dài (3 - 12)cm, hiệu chữ Trung Quốc |
Đầu xịt xí bệt bằng nhựa + sắt, dài (3 - 12)cm, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100% |
Dây buộc bằng mica loại TF9C012X dùng cho máy sấy khô tay HD4000 |
Dây nhựa mềm kích thước 12x(200-2000)mm Hiệu New Zhong Yuan mới 100% |
Dây xịt vệ sinh Hand Bidet + Hose 301 Wtc dài 1.2M (bằng nhựa hiệu WATERTEC) hàng mới 100% |
Dây xịt vệ sinh Hand Bidet + Hose 311 Vanoz dài 1.2M (bằng nhựa hiệu WATERTEC) hàng mới 100% |
Bản lề bằng nhựa ES014 cho nắp đậy và bệ ngồi của xí bệt (loại giảm tốc độ đóng của nắp đậy) |
ống nối sàn bằng nhựa loại TX215C dùng cho bàn cầu, Hiệu TOTO mới 100% |
ống nối thoát sàn bằng nhựa loại TCP02-305 ( 1bộ gồm 1 ống nối + 4 bulông + 4 vít nở + 4 gioăng đệm) |
ống thoát sàn bằng nhựa đường kính 12 inches ( tên bao bì :TSU01W12 , kèm 2 bu lông , 4 vít, 1 gioăng cao su ) loại C7910, hàng mới 100% |
ống nối thoát sàn bằng nhựa (TCP09-305V), đường kính 10cm, kèm 1 miếng đệm cao su, 4 đinh vít, 2 long đen, 4 vít nở, 2 bu lông, 2 đai ốc |
ống nối thoát sàn bằng nhựa dùng cho bồn cầu ( 1 bộ gồm 1 ống nối, 4 bu lông, 4 vít nở, 2 long đen) loại TCP-16 |
ống nối thóat sàn bằng nhựa loại TCP02-305( 1bộ gồm 1 ống nối + 4 bulông + 4 vít nở + 4 gioăng đệm) |
Hộp xà phòng A-1720 bằng nhựa |
Xịt bằng nhựa mạ crôm dùng trong phòng vệ sinh và dây xịt có chiều dài 125cm, hiệu KARAT , loại BW01-50, hàng mới 100% |
Yếm cạnh bồn tắm ROSA 95L 150cm bằng nhựa Acrylic màu trắng KT 150*95*0.6 cm. Hàng mới 100% |
Yếm cạnh bồn tắm ROSA 95R 150cm bằng nhựa Acrylic màu trắng KT 150*95*0.6. Hàng mới 100% |
yếm cạnh bồn tắm ROSA II L160cm bằng nhựa acrylic màu trắng KT 160*75*0.6 cm. Hàng mới 100% |
Chậu ROSA comfort R bằng nhựa acrylic màu trắng KT 78*55*16 cm. Hàng mới 100% |
Miếng đệm bằng nhựa dùng để cố định thân bồn cầu với sàn nhà loại TWP10 (1 bộ gồm: 2 miếng đệm nhựa, 4 vít nở bằng nhựa, 4 đinh vít không mũ đkính<16mm, 4 long đen, 2 đinh vít có mũ đkính<16mm), mới 100% |
Miếng đệm lót bằng nhựa dùng cho vít nở của thân vòi sen loại VNS90069, Hiệu TOTO mới 100% |
Phòng tắm ( gồm kính khung nhôm, phụ kiện sen vòi), kích thước 1050*1050*2150 mm. Hàng mới 100% không có hiệu |
Phòng tắm đơn giản ( gồm kính khung nhôm, đế bằng nhựa) kính thước 1050*1050*2050 mm. Hàng mới 100%, không có hiệu. |
Phòng tắm hơi bằng nhựa 2G, hiệu KEYA, 1340x1270x2200 mm, hàng mới 100% |
Phòng tắm khung nhôm vách kính đế nhựa không xông hơi, không mát xa, có bộ xả kí hiệu WS 903B KT: 122x87x215 cm (±10 cm), hiệu MEXDA, mới 100%, do TQSX |
nắp bồn cầu: M282-PW SEAT COVER(PW) |
Dây dẫn nước bằng nhựa dài 1.2m; hàng mới |
Dây dẫn nước bằng nhựa dạng cuộn; hàng mới |
Mũ chụp A-3837 bằng nhựa cho ốc bắt sàn |
Mũ chụp trang trí bằng nhựa loại T53RV1 dùng cho ốc vít bắt bồn cầu với sàn, Hiệu TOTO mới 100% |
Van cấp bằng nhựa kèm một ống hồi nước và một ống nối với dây cấp nước bằng nhựa B3833W-350 |
Van cấp bằng nhựa loại B3800E-914 |
Van cấp của bình xối bằng nhựa loại B1017-350 |
Van xả bằng nhựa loại B4095-914 |
Bát sen bằng nhựa mạ crome loại DM708CF nhãn hiệu TOTO, mới 100% |
Bát sen tắm bằng nhựa mạ crome loại VNA1505QMA, hiệu Toto mới 100% |
Bát sen tắm loại A1205QMA bằng nhựa mạ crome, hiệu Toto mới 100% |
Nắp đậy và bệ ngồi bằng nhựa loại U6040-366V |
Nắp đậy van xả bằng nhựa loại B6067-914 |
bộ xã khay tắm: 82600008 fitting for faucet |
Nắp che bồn vệ sinh TOTO TC 301 bang nhua mới 100% |
Mặt nạ nhấn xả nước (Samba) 115.770.46.1 bằng nhựa xi mạ-dùng cho thùng nước âm tường-Hàng mới 100% |
Mặt nạ nhấn xả nước (Sigma20) 115.778.KH.1bằng nhựa xi mạ-dùng cho thùng nước âm tường-Hàng mới 100% |
Mặt nạ nhấn xả nước (Sigma50) 115.788.SD.1bằng nhựa xi mạ-dùng cho thùng nước âm tường-Hàng mới 100% |
ống nối bằng nhựa con thỏ của bồn cầu - 70MM.OFF-SET CONNECTOR |
ống nối thoát sàn bằng nhựa (TCP09-305V), đường kính 10cm, kèm 1 miếng đệm cao su, 4 đinh vít, 2 long đen, 4 vít nở, 2 bu lông, 2 đai ốc |
Ca bin phòng tắm bằng kính + kim loại + nhựa, có chức năng mát xa bằng tia nước, chưa lắp ghép cỡ: (90 x 90 x 220)cm + 10cm, mới 100% |
Nắp đậy nút nhấn xả bằng nhựa loại MB004CP dùng cho két nước âm tường, mới 100% |
Miếng đệm lót bằng nhựa dùng cho vít nở của thân vòi sen loại VNS90069, Hiệu TOTO mới 100% |
Vòng bằng nhựa mạ crome loại TS90097 dùng cho lỗ xả tràn của chậu rửa , Hiệu TOTO mới 100% |
Vòi xịt, bằng plastic mạ niken, mới 100%, hiệu Moen, Model: 149385V |
Vòng bằng nhựa mạ crôm dùng cho lỗ xả tràn của chậu rửa loại 9AP056S |
Turnup Nylon grab bar - Thanh vịnh an toàn bằng nhựa dùng trong toilet hiệu American standard kiểu Turnup |
Dây xịt vệ sinh bằng nhựa: CT996H#WH (HM) |
Đế buồng tắm bằng nhựa tổng hợp, cỡ (0,9x0,9x 0,17)m đến (1,9x1,1x0,17)m, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100% |
PUSH LOCK WASTE&OVERFLOW FOR LAVA TYPE B Bộ xả lavabo gồm nút nhấn hiệu American Standard kiểu B |
Sen vòi cho bình trực tiếp (chất liệu bằng nhựa) |
Phần VII:PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU |
Chương 39:Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
Đang cập nhật hình ảnh...
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 39229090 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
37.5% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng | 26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 37.5% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 25 |
01/01/2019-31/12/2019 | 25 |
01/01/2020-30/06/2020 | 25 |
01/07/2020-31/12/2020 | 25 |
01/01/2021-31/12/2021 | 25 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 20 |
2019 | 20 |
2020 | 5 |
2021 | 5 |
2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 15 |
01/04/2018-31/03/2019 | 13 |
01/04/2019-31/03/2020 | 10 |
01/04/2020-31/03/2021 | 8 |
01/04/2021-31/03/2022 | 5 |
01/04/2022-31/03/2023 | 3 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 17.5 |
01/04/2018-31/03/2019 | 15 |
01/04/2019-31/03/2020 | 12.5 |
01/04/2020-31/03/2021 | 10 |
01/04/2021-31/03/2022 | 7.5 |
01/04/2022-31/03/2023 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 20 |
2019 | 20 |
2020 | 20 |
2021 | 5 |
2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
31/12/2018-31/12/2019 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2020-31/12/2020 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2021-30/12/2021 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
31/12/2021-30/12/2022 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 20 |
2019 | 20 |
2020 | 20 |
2021 | 5 |
2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 22 |
2019 | 19 |
2020 | 17 |
2021 | 15 |
2022 | 12 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 15.9 |
2019 | 13.6 |
2020 | 11.4 |
2021 | 9.1 |
2022 | 6.8 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 23.2 |
01/01/2020-31/12/2020 | 15.5 |
01/01/2021-31/12/2021 | 7.7 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 15.5 |
01/01/2020-31/12/2020 | 7.7 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 25 |
01/01/2020-31/12/2020 | 25 |
01/01/2021-31/12/2011 | 25 |
01/01/2022-31/12/2022 | 25 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 20.8 |
01/01/2021-31/12/2021 | 16.6 |
01/01/2022-31/12/2022 | 12.5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39229090
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 16.6 |
01/01/2022-31/12/2022 | 12.5 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 39229090
Bạn đang xem mã HS 39229090: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39229090: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39229090: Loại khác
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh mục hàng tiêu dùng đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương | 15/06/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
2 | Danh mục Hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu (chỉ áp dụng đối với hàng hoá đã qua sử dụng) | 15/06/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
3 | Danh Mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được (Phụ lục III) | 15/05/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
4 | Danh Mục linh kiện, phụ tùng xe ô tô trong nước đã sản xuất được (Phụ lục V) | 15/05/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
5 | Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá | Xem chi tiết |
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.
Mã HS tương tự
STT | Phần | Chương | Mã code | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Phần XVI | Chương 84 | 84818063 | Loại khác |
2 | Phần VII | Chương 39 | 39174000 | Các phụ kiện |
3 | Phần VII | Chương 39 | 39249090 | Loại khác |
4 | Phần VII | Chương 39 | 39269099 | Loại khác |