- Phần VII: PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
-
- Chương 40: Cao su và các sản phẩm bằng cao su
- 4005 - Cao su hỗn hợp, chưa lưu hóa, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải.
- Loại khác:
- 400599 - Loại khác:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
1. Các
mặt hàng xếp thành bộ từ hai hay nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó
một số hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng nằm trong Phần này và
được nhằm trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hay VII, phải được
xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện các phần cấu thành đó
thỏa mãn:
(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được nhằm
sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;
(b) được đi kèm cùng với nhau; và
(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất
hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
2. Trừ những mặt hàng trong nhóm 39.18 hoặc 39.19, plastic, cao su và các
sản phẩm của chúng, đã in hoa văn, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà
không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào
Chương 49.
Part description
1.
Goods put up in sets consisting of two or more separate constituents, some or
all of which fall in this Section and are intended to be mixed together to
obtain a product of Section VI or VII, are to be classified in the heading
appropriate to that product, provided that the constituents are:
(a) having regard to the manner in which they are put up, clearly
identifiable as being intended to be used together without first being
repacked;
(b) presented together; and
(c) identifiable, whether by their nature or by the relative proportions in
which they are present, as being complementary one to another.
2. Except for the goods of heading 39.18 or 39.19, plastics, rubber, and
articles thereof, printed with motifs, characters or pictorial
representations, which are not merely incidental to the primary use of the
goods, fall in Chapter 49.
Chú giải chương
1. Trừ khi có yêu cầu khác, trong toàn bộ Danh mục, khái niệm “cao su” chỉ những sản phẩm dưới đây, đã hoặc chưa lưu hóa hoặc ở dạng cứng: cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa chicle và các loại nhựa tự nhiên tương tự, cao su tổng hợp, các chất thay thế cao su thu được từ các loại dầu, và những chất như vậy được tái sinh.2. Chương này không bao gồm:
(a) Các loại hàng hóa trong Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt);
(b) Giày dép hoặc các bộ phận của giày dép thuộc Chương 64;
(c) Mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng (kể cả mũ tắm) thuộc Chương 65;
(d) Dụng cụ điện hoặc cơ khí hoặc các bộ phận của chúng thuộc Phần XVI (kể cả đồ điện các loại), làm bằng cao su cứng;
(e) Sản phẩm thuộc các Chương 90, 92, 94 hoặc 96; hoặc
(f) Sản phẩm thuộc Chương 95 (trừ găng tay thể thao, găng hở ngón và găng tay bao và các sản phẩm thuộc các nhóm từ 40.11 đến 40.13).
3. Trong các nhóm 40.01 đến 40.03 và 40.05, khái niệm “dạng nguyên sinh” chỉ áp dụng cho các dạng dưới đây:
(a) Dạng lỏng và dạng nhão (kể cả mủ cao su (latex), đã hay chưa tiền lưu hóa, và các dạng phân tán và dạng hòa tan khác);
(b) Các khối có hình dạng không đều, cục, bành (phiến), bột, hạt, miếng, mảnh và dạng khối tương tự.
4. Theo Chú giải 1 của Chương này và nhóm 40.02, khái niệm “cao su tổng hợp” áp dụng đối với:
(a) Các chất tổng hợp chưa no mà chúng có thể chuyển đổi một chiều bằng quá trình lưu hóa với lưu huỳnh thành loại không phải nhiệt dẻo (non- thermoplastic), khi ở khoảng nhiệt độ từ 18oC và 29oC, sẽ không đứt dù cho kéo dãn đến ba lần chiều dài ban đầu của chúng, và sau khi bị kéo giãn tới 2 lần chiều dài ban đầu trong vòng 5 phút, nó sẽ co lại không lớn hơn 1,5 lần chiều dài ban đầu. Theo mục đích của phương pháp thử này, các chất cần thiết để tạo liên kết ngang, như các chất xúc tác hoặc các chất kích hoạt lưu hóa, có thể được thêm vào; sự có mặt của các chất theo quy định của Chú giải 5(B)(ii) và (iii) cũng được chấp nhận. Tuy nhiên, sự có mặt của bất kỳ một chất nào không cần thiết để tạo liên kết ngang, như chất độn, chất hóa dẻo và chất trương nở, là không được chấp nhận;
(b) Chất dẻo có chứa lưu huỳnh (TM); và
(c) Cao su tự nhiên đã biến đổi do ghép hoặc pha trộn với plastic, cao su tự nhiên đã khử trùng hợp, hỗn hợp của các chất tổng hợp chưa no với các polyme cao phân tử tổng hợp no với điều kiện là tất cả các sản phẩm kể trên đáp ứng các yêu cầu về lưu hóa, kéo dãn và phục hồi như đã nêu ở mục (a) trên.
5. (A) Các nhóm 40.01 và 40.02 không áp dụng cho bất kỳ loại cao su hay hỗn hợp cao su nào đã kết hợp trước hoặc sau khi đông tụ với:
(i) các chất lưu hóa, chất xúc tác, chất hãm hoặc các chất kích hoạt (trừ các chất được thêm vào để chuẩn bị quá trình tiền lưu hóa mủ cao su);
(ii) thuốc màu hoặc các chất màu khác, trừ trường hợp những chất này thêm vào chỉ để nhận biết;
(iii) các chất hóa dẻo hoặc chất trương nở (trừ dầu khoáng trong trường hợp cao su đã được trương nở bởi dầu), chất độn, tác nhân gia cố, các dung môi hữu cơ hay bất kỳ chất nào khác, trừ những chất được cho phép trong mục (B);
(B) Sự có mặt của những chất dưới đây trong bất kỳ một loại cao su hay hỗn hợp cao su nào sẽ không ảnh hưởng đến việc phân loại mặt hàng đó trong nhóm 40.01 hoặc 40.02, miễn là cao su hoặc hỗn hợp cao su đó vẫn giữ được đặc trưng cơ bản như một nguyên liệu thô, có thể trong những trường hợp sau:
(i) các chất nhũ hóa hoặc chất chống dính;
(ii) lượng nhỏ các sản phẩm phân nhỏ của chất nhũ hóa;
(iii) một lượng rất nhỏ các chất sau đây: chất nhạy nhiệt (thông thường để sản xuất mủ cao su nhạy nhiệt), tác nhân hoạt động bề mặt cation (thông thường để sản xuất mủ cao su có điện dương), chất chống oxy hóa, chất làm đông tụ, chất làm bở, chất chịu lạnh, chất bảo quản, chất pepti hóa, chất ổn định, chất điều chỉnh độ nhớt hoặc các chất phụ gia với mục đích đặc biệt tương tự.
6. Theo mục đích của nhóm 40.04, khái niệm “phế liệu, phế thải và mảnh vụn” chỉ các chất thải cao su, chất phế liệu, mảnh vụn từ quá trình sản xuất hoặc gia công cao su và các sản phẩm cao su không còn sử dụng được như mục đích ban đầu của chúng vì cắt ra thành từng mảnh, mài mòn hoặc các lý do khác.
7. Chỉ sợi hoàn toàn bằng cao su lưu hóa, có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 5 mm, được phân loại như các loại dải, thanh hoặc dạng hình khác, thuộc nhóm 40.08.
8. Nhóm 40.10 gồm cả băng tải, đai tải, băng truyền (dây curoa) hoặc đai truyền bằng vải dệt đã ngâm tẩm, tráng, phủ, hoặc ép với cao su hoặc làm từ sợi dệt hoặc dây bện đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su.
9. Trong các nhóm 40.01, 40.02, 40.03, 40.05 và 40.08 khái niệm “tấm”,”tờ” và “dải” chỉ áp dụng cho các loại tấm, tờ và dải và khối hình học đều, chưa cắt hoặc mới chỉ cắt đơn giản thành hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có hoặc chưa có tính chất của sản phẩm và đã hoặc chưa in hoặc gia công bề mặt theo cách khác, nhưng chưa cắt thành hình hoặc gia công thêm theo cách khác.
Trong nhóm 40.08 khái niệm “thanh” và “dạng hình” chỉ áp dụng cho các sản phẩm như đã mô tả, đã hoặc chưa cắt thành từng đoạn hoặc gia công bề mặt nhưng chưa gia công cách khác.
Chapter description
1. Except where the context otherwise requires, throughout the Nomenclature the expression “rubber” means the following products, whether or not vulcanised or hard: natural rubber, balata, gutta-percha, guayule, chicle and similar natural gums, synthetic rubber, factice derived from oils, and such substances reclaimed.2. This Chapter does not cover:
(a) Goods of Section XI (textiles and textile articles);
(b) Footwear or parts thereof of Chapter 64;
(c) Headgear or parts thereof (including bathing caps) of Chapter 65;
(d) Mechanical or electrical appliances or parts thereof of Section XVI (including electrical goods of all kinds), of hard rubber;
(e) Articles of Chapter 90, 92, 94 or 96; or
(f) Articles of Chapter 95 (other than sports gloves, mittens and mitts and articles of headings 40.11 to 40.13).
3. In headings 40.01 to 40.03 and 40.05, the expression “primary forms” applies only to the following forms:
(a) Liquids and pastes (including latex, whether or not pre-vulcanised, and other dispersions and solutions);
(b) Blocks of irregular shape, lumps, bales, powders, granules, crumbs and similar bulk forms.
4. In Note 1 to this Chapter and in heading 40.02, the expression “synthetic rubber” applies to:
(a) Unsaturated synthetic substances which can be irreversibly transformed by vulcanisation with sulphur into non-thermoplastic substances which, at a temperature between 18o C and 29o C, will not break on being extended to three times their original length and will return, after being extended to twice their original length, within a period of five minutes, to a length not greater than one and a half times their original length. For the purposes of this test, substances necessary for the cross-linking, such as vulcanising activators or accelerators, may be added; the presence of substances as provided for by Notes 5 (B)(ii) and (iii) is also permitted. However, the presence of any substances not necessary for the cross-linking, such as extenders, plasticisers and fillers, is not permitted;
(b) Thioplasts (TM); and
(c) Natural rubber modified by grafting or mixing with plastics, depolymerised natural rubber, mixtures of unsaturated synthetic substances with saturated synthetic high polymers provided that all the above-mentioned products comply with the requirements concerning vulcanisation, elongation and recovery in (a) above.
5. (A) Headings 40.01 and 40.02 do not apply to any rubber or mixture of rubbers which has been compounded, before or after coagulation, with:
(i) vulcanising agents, accelerators, retarders or activators (other than those added for the preparation of pre-vulcanised rubber latex);
(ii) pigments or other colouring matter, other than those added solely for the purpose of identification;
(iii) plasticisers or extenders (except mineral oil in the case of oil-extended rubber), fillers, reinforcing agents, organic solvents or any other substances, except those permitted under (B);
(B) The presence of the following substances in any rubber or mixture of rubbers shall not affect its classification in heading 40.01 or 40.02, as the case may be, provided that such rubber or mixture of rubbers retains its essential character as a raw material:
(i) emulsifiers or anti-tack agents;
(ii) small amounts of breakdown products of emulsifiers;
(iii) very small amounts of the following: heat- sensitive agents (generally for obtaining thermosensitive rubber latexes), cationic surface-active agents (generally for obtaining electro-positive rubber latexes), antioxidants, coagulants, crumbling agents, freeze-resisting agents, peptisers, preservatives, stabilisers, viscosity-control agents, or similar special-purpose additives.
6. For the purposes of heading 40.04, the expression “waste, parings and scrap” means rubber waste, parings and scrap from the manufacture or working of rubber and rubber goods definitely not usable as such because of cutting-up, wear or other reasons.
7. Thread wholly of vulcanised rubber, of which any cross-sectional dimension exceeds 5 mm, is to be classified as strip, rods or profile shapes, of heading 40.08.
8. Heading 40.10 includes conveyor or transmission belts or belting of textile fabric impregnated, coated, covered or laminated with rubber or made from textile yarn or cord impregnated, coated, covered or sheathed with rubber.
9. In headings 40.01, 40.02, 40.03, 40.05 and 40.08, the expressions “plates”, “sheets” and “strip” apply only to plates, sheets and strip and to blocks of regular geometric shape, uncut or simply cut to rectangular (including square) shape, whether or not having the character of articles and whether or not printed or otherwise surface- worked, but not otherwise cut to shape or further worked.
In heading 40.08 the expressions “rods” and “profile shapes” apply only to such products, whether or not cut to length or surface-worked but not otherwise worked.
Chú giải SEN
SEN description
Đang cập nhật...
-
Thông báo số 697/TB-TCHQ ngày 26/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Hạt nhựa TPR (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 7361/TB-TCHQ ngày 12/08/2015 Về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Hạt nhựa Polyetylen dạng nguyên sinh, dùng làm nguyên liệu sản xuất đế giày bằng nhựa (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 1786/TB-TCHQ ngày 05/03/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Cao Su Styren butadien (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 1785/TB-TCHQ ngày 05/03/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Cao su tổng hợp SBR 1502 (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 1527/TB-TCHQ ngày 14/02/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Cao su acrylonitril-butadien (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Công văn số 931/TCHQ-TXNK ngày 30/01/2015 Về kết quả phân loại hàng hóa nhập khẩu theo Thông báo 13433/TB-TCHQ (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 15484/TB-TCHQ ngày 31/12/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Cao su tổng hợp (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13433/TB-TCHQ ngày 05/11/2014 Về kết quả phân loại đối với Cao su acrylonitril-butadien xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 12776/TB-TCHQ ngày 21/10/2014 Về kết quả phân loại đối với Cao su tổng hợp xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 12775/TB-TCHQ ngày 21/10/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Cao su tổng hợp sản xuất vỏ ruột xe (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 12556/TB-TCHQ ngày 15/10/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Cao su tổng hợp (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 12558/TB-TCHQ ngày 15/10/2014 Về kết quả phân loại đối với Cao su clopren xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 12557/TB-TCHQ ngày 15/10/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Cao su Styren-Butadien tổng hợp, dạng rắn dùng sản xuất lốp xe ô tô (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
Hạt nhựa TPR (TPR resin). Dạng nguyên sinh-NPL sản xuất phụ tùng xe đạp. |
Cao su tổng hợp |
Cao su hỗn hợp, dạng hạt. Thành phần gồm có copolyme styren, dầu khoáng, canxi cacbonat. |
Cao su hỗn hợp với chất độn vô cơ, dạng hạt |
Mục 2: Cao su tổng hợp - FLEXMAX MP565B (NPL dùng để sản xuất giày dép, mới 100%); Mục 3: Cao su tổng hợp - EVALOY GD025 (NPL dùng để sản xuất giày dép, mới 100%) |
Synthetic rubber SBR-1723H |
Mục 2: M-40 Mục 3: A-30 |
Styrene Butadiene Rubber Kumho SBR 1739 |
EUROPRENE HS 630 PAL 1100 T761-1 |
SYNTHETIC RUBBER SKYPRENE B-30S |
ZETPOL 3110. |
SYNTHETIC RUBBER KUMHO SBR 1712 |
Mục 1: NIPOL DN302. - Mục 2: NIPOL DN302H. |
SYNTHETIC RUBBER KUMHO SBR 1502 |
SYNTHETIC RUBBER SBR 1502 |
- Căn cứ kết quả phân tích số 2472/TB-PTPLHCM ngày 14/10/2014 của Trung tâm PTPL hàng hóa XNK-Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh thì: Mặt hàng Cao su acrylonitril-butadien (NBR)-loại khác-dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng-ZETPOL 3110 có kết quả phân tích là Hỗn hợp cao su acrylonitril- butadien và este của axit béo hữu cơ, dạng nguyên sinh, dạng khối đặc; - Tham khảo công văn số 7544/BCT-HC ngày 08/8/2014 của Bộ Công thương thì vai trò của axit béo biến tính trong cao su acrylonitrile-butadiene là chất hóa dẻo. Như vậy, theo ý kiến của Bộ Công thương, axit béo trong cao su là chất hóa dẻo thì este của axit béo cũng đóng vai trò là chất hóa dẻo trong cao su và mặt hàng là cao su kết hợp với chất hóa dẻo. Đối chiếu kết quả phân tích với Danh mục, Biểu thuế, căn cứ chú giải pháp lý 5A Chương 40 nêu trên và kết quả phân tích thì mặt hàng Cao su acrylomtril-butadien (NBR)-loại khác-dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng- ZETPOL 3110 có kết quả phân tích Hỗn hợp cao su acrylonitril-butadien và este của axit béo hữu cơ, dạng nguyên sinh, dạng khối đặc là cao su kết hợp với chất hóa dẻo |
Cao su Styren - Butadien tổng hợp, dạng rắn dùng sản xuất lốp xe ô tô (SBR-1723H) (mục 1) Cao su hỗn hợp gồm cao su styrence-butadien, axit béo, rosin và dầu khoáng, nguyên sinh, ở dạng khối. Synthetic rubber SBR-1723H |
Mục 2: Cao su clopren loại khác dạng nguyên sinh có nhiều công dụng (M-40) (1-35-0691-065) Mục 3: Cao su clopren loại khác dạng nguyên sinh có nhiều công dụng (A-30) (1-35-0691-061) Cao su Chloropren đã pha trộn rosin biến tính, bột talc chưa lưu hóa, nguyên sinh, dạng rắn Mục 2: M-40 Mục 3: A-30 |
Cao su styren - butadien - loại khác - dạng nguyên sinh có nhiều công dụng (Cao su tổng hợp) - Styrene Butadiene Rubber Kumho SBR 1739 (mục 1) Hỗn hợp gồm cao su styrene- butadien, axit béo (hàm lượng 3.7%), muối của axit hữu cơ và dầu khoáng, nguyên sinh dạng khối Styrene Butadiene Rubber Kumho SBR 1739 |
Cao su tổng hợp sản xuất vỏ ruột xe - EUROPRENE HS 630 PAL 1100 T761 -1 (mục 28) Cao su hỗn hợp gồm cao su styren- butadien với hỗn hợp axit béo và rosin, nguyên sinh, dạng mảnh EUROPRENE HS 630 PAL 1100 T761-1 |
Cao su tổng hợp (cao su chloropren, dùng sản xuất vỏ ruột xe) - SYNTHETIC RUBBER SKYPRENE B-30S (mục 36) Cao su tổng hợp (cao su chloropren, dùng sản xuất vỏ ruột xe) - SYNTHETIC RUBBER SKYPRENE B-30S (mục 36) SYNTHETIC RUBBER SKYPRENE B-30S |
Cao su acrylonitril-butadien (NBR)-loại khác-dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng-ZETPOL 3110 (Mục 4).Hỗn hợp cao su acrylonitril-butadien và este của axit béo hữu cơ, dạng nguyên sinh, dạng khối đặc. |
1C126 #& 1C126#& Cao su tổng hợp SBR 1712 (mục 1) Hỗn hợp cao su styren-butadien, axit béo và rosin (5%) và dầu khoáng (26%), nguyên sinh, dạng khối |
- Mục 1: Cao su acrylonitril-butadien (NBR)-loại khác-dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng-NIPOL DN302. - Mục 2: Cao su acrylonitril-butadien (NBR)-loại khác-dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng-NIPOL DN302H. Hỗn hợp cao su acrylonitril-butadien và este của axit béo hữu cơ, dạng nguyên sinh, dạng khối đặc. |
Cao Su Styren butadien - SBR 1502 (Nguyên phụ liệu dùng để sản xuất giày dép, mới 100%) Cao su styrene-butadiene đã pha trộn với axit béo và rosin, hàm lượng 5%, dạng nguyên sinh, dạng khối |
SYNTHETIC RUBBER SBR 1502 (Cao su tổng hợp SBR 1502) (mục 1) Cao su Styren-butadien (SBR) có chứa hỗn hợp các axit béo hữu cơ (khoảng 5%), dạng khối hình học đều, chưa lưu hoá, chưa pha trộn. |
Hạt nhựa Polyetylen dạng nguyên sinh, nguyên liệu để sản xuất đế giày bằng nhựa (20kg/bao) TAR55A COFFEE - Hàng mới 100% (Mục 1) , Cao su styrene-butadiene hỗn hợp với chất màu, nguyên sinh, dạng hạt, màu vàng và nâu |
Mục 4- Hạt nhựa TPR (TPR resin). Dạng nguyên sinh-NPL sản xuất phụ tùng xe đạp Cao su hỗn hợp, dạng hạt. Thành phần gồm có copolyme styren, dầu khoáng, canxi cacbonat |
A-70(Cao su hổn hợp có thành phần gồm polychloropren )(1-35-0691-069) |
Băng cao su non để chống xì hơi |
Cao su chưa lưu hóa (đệm đế gai dạng sợi) dùng trong đắp lốp - đường kính 1.3MM, 01 thùng = 04kg |
Cao su dạng bánh mã S6217-4$TK, dùng để sản xuất ống cau su dẫn nhiên liệu làm mát máy ôtô, mới 100% |
Cao su dạng bánh nguyên sinh mã S6217-4$TK, dùng để sản xuất ống cao su dẫn nhiệt làm mát máy ôtô hàng mới 100% |
Cao su hỗn hợp ( Compounded rubber). Chưa lưu hoá (gồm: 62.92% cao su SVR 3L; 36.96% cao su SVR 10; 0.12% axit Stearic). Hàng đóng gói đồng nhất 40kg/bao. Tổng số 2503 bao. |
Cao su hỗn hợp (COMPOUNDED RUBBER) Hàng được sản xuất từ cao su SVR 10 (95%), SVR 3L (4.5%) và axit stearic (0.5%). Hàng đóng gói đồng nhất 33.33 kg/ bao tổng số 1200 bao. |
Cao su hỗn hợp chưa lưu hoá được sản xuất từ cao su ( SVR10 tỷ lệ 87,58%; SVR20 tỷ lệ 12,38% và Acid Stearic tỷ lệ 0,05%; Đóng gói đồng nhất 33,333kg/bành; Tổng số: 1.200bành, tỷ lệ hao hụt đóng gói: 0,05%) |
Cao su hỗn hợp chưa lưu hóa được sản xuất từ cao su SVR 10 (tỷ lệ: 86,96%), SVR3L (tỷ lệ: 12,99%), và acid Stearic (tỷ lệ: 0,05%), đóng gói đồng nhất 33,333 kg/bành; Tổng số: 1170 bành; Tỷ lệ hao hụt đóng gói: 0,05%) |
Cao su Hỗn hợp chưa lưu hoá được sản xuất từ cao su SVR 10 (tỷ lệ: 87,13%), SVR3L (tỷ lệ: 12,82%) và acid Stearic (tỷ lệ: 0,05%), đóng gói đồng nhất: 33,333kg/bành; Tổng số: 1.140 bành, Tỷ lệ hao hụt đóng gói: 0,05%) |
Cao su hỗn hợp chưa lưu hoá được sản xuất từ cao su SVR 10 (tỷ lệ: 87,45%), SVR3L (tỷ lệ: 12,50%), và acid Stearic (tỷ lệ: 0,05%), đóng gói đồng nhất 33,333 kg/bành; Tổng số: 1.200 bành), tỷ lệ hao hụt đóng gói: 0,05%) |
Cao su hỗn hợp Compound Rubber |
Chất ổn định cho plastic: Cao su hỗn hợp: BAYMOD NXL 32.32 |
CHLOROPRENE RUBBER(G-40S1) (cao su hỗn hợp thành phần chính là cloropren va rosin) |
CHLOROPRENE RUBBER(Y-30H) (cao su hỗn hợp thành phần chính là cloropren va rosin) |
DCR-11(Cao su hổn hợp có thành phần gồm polychloropren)(1-35-0691-070) |
Dụng cụ thợ bạc cầm tay , Bánh cao su tròn , hàng mới 100% |
Dụng cụ thợ bạc cầm tay, bánh cao su tròn, hàng mới 100% |
Khuôn cao su của máy ép keo nóng chảy |
RUBBER COMPOUNDS 100 - cao su hỗn hợp chưa lưu hóa - loại khác, dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng (thành phần chính: nitril rubber, phụ gia). Hàng mới 100% |
RUBBER COMPOUNDS N215-4200 - cao su hỗn hợp chưa lưu hóa - loại khác, dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng (thành phần chính: nitril rubber, phụ gia). Hàng mới 100% |
RUBBER COMPOUNDS Red21 - cao su hỗn hợp chưa lưu hóa - loại khác, dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng (thành phần chính: nitril rubber, phụ gia). Hàng mới 100% |
SYNTHETIC RUBBER DENKA CHLOROPRENE A-120 (Cao su hỗn hợp có thành phần gồm polychloropren và rosin chưa lưu hóa, nguyên sinh , dạng rắn)-NL sx keo |
Thanh nẹp cửa bằng cao su hỗn hợp dạng nguyên sinh, KT(12x3)mm, mới 100% |
Cao su hỗn hợp ( Compounded rubber). Chưa lưu hoá (gồm: 62.92% cao su SVR 3L; 36.96% cao su SVR 10; 0.12% axit Stearic). Hàng đóng gói đồng nhất 40kg/bao. Tổng số 2503 bao. |
Cao su hỗn hợp (COMPOUNDED RUBBER) Hàng được sản xuất từ cao su SVR 10 (95%), SVR 3L (4.5%) và axit stearic (0.5%). Hàng đóng gói đồng nhất 33.33 kg/ bao tổng số 1200 bao. |
Cao su hỗn hợp chưa lưu hoá được sản xuất từ cao su ( SVR10 tỷ lệ 87,58%; SVR20 tỷ lệ 12,38% và Acid Stearic tỷ lệ 0,05%; Đóng gói đồng nhất 33,333kg/bành; Tổng số: 1.200bành, tỷ lệ hao hụt đóng gói: 0,05%) |
Cao su Hỗn hợp chưa lưu hoá được sản xuất từ cao su SVR 10 (tỷ lệ: 87,13%), SVR3L (tỷ lệ: 12,82%) và acid Stearic (tỷ lệ: 0,05%), đóng gói đồng nhất: 33,333kg/bành; Tổng số: 1.140 bành, Tỷ lệ hao hụt đóng gói: 0,05%) |
Cao su hỗn hợp chưa lưu hoá được sản xuất từ cao su SVR 10 (tỷ lệ: 87,45%), SVR3L (tỷ lệ: 12,50%), và acid Stearic (tỷ lệ: 0,05%), đóng gói đồng nhất 33,333 kg/bành; Tổng số: 1.200 bành), tỷ lệ hao hụt đóng gói: 0,05%) |
CHLOROPRENE RUBBER(G-40S1) (cao su hỗn hợp thành phần chính là cloropren va rosin) |
RUBBER COMPOUNDS 100 - cao su hỗn hợp chưa lưu hóa - loại khác, dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng (thành phần chính: nitril rubber, phụ gia). Hàng mới 100% |
RUBBER COMPOUNDS N215-4200 - cao su hỗn hợp chưa lưu hóa - loại khác, dạng nguyên sinh, có nhiều công dụng (thành phần chính: nitril rubber, phụ gia). Hàng mới 100% |
Cao su hỗn hợp chưa lưu hoá được sản xuất từ cao su ( SVR10 tỷ lệ 87,58%; SVR20 tỷ lệ 12,38% và Acid Stearic tỷ lệ 0,05%; Đóng gói đồng nhất 33,333kg/bành; Tổng số: 1.200bành, tỷ lệ hao hụt đóng gói: 0,05%) |
Cao su hỗn hợp chưa lưu hóa được sản xuất từ cao su SVR 10 (tỷ lệ: 86,96%), SVR3L (tỷ lệ: 12,99%), và acid Stearic (tỷ lệ: 0,05%), đóng gói đồng nhất 33,333 kg/bành; Tổng số: 1170 bành; Tỷ lệ hao hụt đóng gói: 0,05%) |
Cao su Hỗn hợp chưa lưu hoá được sản xuất từ cao su SVR 10 (tỷ lệ: 87,13%), SVR3L (tỷ lệ: 12,82%) và acid Stearic (tỷ lệ: 0,05%), đóng gói đồng nhất: 33,333kg/bành; Tổng số: 1.140 bành, Tỷ lệ hao hụt đóng gói: 0,05%) |
Cao su hỗn hợp chưa lưu hoá được sản xuất từ cao su SVR 10 (tỷ lệ: 87,45%), SVR3L (tỷ lệ: 12,50%), và acid Stearic (tỷ lệ: 0,05%), đóng gói đồng nhất 33,333 kg/bành; Tổng số: 1.200 bành), tỷ lệ hao hụt đóng gói: 0,05%) |
Phần VII:PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU |
Chương 40:Cao su và các sản phẩm bằng cao su |
Đang cập nhật hình ảnh...
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 40059990 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
7.5% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 7.5% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 5 |
01/01/2019-31/12/2019 | 5 |
01/01/2020-30/06/2020 | 5 |
01/07/2020-31/12/2020 | 5 |
01/01/2021-31/12/2021 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 5 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 1 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0.5 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 3 |
31/12/2018-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-30/12/2021 | 0 |
31/12/2021-30/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 5 |
2019 | 5 |
2020 | 5 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 1.7 |
2019 | 0.8 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 3 |
01/01/2020-31/12/2020 | 2 |
01/01/2021-31/12/2011 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 40059990
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 40059990
Bạn đang xem mã HS 40059990: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 40059990: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 40059990: Loại khác
Đang cập nhật...
Đang cập nhật chính sách áp dụng đối với mặt hàng này.
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.