- Phần X: BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA) GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
-
- Chương 48: Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông
- 4811 - Giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã tráng, thấm tẩm, phủ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với kích thước bất kỳ, trừ các loại thuộc các nhóm 48.03, 48.09 hoặc 48.10.
- 481190 - Giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo khác:
- Loại khác:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
Part description
Chú giải chương
1. Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, khi đề cập đến “giấy” đều kể đến bìa (bất kể độ dày hoặc định lượng tính trên m2).2. Chương này không bao gồm:
(a) Các sản phẩm thuộc Chương 30;
(b) Lá phôi dập của nhóm 32.12;
(c) Các loại giấy thơm hoặc các loại giấy đã thấm tẩm hoặc tráng bằng các loại mỹ phẩm (Chương 33);
(d) Giấy hoặc tấm lót xenlulo đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ bằng xà phòng hoặc chất tẩy (nhóm 34.01), hoặc bằng các chất đánh bóng, kem hoặc các chế phẩm tương tự (nhóm 34.05);
(e) Giấy hoặc bìa có phủ lớp chất nhạy thuộc các nhóm từ 37.01 đến 37.04;
(f) Giấy được thấm tẩm chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử dùng trong thí nghiệm (nhóm 38.22);
(g) Tấm plastic phân tầng được gia cố bằng giấy, hoặc một lớp giấy hoặc bìa được tráng hoặc phủ một lớp plastic, lớp plastic này dày hơn 1/2 tổng bề dày, hoặc các sản phẩm làm bằng vật liệu như vậy, trừ các tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14 (Chương 39);
(h) Các sản phẩm thuộc nhóm 42.02 (ví dụ, hàng du lịch);
(ij) Các sản phẩm thuộc Chương 46 (các sản phẩm làm bằng vật liệu tết bện);
(k) Sợi giấy hoặc các sản phẩm dệt bằng sợi giấy (Phần XI);
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 64 hoặc Chương 65;
(m) Bìa hoặc giấy ráp (nhóm 68.05) hoặc mica được bồi giấy hoặc bìa (nhóm 68.14) (tuy nhiên, bìa hoặc giấy tráng phủ với bột mica, được xếp vào Chương này);
(n) Lá kim loại bồi trên giấy hoặc bìa (thường thuộc Phần XIV hoặc XV);
(o) Các sản phẩm thuộc nhóm 92.09;
(p) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao); hoặc
(q) Các sản phẩm thuộc Chương 96 (ví dụ, các loại khuy, cúc, băng (miếng) và nút bông vệ sinh, tã lót (bỉm) và khăn lót vệ sinh cho trẻ).
3. Theo nội dung Chú giải 7, các nhóm từ 48.01 đến 48.05 kể cả giấy và bìa được cán láng, cán láng cao cấp, làm bóng hoặc hoàn thiện bằng các phương pháp tương tự, làm giả hình bóng nước hoặc gia keo bề mặt, và cũng kể cả các loại giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã nhuộm màu hoặc tạo vân toàn bộ bằng phương pháp bất kỳ. Trừ khi nhóm 48.03 có yêu cầu khác, các nhóm này không áp dụng cho giấy, bìa, màng xơ sợi xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo được xử lý theo các phương pháp khác.
4. Trong Chương này “giấy in báo” có nghĩa là loại giấy không tráng sử dụng để in báo, có hàm lượng bột gỗ thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa cơ-hóa học không nhỏ hơn 50% so với tổng lượng bột giấy, không gia keo hoặc được gia keo nhẹ, có độ nhám bề mặt Parker Print Surf (1MPa) trên mỗi mặt trên 2,5 micromet (microns), định lượng từ 40 g/m2 đến 65 g/m2, và chỉ áp dụng đối với giấy: (a) ở dạng dải hoặc dạng cuộn có chiều rộng lớn hơn 28 cm; hoặc (b) ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều lớn hơn 28 cm và chiều khác lớn hơn 15 cm ở dạng không gấp.
5. Theo mục đích của nhóm 48.02, các thuật ngữ “giấy và bìa, loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác” và “giấy làm thẻ và giấy băng chưa đục lỗ” nghĩa là giấy và bìa được làm chủ yếu từ bột giấy tẩy trắng hoặc bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa học-cơ học và thỏa mãn một trong những tiêu chí sau đây:
Đối với loại giấy hoặc bìa định lượng không quá 150 g/m2:
(a) có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hóa học-cơ học từ 10% so với tổng lượng bột giấy trở lên, và
1. định lượng không quá 80 g/m2, hoặc
2. được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(b) có hàm lượng tro trên 8%, và
1. định lượng không quá 80 g/m2, hoặc
2. được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(c) có hàm lượng tro trên 3% và độ trắng từ 60% trở lên; hoặc
(d) có hàm lượng tro trên 3% nhưng không quá 8%, độ trắng dưới 60%, và chỉ số bục từ 2,5 kPa.m2/g trở xuống; hoặc
(e) có hàm lượng tro từ 3% trở xuống, độ trắng từ 60% trở lên và chỉ số bục từ 2,5 kPa.m2/g trở xuống.
Đối với loại giấy hoặc bìa có định lượng trên 150 g/m2:
(a) được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(b) có độ trắng từ 60 % trở lên, và
1. độ dày từ 225 micromet (microns) trở xuống, hoặc
2. độ dày trên 225 micromet (microns) nhưng không quá 508 micromet và hàm lượng tro trên 3 %; hoặc
(c) có độ trắng dưới 60%, độ dày từ 254 micromet (microns) trở xuống và hàm lượng tro trên 8 %.
Tuy nhiên, nhóm 48.02 không bao gồm giấy hoặc bìa lọc (kể cả giấy làm túi lọc chè) hoặc giấy nỉ hoặc bìa nỉ.
6. Trong Chương này “giấy và bìa kraft” có nghĩa là loại giấy và bìa có hàm lượng bột giấy sản xuất bằng quá trình sulphat hoặc kiềm hóa học không dưới 80% so với tổng lượng bột giấy.
7. Trừ khi nội dung của nhóm có yêu cầu khác, giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo đáp ứng mô tả trong hai hoặc nhiều nhóm từ 48.01 đến 48.11 được phân loại vào nhóm có số thứ tự cuối cùng trong Danh mục.
8. Các nhóm 48.03 đến 48.09 chỉ áp dụng đối với giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo:
(a) ở dạng dải hoặc cuộn có chiều rộng trên 36 cm; hoặc
(b) ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều trên 36 cm và chiều kia trên 15 cm ở dạng không gấp.
9. Theo mục đích của nhóm 48.14, khái niệm “giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự” chỉ áp dụng đối với:
(a) Giấy ở dạng cuộn, chiều rộng từ 45 cm và không quá 160 cm, thích hợp với trang trí tường hoặc trần nhà:
(i) Giả vân, rập nổi, tạo màu bề mặt, in theo thiết kế hoặc trang trí bề mặt bằng cách khác (ví dụ, bằng vụn xơ dệt), có hoặc không tráng hoặc phủ bằng lớp plastic bảo vệ trong suốt;
(ii) Mặt gồ ghề do gắn trang trí bằng vụn rơm, vụn gỗ...;
(iii) Tráng hoặc phủ bề mặt bằng plastic, lớp plastic được làm giả vân, rập nổi, tạo màu, in theo thiết kế hoặc trang trí kiểu khác; hoặc
(iv) Phủ bề mặt bằng vật liệu tết bện, có hoặc không gắn với nhau theo kiểu các tao song song hoặc dệt thoi;
(b) Các loại diềm và băng trang trí, bằng giấy, được xử lý như trên, có hoặc không ở dạng cuộn, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần nhà;
(c) Giấy phủ tường đã làm thành các tấm panel, ở dạng cuộn hoặc tờ, đã được in để ghép làm phông cảnh, mẫu thiết kế hoặc môtip khi phủ lên tường.
Các sản phẩm bằng giấy hoặc bìa, thích hợp cho cả việc dùng để trải sàn và phủ tường, được phân loại trong nhóm 48.23.
10. Nhóm 48.20 không bao gồm các loại tờ rời hoặc thiếp, thẻ rời, đã cắt theo cỡ, đã hoặc chưa in, rập nổi hoặc đục lỗ.
11. Ngoài các mặt hàng khác, nhóm 48.23 áp dụng cho các loại thiếp, thẻ đã đục lỗ, làm bằng giấy hoặc bìa dùng cho máy Jacquard hoặc các loại máy tương tự và ren giấy.
12. Trừ các hàng hóa thuộc nhóm 48.14 hoặc 48.21, giấy, bìa, tấm xơ sợi xenlulo và các sản phẩm của chúng, đã in các motip, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào Chương 49.
Chú giải phân nhóm.
"1. Theo mục đích của các phân nhóm 4804.11 và 4804.19, ""kraft lớp mặt"" có nghĩa là loại giấy và bìa được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy hoặc làm bóng bề mặt trên máy, có từ 80% trở lên tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình sulphat hoặc kiềm hóa học, ở dạng cuộn, định lượng lớn hơn 115 g/m2 và có độ bục Mullen tối thiểu như đã chỉ ra trong bảng dưới đây hoặc giá trị tương đương nội suy hoặc ngoại suy tuyến tính cho các định lượng khác.
XEM BẢNG 2"
2. Theo mục đích của các phân nhóm 4804.21 và 4804.29, “giấy kraft làm bao” có nghĩa là loại giấy được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo quá trình sulphat hoặc kiềm từ 80% trở lên so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, ở dạng cuộn, định lượng từ 60 g/m2 nhưng không quá 115 g/m2 và thỏa mãn một trong các bộ tiêu chí sau đây:
a) Chỉ số bục Mullen không dưới 3,7 kPa∙ m2/g và hệ số giãn dài trên 4,5% theo chiều ngang và trên 2% theo chiều dọc.
"b) Có độ bền xé và độ bền kéo tối thiểu được chỉ ra trong bảng sau đây hoặc giá trị tương đương nội suy tuyến tính cho các định lượng khác:
XEM BẢNG 3"
3. Theo mục đích của phân nhóm 4805.11, “giấy để tạo lớp sóng sản xuất từ bột giấy bán hóa học” có nghĩa là giấy, ở dạng cuộn, có từ 65% trở lên tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ cứng chưa tẩy trắng thu từ việc kết hợp quá trình xử lý bột giấy cơ học và hóa học, và có độ bền nén CMT 30 (phép thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều hòa mẫu 30 phút) lớn hơn 1,8 N/g/m2 trong điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tương đối là 50%, nhiệt độ 23oC.
4. Phân nhóm 4805.12 bao gồm giấy, dạng cuộn, được làm chủ yếu từ bột giấy rơm rạ thu được từ việc kết hợp quá trình sản xuất cơ học và hóa học, định lượng từ 130 g/m2 trở lên, và có độ bền nén CMT 30 (phép thử độ bền nén phẳng sau khi đã làm sóng trong phòng thí nghiệm với thời gian để điều hòa mẫu 30 phút) trên 1,4 N/g/m2 trong điều kiện thử nghiệm có độ ẩm tương đối là 50%, nhiệt độ 23oC.
5. Các phân nhóm 4805.24 và 4805.25 bao gồm giấy và bìa được làm toàn bộ hoặc chủ yếu bằng bột giấy tái chế từ giấy loại và bìa loại (phế liệu và mảnh vụn). Bìa lớp mặt có thể có một lớp mặt bằng giấy đã nhuộm hoặc bằng giấy làm từ bột giấy không phải là bột giấy tái chế đã tẩy trắng hoặc không tẩy trắng. Các sản phẩm này có chỉ số bục Mullen không nhỏ hơn 2 kPa·m2/g.
6. Theo mục đích của phân nhóm 4805.30, “giấy bao gói làm từ bột giấy sulphit” có nghĩa là loại giấy được làm bóng trên máy, có trên 40% tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình sulphit hóa học, hàm lượng tro không quá 8 % và chỉ số bục Mullen không dưới 1,47 kPa·m2/g.
7. Theo mục đích của phân nhóm 4810.22, “giấy tráng nhẹ” là loại giấy, được tráng 2 mặt, có tổng định lượng không quá 72 g/m2, trọng lượng chất tráng trên mỗi mặt không quá 15 g/m2, trên giấy nền có từ 50% trở lên tính theo trọng lượng trên tổng hàm lượng bột giấy là bột gỗ thu được từ quá trình cơ học.
Chapter description
1. For the purposes of this Chapter, except where the context otherwise requires, a reference to “paper” includes references to paperboard (irrespective of thickness or weight per m2).2. This Chapter does not cover:
(a) Articles of Chapter 30;
(b) Stamping foils of heading 32.12;
(c) Perfumed papers or papers impregnated or coated with cosmetics (Chapter 33);
(d) Paper or cellulose wadding impregnated, coated or covered with soap or detergent (heading 34.01), or with polishes, creams or similar preparations (heading 34.05);
(e) Sensitised paper or paperboard of headings 37.01 to 37.04;
(f) Paper impregnated with diagnostic or laboratory reagents (heading 38.22);
(g) Paper-reinforced stratified sheeting of plastics, or one layer of paper or paperboard coated or covered with a layer of plastics, the latter constituting more than half the total thickness, or articles of such materials, other than wall coverings of heading 48.14 (Chapter 39);
(h) Articles of heading 42.02 (for example, travel goods);
(ij) Articles of Chapter 46 (manufactures of plaiting material);
(k) Paper yarn or textile articles of paper yarn (Section XI);
(l) Articles of Chapter 64 or Chapter 65;
(m) Abrasive paper or paperboard (heading 68.05) or paper- or paperboard-backed mica (heading 68.14) (paper and paperboard coated with mica powder are, however, to be classified in this Chapter);
(n) Metal foil backed with paper or paperboard (generally Section XIV or XV);
(o) Articles of heading 92.09;
(p) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites); or
(q) Articles of Chapter 96 (for example, buttons, sanitary towels (pads) and tampons, napkins (diapers) and napkin liners for babies).
3. Subject to the provisions of Note 7, headings 48.01 to 48.05 include paper and paperboard which have been subjected to calendering, super- calendering, glazing or similar finishing, false water-marking or surface sizing, and also paper, paperboard, cellulose wadding and webs of cellulose fibres, coloured or marbled throughout the mass by any method. Except where heading 48.03 otherwise requires, these headings do not apply to paper, paperboard, cellulose wadding or webs of cellulose fibres which have been otherwise processed.
4. In this Chapter the expression “newsprint” means uncoated paper of a kind used for the printing of newspapers, of which not less than 50% by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by a mechanical or chemi- mechanical process, unsized or very lightly sized, having a surface roughness Parker Print Surf (1 MPa) on each side exceeding 2.5 micrometres (microns), weighing not less than 40 g/m2 and not more than 65 g/m2, and applies only to paper: (a) in strips or rolls of a width exceeding 28 cm; or (b) in rectangular (including square) sheets with one side exceeding 28 cm and the other side exceeding 15 cm in the unfolded state.
5. For the purposes of heading 48.02, the expressions “paper and paperboard, of a kind used for writing, printing or other graphic purposes” and “non perforated punch-cards and punch tape paper” mean paper and paperboard made mainly from bleached pulp or from pulp obtained by a mechanical or chemi- mechanical process and satisfying any of the following criteria:
For paper or paperboard weighing not more than 150 g/m2:
(a) containing 10 % or more of fibres obtained by a mechanical or chemi- mechanical process, and
1. weighing not more than 80 g/m2, or
2. coloured throughout the mass; or
(b) containing more than 8 % ash, and
1. weighing not more than 80 g/m2, or
2. coloured throughout the mass; or
(c) containing more than 3 % ash and having a brightness of 60 % or more; or
(d) containing more than 3 % but not more than 8 % ash, having a brightness less than 60 %, and a burst index equal to or less than 2.5 kPa·m2/g; or
(e) containing 3 % ash or less, having a brightness of 60 % or more and a burt index equal to or less than 2.5 kPa·m2/g.
For paper or paperboard weighing more than 150 g/m2:
(a) coloured throughout the mass; or
(b) having a brightness of 60 % or more, and
1. a caliper of 225 micrometres (microns) or less, or
2. a caliper of more than 225 micrometres (microns) but not more than 508 micrometres (microns) and an ash content of more than 3 %; or
(c) having a brightness of less than 60 %, a caliper of 254 micrometres (microns) or less and an ash content of more than 8 %.
Heading 48.02 does not, however, cover filter paper or paperboard (including tea-bag paper) or felt paper or paperboard.
6. In this Chapter “kraft paper and paperboard” means paper and paperboard of which not less than 80 % by weight of the total fibre content consists of fibres obtained by the chemical sulphate or soda processes.
7. Except where the terms of the headings otherwise require, paper, paperboard, cellulose wadding and webs of cellulose fibres answering to a description in two or more of the headings 48.01 to 48.11 are to be classified under that one of such headings which occurs last in numerical order in the Nomenclature.
8. Headings 48.03 to 48.09 apply only to paper, paperboard, cellulose wadding and webs of cellulose fibres:
(a) in strips or rolls of a width exceeding 36 cm; or
(b) in rectangular (including square) sheets with one side exceeding 36 cm and the other side exceeding 15 cm in the unfolded state.
9. For the purposes of heading 48.14, the expression “wallpaper and similar wall coverings” applies only to:
(a) Paper in rolls, of a width of not less than 45 cm and not more than 160 cm, suitable for wall or ceiling decoration:
(i) Grained, embossed, surface-coloured, design- printed or otherwise surface-decorated (for example, with textile flock), whether or not coated or covered with transparent protective plastics;
(ii) With an uneven surface resulting from the incorporation of particles of wood, straw, etc.;
(iii) Coated or covered on the face side with plastics, the layer of plastics being grained, embossed, coloured, design-printed or otherwise decorated; or
(iv) Covered on the face side with plaiting material, whether or not bound together in parallel strands or woven;
(b) Borders and friezes, of paper, treated as above, whether or not in rolls, suitable for wall or ceiling decoration;
(c) Wall coverings of paper made up of several panels, in rolls or sheets, printed so as to make up a scene, design or motif when applied to a wall.
Products on a base of paper or paperboard, suitable for use both as floor coverings and as wall coverings, are to be classified in heading 48.23.
10. Heading 48.20 does not cover loose sheets or cards, cut to size, whether or not printed, embossed or perforated.
11. Heading 48.23 applies, inter alia, to perforated paper or paperboard cards for Jacquard or similar machines and paper lace.
12. Except for the goods of heading 48.14 or 48.21, paper, paperboard, cellulose wadding and articles thereof, printed with motifs, characters or pictorial representations, which are not merely incidental to the primary use of the goods, fall in Chapter 49.
Subheading Notes.
1. For the purposes of subheadings 4804.11 and 4804.19, “kraftliner” means machinefinished or machine-glazed paper and paperboard, of which not less than 80 % by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by the chemical sulphate or soda processes, in rolls, weighing more than 115 g/m² and having a minimum Mullen bursting strength as indicated in the following table or the linearly interpolated or extrapolated equivalent for any other weight. finished or machine-glazed paper and paperboard,
2. For the purposes of subheadings 4804.21 and 4804.29, “sack kraft paper” means machine- finished paper, of which not less than 80 % by weight of the total fibre content consists of fibres obtained by the chemical sulphate or soda processes, in rolls, weighing not less than 60 g/m2 but not more than 115 g/m2 and meeting one of the following sets of specifications:
(a) Having a Mullen burst index of not less than 3.7 kPa∙ m2/g and a stretch factor of more than 4.5 % in the cross direction and of more than 2 % in the machine direction.
(b) Having minima for tear and tensile as indicated in the following table or the linearly interpolated equivalent for any other weight:
3. For the purposes of subheading 4805.11, “semi- chemical fluting paper” means paper, in rolls, of which not less than 65 % by weight of the total fibre content consists of unbleached hardwood fibres obtained by a combination of mechanical and chemical pulping processes, and having a CMT 30 (Corrugated Medium Test with 30 minutes of conditioning) crush resistance exceeding 1.8 newtons/g/m2 at 50 % relative humidity, at 23oC.
4. Subheading 4805.12 covers paper, in rolls, made mainly of straw pulp obtained by a combination of mechanical and chemical processes, weighing 130 g/m2 or more, and having a CMT 30 (Corrugated Medium Test with 30 minutes of conditioning) crush resistance exceeding 1.4 newtons/g/m2 at 50 % relative humidity, at 23oC.
5. Subheadings 4805.24 and 4805.25 cover paper and paperboard made wholly or mainly of pulp of recovered (waste and scrap) paper or paperboard. Testliner may also have a surface layer of dyed paper or of paper made of bleached or unbleached non-recovered pulp. These products have a Mullen burst index of not less than 2 kPa·m2/g.
6. For the purposes of subheading 4805.30, “sulphite wrapping paper” means machine-glazed paper, of which more than 40 % by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by the chemical sulphite process, having an ash content not exceeding 8 % and having a Mullen burst index of not less than 1.47 kPa·m2/g.
7. For the purposes of subheading 4810.22, “light- weight coated paper” means paper, coated on both sides, of a total weight not exceeding 72 g/m2, with a coating weight not exceeding 15 g/m2 per side, on a base of which not less than 50 % by weight of the total fibre content consists of wood fibres obtained by a mechanical process.
Chú giải SEN
SEN description
Đang cập nhật...
-
Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được
Xem chi tiết -
Thông báo số 3295/TB-TCHQ ngày 20/04/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Giấy và bìa kraft không tráng, màu trắng ngà (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 3262/TB-TCHQ ngày 20/04/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Giấy dán gỗ, giấy kraft (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 766/TB-TCHQ ngày 27/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là giấy dùng để gói quà sinh nhật, đã in màu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 5315/TB-TCHQ ngày 10/06/2015 Về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Giấy in hoa văn vân gỗ (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 3210/TB-TCHQ ngày 10/04/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hoá xuất nhập khẩu là Giấy đóng gói VCI (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
GiâY GoI Qua-Chất Liệu: 100% Paper. 70 Gsm-Hiệu: Typo-Mã Hàng: 138234-Mới 100%... (mã hs giây goi quach/ mã hs của giây goi qua) |
Giấy 2007-41 #, không tráng phủ, đã in vân gỗ một mặt, dạng cuộn, khổ 1250mm, định lượng 70g/m2, dùng làm lớp phủ bề mặt ván, mới 100%... (mã hs giấy 200741 #/ mã hs của giấy 200741) |
Giấy K07107-3 #, không tráng phủ, đã in vân gỗ một mặt, dạng cuộn, khổ 1250mm, định lượng 70g/m2, dùng làm lớp phủ bề mặt ván, mới 100%... (mã hs giấy k071073 #/ mã hs của giấy k07107) |
Giấy FM2004(201), không tráng phủ, đã in vân gỗ một mặt, dạng cuộn, khổ 1250mm, định lượng 80g/m2, dùng làm lớp phủ bề mặt ván, mới 100%... (mã hs giấy fm2004201/ mã hs của giấy fm2004) |
Giấy FM0823A(329), không tráng phủ, đã in vân gỗ một mặt, dạng cuộn, khổ 1250mm, định lượng 70g/m2, dùng làm lớp phủ bề mặt ván, mới 100%... (mã hs giấy fm0823a32/ mã hs của giấy fm0823a) |
Giấy FM0906C(640), không tráng phủ, đã in vân gỗ một mặt, dạng cuộn, khổ 1250mm, định lượng 70g/m2, dùng làm lớp phủ bề mặt ván, mới 100%... (mã hs giấy fm0906c64/ mã hs của giấy fm0906c) |
Giấy FM8627B(031), không tráng phủ, đã in vân gỗ một mặt, dạng cuộn, khổ 1250mm, định lượng 70g/m2, dùng làm lớp phủ bề mặt ván, mới 100%... (mã hs giấy fm8627b03/ mã hs của giấy fm8627b) |
Giấy FM6013S(103), không tráng phủ, đã in vân gỗ một mặt, dạng cuộn, khổ 1250mm, định lượng 100g/m2, dùng làm lớp phủ bề mặt ván, mới 100%... (mã hs giấy fm6013s10/ mã hs của giấy fm6013s) |
Tấm Texon lót giầy... (mã hs tấm texon lót g/ mã hs của tấm texon ló) |
Giấy in nhiệt- THERMAL PAPER (FT220+ 65gsm 800mm X 6000m), 76Rolls, Hàng mới 100%... (mã hs giấy in nhiệt/ mã hs của giấy in nhiệ) |
Dụng cụ phòng thí nghiệm, mới 100%: Giấy đo pH 0.5-5.5 7mmx5m (hộp 1 cuộn), Whatman code 2600-101A... (mã hs dụng cụ phòng t/ mã hs của dụng cụ phòn) |
Giấyphứchợpđãphủhaimặtbằngpoly(ethylene) trong suốt, được lót ở trong một lớp nhôm mỏng,đã in,dạng cuộn,khổ lớn hơn 15 cm,dùng sản xuất bao bì đựng sữa SP VNM SOUTHERN STAR TBA1000B-Mới 100%... (mã hs giấyphứchợpđãph/ mã hs của giấyphứchợpđ) |
Giấy kraft chưa tẩy trắng, đã in chữ, thấm tẩm hợp chất Natri Nitrite để bảo vệ bề mặt kim loại/ VCI 90*880(CO2) Green; KQGĐ số 4164/TB-TCHQ (19.05.16) (Mới 100%)... (mã hs giấy kraft chưa/ mã hs của giấy kraft c) |
Giấy đệm tấm lót giày (hình chữ nhật, không gấp), mới 100%.... (mã hs giấy đệm tấm ló/ mã hs của giấy đệm tấm) |
Giấy nhiệt NTC ST BLUE,giấy nhạy nhiệtkhổ 400mm x 65 GSM x 6000 M(Thermal Paper)giấy đã được tráng 1 mặt bằng chất hữu cơ nhạy nhiệt để in hóa đơn.Hàng mới 100% do HANSOL Artone Paper sản xuất... (mã hs giấy nhiệt ntc/ mã hs của giấy nhiệt n) |
Phụ liệu may mặc mếch dán áo bằng giấy kết hợp sợi tổng hợp (25x14x0.1)+-10%. Hàng mới 100%... (mã hs phụ liệu may mặ/ mã hs của phụ liệu may) |
Giấy cách điện 2 zem- 1mx1m... (mã hs giấy cách điện/ mã hs của giấy cách đi) |
Giấy xenlulo định lượng 30g khổ 30cm (Giấy dạng TẤM). Mới 100%... (mã hs giấy xenlulo đị/ mã hs của giấy xenlulo) |
Giấy chống ẩm. Hàng là phụ liệu ngành may, hàng mới 100%... (mã hs giấy chống ẩm/ mã hs của giấy chống ẩ) |
Bìa lót giầy 30 x 9 cm, dạng tấm... (mã hs bìa lót giầy 30/ mã hs của bìa lót giầy) |
Giấy phủ mặt da các loại (Dạng cuộn) Mới 100%... (mã hs giấy phủ mặt da/ mã hs của giấy phủ mặt) |
BEAR BRAND FRUIT TBA200S/ Giấy phức hợp đã phủ hai mặt bằng poly (ethylene) trong suốt, được lót ở trong một lớp nhôm mỏng, đã in (7198-465)... (mã hs bear brand frui/ mã hs của bear brand f) |
BEAR BRAND WHITE TBA200S/ Giấy phức hợp đã phủ hai mặt bằng poly (ethylene) trong suốt, được lót ở trong một lớp nhôm mỏng, đã in (7198-465)... (mã hs bear brand whit/ mã hs của bear brand w) |
BEAR BRAND BLUEBERRY TBA200S/ Giấy phức hợp đã phủ hai mặt bằng poly (ethylene) trong suốt, được lót ở trong một lớp nhôm mỏng, đã in (7198-465)... (mã hs bear brand blue/ mã hs của bear brand b) |
BEAR BRAND LESS SUGAR TBA200S/ Giấy phức hợp đã phủ hai mặt bằng poly (ethylene) trong suốt, được lót ở trong một lớp nhôm mỏng, đã in (7198-465)... (mã hs bear brand less/ mã hs của bear brand l) |
Giấy Lót OTH-ZUMBA-W6XL6IN-PELURE... (mã hs giấy lót othzu/ mã hs của giấy lót oth) |
Tấm lót thùng giấy carton (60*150mm)... (mã hs tấm lót thùng g/ mã hs của tấm lót thùn) |
Tấm lót 3 lớp kt: 320x230 mm, hàng mới 100%... (mã hs tấm lót 3 lớp k/ mã hs của tấm lót 3 lớ) |
Thẻ màu bằng giấy đã in (3.5*1.75IN), mới 100%... (mã hs thẻ màu bằng gi/ mã hs của thẻ màu bằng) |
Paper cloth |
Khăn phủ dùng cho phẫu thuật nha khoa |
Giấy dùng để gói quà sinh nhật, đã in màu |
làm bao giấy nhiều lớp, giấy dùng để in ấn, màng dệt được ghép vào lớp trong của giấy để tăng cường độ chịu lực của giấy |
Theo mô tả của doanh nghiệp: mặt hàng có tên gọi theo nhà sản xuất là giấy kraft tráng màng dệt. Mặt ngoài là giấy kraft, lớp trong là màng dệt. Trọng lượng: giấy kraft định lượng 74-76 g/m2, màng dệt định lượng 50-60 g/m2. Mục đích sử dụng làm bao giấy nhiều lớp, giấy dùng để in ấn, màng dệt được ghép vào lớp trong của giấy để tăng cường độ chịu lực của giấy. Mặt hàng có kết quả phân tích “Mẫu dạng cuộn, chiều rộng 114cm gồm hai lớp: lớp giấy kraft chưa tẩy trắng, chưa tráng phủ kết dính với lớp vải dệt thoi bằng polyetylen. Lớp vải dệt thoi từ monofilament polyetylen, bề rộng của sợi dệt là 4mm. Mẫu có định lượng là 142 g/m2, trong đó lớp giấy là 66 g/m2, độ dày mẫu là 0,161mm trong đó lớp giấy là 0,071 mm” |
Mục 9: Giấy dùng cho nha khoa, một mặt được nhuộm màu, một mặt là polyeste được ép với nhau bằng cách rập nổi trên bề mặt, dạng tờ kích thước 33,3cm x 45,5cm. Định lượng lớp giấy 39,4g/m2, độ dày lớp giấy 0,070mm; định lượng lớp polyeste 9,57g/m2, độ dày lớp polyeste 0,018mm; Mục 10: Giấy dùng cho nha khoa, một mặt được nhuộm màu, một mặt là polyeste được ép với nhau bằng cách rập nổi trên bề mặt, dạng tờ kích thước 33,3cm x 45,5cm. Định lượng lớp giấy 33,7g/m2, độ dày lớp giấy 0,070mm; định lượng lớp polyeste 8,8g/m2, độ dày lớp polyeste 0,018mm. |
Giấy được làm từ bột tẩy trắng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, đã in hoa văn trang trí một mặt, dạng tờ hình chữ nhật kích thước (521x761) mm, thường dùng làm giấy gói quà. |
Mục 9 - Khăn phủ dùng cho phẫu thuật nha khoa, dụng cụ khám răng Oro patient bibs -blue. Hàng mới 100%; Mục 10 - Khăn phủ dùng cho phẫu thuật nha khoa, dụng cụ khám răng Oro patient bibs -pink. Hàng mới 100%. |
Giấy dùng để gói quà sinh nhật, đã in màu, kích thước (76x52)cm±5cm (không dùng để bao gói thực phẩm) mới 100%. |
VCI Packing Paper Roll with Logo printedin one colour |
Melamine Uncoated Decorative Paper Tolerance of size ±5mm: Decorative Paper. |
Giấy đóng gói VCI dạng cuộn với mặt in logo 1 màu: 100g/m2 giấy gói hàng + 63g/m2 được phủ PE dày 0.02mm đan dạng len 9*9 (W1800mm x L1000m), hàng mới 100% ; Mẫu phân tích dạng cuộn, chiều rộng 180cm gồm hai lớp: lớp giấy kraft chưa tẩy trắng được ép với lớp vải dệt thoi bằng polyetylen. Lớp vải dệt thoi từ monofilament polyetylen, bề rộng của sợi dệt là 4mm, đã được in logo công ty. Mẫu có định lượng là 180.4 g/m2 trong đó lớp vải dệt là 79.5 g/m2, độ dày mẫu là 0.2mm trong đó lớp vải dệt là 0.08mm. |
Giấy in hoa văn vân gỗ chưa tráng phủ malamin-formaldehit, ở dạng cuộn. Định lượng 70 gsm/m2. Mới 100% (Mục 1). Giấy không tráng phủ, được in hoa văn vân gỗ một mặt, khổ 1257 mm, định lượng 81,5g/m2 |
Giấy dùng để gói quà sinh nhật, đã in màu, kích thước (76x52)cm±5cm (không dùng để bao gói thực phẩm) mới 100%. Giấy được làm từ bột tẩy trắng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, đã in hoa văn trang trí một mặt, dạng tờ hình chữ nhật kích thước (521x761) mm, thường dùng làm giấy gói quà |
Mục 4 - Giấy dán gỗ, giấy kraft, một mặt tráng phủ vô cơ và nhuộm màu, in giả vân gỗ. Thành phần bột giấy hóa học đã tẩy trắng, dạng cuộn, rộng 125cm, định lượng 42g/m2 PAPER PW-6062-3 30G NOPU Mục 5 - Giấy dán gỗ, giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng phủ, một mặt nhuộm màu, dạng cuộn, rộng 125cm, định lượng 50g/m2 PAPER PW-6006-A1 30G NOPU Mục 6 - Giấy dán gỗ, giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng phủ, một mặt nhuộm màu, dạng cuộn, rộng 125cm, định lượng 50g/m2 PAPER PW-6006-A2 30G NOPU Mục 7 - Giấy dán gỗ, giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng phủ, một mặt nhuộm màu, dạng cuộn, rộng 125cm, định lượng 50g/m2 PAPER PW-6006-A3 30G NOPU Mục 8 - Giấy dán gỗ, giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng phủ, một mặt nhuộm màu, dạng cuộn, rộng 125cm, định lượng 50g/m2 PAPER PW-6006-A4 30G NOPU Mục 9 - Giấy dán gỗ, giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng phủ, một mặt nhuộm màu, dạng cuộn, rộng 125cm, định lượng 50g/m2 PAPER PW-6006-A5 30G NOPU Mục 10 - Giấy dán gỗ, giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng phủ, một mặt nhuộm màu, dạng cuộn, rộng 125cm, định lượng 50g/m2 PAPER PW-6006-A9 30G NOPU Mục 4 - Giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng phủ; một mặt in hình giả vân gỗ. Dạng cuộn, chiều rộng 127cm; định lượng 36.6g/m2 Mục 5 - Giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng phủ; một mặt được nhuộm màu. Dạng cuộn, chiều rộng 127cm; định lượng 45.5g/m2 Mục 6 - Giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng phủ; một mặt được nhuộm màu. Dạng cuộn, chiều rộng 127cm; định lượng 44.3g/m2 Mục 7 - Giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng phủ; một mặt được nhuộm màu. Dạng cuộn, chiều rộng 127cm; định lượng 44.7g/m2 Mục 8 - Giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng phủ; một mặt được nhuộm màu. Dạng cuộn, chiều rộng 127cm; định lượng 43.5g/m2 Mục 9 - Giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng phủ; một mặt được nhuộm màu. Dạng cuộn, chiều rộng 127cm; định lượng 44.8g/m2 Mục 10 - Giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng phủ; một mặt được nhuộm màu. Dạng cuộn, chiều rộng 127cm; định lượng 36.2g/m2 |
Giấy và bìa kraft không tráng, màu trắng ngà (4K: 380x535mm, B4K: 430x585mm, 6K: 250x530mm, B6K: 280x535mm), mới 100%, NPL SX sản phẩm melamine (Mục 1) Giấy kraft làm từ bột tẩy trắng, không tráng phủ, một mặt đã in hoa văn, định lượng 37,4g/m2, dạng tờ, kích thước 38.5cm x 54cm. Dùng làm giấy phôi trong sản xuất sản phẩm nhựa melamine |
125S VINAMILK SWEET UHT- Giấy phức hợp đã in hình in chữ, đã tráng nhôm mặt trong (Dạng cuộn- Mới 100%) |
Băng nhựa chưa được gia cô´ LS-strip MSE JR 7,5/0,080 (Mơ´i 100%) |
Bìa giấy carton (để làm hộp đựng giày)(50 KG) |
Bìa giấy cứng 15 x 30cm - 20 x 40cm |
Bìa giấy lót trong cho giày Tucker Board 1.25mm, Khổ: 36x60 . Hàng mới 100% |
Các tông duplex tráng màu hai mặt định lượng 250Gr/m2 (+/ 5%), khổ 787mm x 1092mm (+/ 5%), dùng để đóng gói hộp. (Mới 100%) |
Các tông nhiều lớp làm từ bột tẩy trắng đã được in màu hai mặt, tráng màu hữu cơ, ánh kim một mặt, định lượng 210Gr/m2 (+/ 5%), khổ 787mm x 1092mm (+/ 5%), dùng để đóng gói hộp (Mới 100%) |
Giấy các tông duplex tráng màu hai mặt định lượng 110Gr/m2( +/ 5%), khổ 787mm x 1092mm (+/ 5%), dùng để đóng gói bao bì, hộp quà lưư liệm, (Mới 100%) |
Giấy các tông nhiều lớp làm từ bột tẩy trắng đã được in màu ánh kim, định lượng 190Gr/m2 (+/ 5%), khổ 787mm x 1092mm (+/ 5%), dùng để đóng gói bao bì, hộp quà lưu liệm, Mới 100%) |
Giấy cách điện ( Diamond paper 0.13t) - Mới 100% |
Giấy cáctông nhiều lớp đã được nhuộm màu bề mặt định lượng 170Gr/m2 (+/ 5%), khổ 787mm x 1092mm (+/ 5%), dùng để đóng gói hộp |
Giấy cảm nhiệt (nhạy nhiệt) KT 48 FA loại 48gm2 ngang 409mm dài 6500m |
Giấy cảm nhiệt dạng cuộn (kích thước 400mmx6000m).Mới 100% |
Giấy cảm nhiệt dùng cho máy fax (dạng cuộn) 58gms, trắng, rộng 423mm, dài 6000m, 76 cuộn, mới 100% |
Giấy cảm nhiệt KT 48 FA loại 48gm2 ngang 409mm dài 6500m |
Giấy cảm nhiệt( nhạy nhiệt) KT 48 FA loại 48gm2, ngang 409mm dài 6500m( Sử dụng để in hóa đơn tín tiền ỏ siêu thị, nhà hàng). Mới 100% |
Giấy đã tráng dùng trang trí (hàng mới 100%) |
Giấy đã tráng lớp nhôm ở bên trong đã in nhãn dùng để đựng Sữa Đậu nành loại 200 ml (Bịch) |
Giấy đã tráng phủ chất nhạy nhiệt ( Thermal paper), định lượng 58SM, kích thước 402MM x6000M ( 1m2 = 0.1 USD, 1kg= 17.2347 m2=1.7235 USD), mới 100% |
Giấy đã tráng phủ lớp nhạy nhiệt định lượng 58 GSM (khổ 402 mm x 6000 m) |
Giấy dán gạch, có trang trí in tiếng Nhật và tiếng Trung Quốc, (khổ: R:275mm x D:1000m), loại khoảng 83g/ tờ, mới 100% |
Giấy dán gỗ(giấy kraft đã tẩy trắng, không tráng phủ; một mặt in hình giả vân gỗ), dạng cuộn (2500m/1cuộn; 1.25m) PAPER PW-7071 30G NOPU (PAPER) |
Giấy dập nổi (dùng để cách điện) (Pressed cardboard 0.8t) - Mới 100% |
GIấY DùNG Để ĐóNG HộP SữA (42,0 x 38,8 x 29,5 ) |
Giấy được nhuộm màu đen toàn bộ , đã tráng phủ 1 mặt, định lượng 350Gsm, kich thước 790*850 mm,(500 tờ/ REAMS) hàng mới 100% |
Giay duoc phu Plastic 2 mat da ghep thanh hinh ong co trang tri 42x38 |
Giấy gói hộp bao cây thuốc lá, 250 tờ/ xấp |
Giấy hoa văn khổ 160cm (Loại giấy đã tráng phủ, in hoa văn nhiều màu một mặt, dạng cuộn dùng làm lớp phủ bề mặt ván, gỗ. Định lượng 130g/m2). Hàng mới 100% |
Giấy hoa văn khổ 160cm. (Loại giấy đã tráng phủ, in hoa văn nhiều màu một mặt, dạng cuộn dùng làm lớp phủ bề mặt ván, gỗ. Định lượng 130g/m2). Hàng mới 100% |
Giấy hộp bao (giấy bìa không làn sóng, đã in màu, in nhãn CRAVEN -quot;A-quot;, cắt rời, chưa tạo thành hộp hoàn chỉnh) : 4.456.000 tờ (Có CO form D) |
Giấy hộp sữa giấy đã in hình chữ, đã tráng nhôm mặt trong dùng làm bao bì đựng sữa , giấy dạng cuộn chiều rộng 1.15m, mới 100% |
Giấy hộp tút (giấy bìa không làn sóng,đã in màu in nhãn CRAVEN -quot;A-quot;,cắt rời,chưa tạo thành hộp hoàn chỉnh): 2.240 tờ (Có CO form D) |
Giấy in nhiệt (Thermal paper) dạng cuộn FT 210 WHITE 58 GSM SIZE 402MM*6000M/ ROLL |
Giấy in vân gỗ không phủ Amino dùng để dán bề mặt gỗ, tạo vân gỗ đồ nội thất P-6337 30gmx1270mm. Hàng mới 100% |
Giấy in vân hoa một mặt , định lượng <42.1 gr/m2 , khổ (1,2 - 1,6) m dùng trong công nghiệp sản xuất ván , sợi gỗ ép ,foocmeca , không hiệu , mới 100 % |
Giấy in vân hoa một mặt dạng cuộn,khổ 1,2-1,6m dùng trong công nghiệp sản xuất ván,gỗ ép,formica.Mới 100% |
Giấy in vân hoa một mặt, định lượng<42,1gr/m2 , khổ (1,2 - 1,6)m, dùng trong công nghiệp sản xuất ván, sợi gỗ ép, foocmeca, không hiệu, mới 100% |
Giấy không tráng phủ đã in hoa văn vân gỗ , khổ 1,2 m đến 1,5 m , (40 - 70)g / m2, dùng trong sản xuất gỗ ép, hàng mới 100% . |
Giấy màu tạo vân(imitation design color)(khổ 1270-1300)mm |
Giấy mỏng , mới 100% |
Giấy nhạy nhiệt - Kích cỡ : 6.000 (dài) x 870 (rộng) - số cont : AMFU3278848 - Số seal : FY139258 - Định lượng : 58gram/M2 |
Giấy Nhậy Nhiệt (Dùng Để Fax) - mới 100%: Thermal paper FT210/58Gsm, Size: 402 MM x 6000 M |
Giấy Nhậy Nhiệt (Dùng Để FAX) - mới 100%: Thermal Paper TP-F 58Gsm, Size: 402MM x 6000M |
Giấy Nhậy Nhiệt (Dùng để FAX): - mới 100%: Thermal Paper FT 210 - Định lượng 58Gsm, Size 402MM x 6000M |
Giấy Nhậy Nhiệt (Dùng Để FAX): Thermal Paper - F5841 size: 402MM x 6000M |
Giấy nhạy nhiệt FT210/58GSM ( Rộng 402mm x dài 6000m ), hàng mới 100% |
Giấy nhiệt (Giấy Fax) dạng cuộn, Định lượng 65 GSM, size 400mm x 6000 m, 15 cuộn |
Giấy nhuộm màu bề mặt, định lượng 100Gr/m2 (+/ 5%), khổ 787mm x 1092mm (+/ 5%), dùng để đóng gói hộp (Mới 100%) |
Giấy phủ nhung 01 mặt(36cm*26cm/tờ) |
Giấy phủ nhung 01 mặt(39cm*54cm/tờ) |
Giấy phủ nhung 01 mặt(54cm*39cm/tờ) |
Giấy phức hợp đựng sữa |
Giấy phức hợp đựng sữa 1000ml loại sữa có đường Dutch Lady |
Giấy phức hợp đựng sữa 170ml loại sữa chua mùi cam |
giấy phức hợp đựng sữa loại đường ,dâu,cam 125ml |
Giấy Phức hợp đựng sữa loại đường 125ml |
Giấy phức hợp một mặt tráng nhôm dạng hình phác, chưa cắt rời, chưa gấp nếp, đã in màu, dùng làm bao bì đựng sữa. Loại 125S VINAMILK STRAW UHT (04 cuộn). Hàng mới 100%. (cái=hộp) |
Giấy tạo vân 2014-dạng cuộn, định lượng 70g/m2 (dùng trong ngành gỗ) |
Giấy tạo vân J7029-P, J7027-1, J7135-F, A6009-1, J7006-2-dạng cuộn, định lượng 70g/m2 (dùng trong ngành gỗ) |
Giấy tạo vân N07023-dạng cuộn, định lượng 70g/m2 (dùng trong ngành gỗ) |
Giấy tạo vân N09122-1-dạng cuộn, định lượng 70g/m2 (dùng trong ngành gỗ) |
Giấy tạo vân N099011-1-dạng cuộn, định lượng 70g/m2 (dùng trong ngành gỗ) |
Giấy tạo vân trên giả da PVC , RELEASE PAPER HIGHTEM CANYON AW137, khổ 1524mm, Tổng cộng 02 cuộn, |
Giấy tạo vân trên vải giả da PVC , RELEASE PAPER ESR 180SK-2 , Rộng 1520 mm, Hàng đóng 1.500 mét/ cuộn, TC 02 cuộn, |
Giấy tạo vân và in vân hoa dạng cuộn,chưa tráng phủ bề mặt,không có keo,khổ 1,2m.Mới 100% |
giấy trang trí dùng để dán bề mặt ván ép, không keo dính, không phủ plastic, không in hình, chữ. Kich cỡ : 1270 MM X 30 GSM. Mới 100%. |
Giấyy phức hợp dùng làm bao bì đựng sữa đã in hình, in chữ và tráng phủ nhôm mặt trong 125 SLIM BA VI mới 100% - Dạng cuộn, chưa hoàn chỉnh |
Miếng bìa bằng giấy ép, kích thước: 1,5 x 1250 x 2000 (mm) |
Miếng đệm bằng giấy |
Phụ liệu sản xuất thuốc lá điếu: Vỏ bao thuốc lá 66 Slim - 66 Slim Packs - NW. = 1,504.00 KG / GW. = 1,520.00 KG |
Phụ liệu SX thuốc lá, Vỏ bao đã in hình chữ cắt rời dạng chiếc chưa dựng hộp.hàng mới 100% |
SOUTHERN STAR TBA 1000B- Giấy phức hợp đã in hình in chữ, đã tráng nhôm mặt trong (Dạng cuộn- Mới 100%) |
SUSU ORANGE TBA 125S- Giấy phức hợp đã in hình in chữ, đã tráng nhôm mặt trong (Dạng cuộn- Mới 100%) |
SUSU STRAWBERRY TBA 125S- Giấy phức hợp đã in hình in chữ, đã tráng nhôm mặt trong (Dạng cuộn- Mới 100%) |
Tấm lót bắng giấy (2.00MM x 36" x 60") |
Tấm lót bắng giấy (3.00MM x 36" x 60") |
Trục in 555 (375.86X730MM) |
VCI PAPER - PW32H - NOK PRINTING (Giấy chống gỉ) KT: 380x210mm, định lượng 69g/m2 |
VFRESH SMOOTHIE ORANGE TPA 330- Giấy phức hợp đã in hình in chữ, đã tráng nhôm mặt trong (Dạng cuộn- Mới 100%) |
VFRESH SMOOTHIE STRAW TPA 330- Giấy phức hợp đã in hình in chữ, đã tráng nhôm mặt trong (Dạng cuộn- Mới 100%) |
Vinamilk-UHT Milk Sweetened 125ml- Giấy phức hợp bao bì đã in hình in chữ, đã tráng nhôm mặt trong (Dạng hình ống- Mới 100%) |
Vinamilk-UHT Milk Sweetened 200ml- Giấy phức hợp bao bì đã in hình in chữ, đã tráng nhôm mặt trong (Dạng hình ống- Mới 100%) |
VNM-100% Fresh Milk Sweetened 125ml- Giấy phức hợp bao bì đã in hình in chữ, đã tráng nhôm mặt trong (Dạng hình ống- Mới 100%) |
VNM-100%Fresh Milk Sweetened 125ml- Giấy phức hợp đã in hình in chữ, đã tráng nhôm mặt trong (Dạng hình ống- Mới 100%) |
VNM-100%Fresh Milk Sweetened 200ml- Giấy phức hợp đã in hình in chữ, đã tráng nhôm mặt trong (Dạng hình ống- Mới 100%) |
VNM-DKY Strawberry 180- Giấy phức hợp đã in hình in chữ, đã tráng nhôm mặt trong (Dạng hình ống- Mới 100%) |
VNM-DKY Strawberry- Giấy phức hợp bao bì đã in hình in chữ, đã tráng nhôm mặt trong (Dạng hình ống- Mới 100%) |
VNM-SUSU DKY-Orange 125ml- Giấy phức hợp bao bì đã in hình in chữ, đã tráng nhôm mặt trong (Dạng hình ống- Mới 100%) |
Vỏ bao thuốc lá ( bao giấy) đã cắt chưa ghép thành hộp, dạng tờ hình chữ nhật , đã tráng một mặt, không nhuộm màu, gấp nếp kích cở 245.99mm x 98mm in chữ Marlboro Black Menthol, VN04 KS BOX 20 (Hộp đựng 20 điếu thuốc lá) . Hàng mới 100% |
Vỏ bao thuốc lá đã in dạng tờ hiện Kent (7.1cm x 23.6cm) |
Vỏ tút thuốc lá (nhãn hiệu 555) (chưa thành hộp hoàn chỉnh) 288mmx373.5mm - 137.14kgN, mới 100% (hàng là ngliệu sx) - hàng có C/O mẫu D |
Vỏ tút thuốc lá (nhãn hiệu Dunhill) (chưa thành hộp hoàn chỉnh) 390mmx345mm - 1850kgN, mới 100% (hàng là ngliệu sx) (hàng có C/O mẫu D) |
Các tông duplex tráng màu hai mặt định lượng 250Gr/m2 (+/ 5%), khổ 787mm x 1092mm (+/ 5%), dùng để đóng gói hộp. (Mới 100%) |
Các tông nhiều lớp làm từ bột tẩy trắng đã được in màu hai mặt, tráng màu hữu cơ, ánh kim một mặt, định lượng 210Gr/m2 (+/ 5%), khổ 787mm x 1092mm (+/ 5%), dùng để đóng gói hộp (Mới 100%) |
Giấy các tông duplex tráng màu hai mặt định lượng 110Gr/m2( +/ 5%), khổ 787mm x 1092mm (+/ 5%), dùng để đóng gói bao bì, hộp quà lưư liệm, (Mới 100%) |
Giấy các tông nhiều lớp làm từ bột tẩy trắng đã được in màu ánh kim, định lượng 190Gr/m2 (+/ 5%), khổ 787mm x 1092mm (+/ 5%), dùng để đóng gói bao bì, hộp quà lưu liệm, Mới 100%) |
Giấy cáctông nhiều lớp đã được nhuộm màu bề mặt định lượng 170Gr/m2 (+/ 5%), khổ 787mm x 1092mm (+/ 5%), dùng để đóng gói hộp |
Giấy cảm nhiệt (nhạy nhiệt) KT 48 FA loại 48gm2 ngang 409mm dài 6500m |
Giấy cảm nhiệt KT 48 FA loại 48gm2 ngang 409mm dài 6500m |
Giấy cảm nhiệt( nhạy nhiệt) KT 48 FA loại 48gm2, ngang 409mm dài 6500m( Sử dụng để in hóa đơn tín tiền ỏ siêu thị, nhà hàng). Mới 100% |
Giấy được nhuộm màu đen toàn bộ , đã tráng phủ 1 mặt, định lượng 350Gsm, kich thước 790*850 mm,(500 tờ/ REAMS) hàng mới 100% |
Giấy nhuộm màu bề mặt, định lượng 100Gr/m2 (+/ 5%), khổ 787mm x 1092mm (+/ 5%), dùng để đóng gói hộp (Mới 100%) |
Giấy tạo vân J7029-P, J7027-1, J7135-F, A6009-1, J7006-2-dạng cuộn, định lượng 70g/m2 (dùng trong ngành gỗ) |
Giấy tạo vân N09122-1-dạng cuộn, định lượng 70g/m2 (dùng trong ngành gỗ) |
Vỏ tút thuốc lá (nhãn hiệu Dunhill) (chưa thành hộp hoàn chỉnh) 390mmx345mm - 1850kgN, mới 100% (hàng là ngliệu sx) (hàng có C/O mẫu D) |
Phần X:BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA) GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG |
Chương 48:Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông |
Đang cập nhật hình ảnh...
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 48119099 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
7.5% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 7.5% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 5 |
01/01/2019-31/12/2019 | 5 |
01/01/2020-30/06/2020 | 5 |
01/07/2020-31/12/2020 | 5 |
01/01/2021-31/12/2021 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 1 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 0 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 2 |
2019 | 1 |
2020 | 1 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 3 |
01/01/2020-31/12/2020 | 2 |
01/01/2021-31/12/2011 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 4.1 |
01/01/2021-31/12/2021 | 3.3 |
01/01/2022-31/12/2022 | 2.5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 48119099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 3.3 |
01/01/2022-31/12/2022 | 2.5 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 48119099
Bạn đang xem mã HS 48119099: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 48119099: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 48119099: Loại khác
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh Mục nguyên liệu, vật tư, linh kiện, phụ tùng thay thế trong nước đã sản xuất được (Phụ lục IV) | 15/05/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.
Mã HS tương tự
STT | Phần | Chương | Mã code | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Phần X | Chương 48 | 48142010 | Có chiều rộng không quá 60 cm |
2 | Phần X | Chương 48 | 48142090 | Loại khác |
3 | Phần X | Chương 48 | 48195000 | Bao bì đựng khác, kể cả túi đựng đĩa |
4 | Phần X | Chương 48 | 48052510 | Có định lượng dưới 225 g/m2 |
5 | Phần XVI | Chương 85 | 85235929 | Loại khác |
6 | Phần XVIII | Chương 90 | 90184900 | Loại khác |