- Phần XI: NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT
-
- Chương 61: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
- 6117 - Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác, dệt kim hoặc móc; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ.
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
1.
Phần này không bao gồm:
(a) Lông cứng hoặc lông động vật dùng làm bàn chải (nhóm 05.02); lông đuôi
hoặc bờm ngựa hoặc phế liệu lông đuôi hoặc bờm ngựa (nhóm 05.11);
(b) Tóc người hoặc các sản phẩm bằng tóc người (nhóm 05.01, 67.03 hoặc 67.04),
trừ vải lọc dùng trong công nghệ ép dầu hoặc tương tự (nhóm 59.11);
(c) Xơ của cây bông hoặc các vật liệu thực vật khác thuộc Chương 14;
(d) Amiăng (asbestos) thuộc nhóm 25.24 hoặc các sản phẩm từ amiăng hoặc các
sản phẩm khác thuộc nhóm 68.12 hoặc 68.13;
(e) Các sản phẩm thuộc nhóm 30.05 hoặc 30.06; chỉ sử dụng để làm sạch các
kẽ răng (chỉ tơ nha khoa), đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 33.06;
(f) Các loại vải dệt có phủ lớp chất nhạy thuộc các nhóm từ 37.01 đến
37.04;
(g) Sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm hoặc dải
hoặc các dạng tương tự (ví dụ, rơm nhân tạo) có chiều rộng biểu kiến trên 5
mm, bằng plastic (Chương 39), hoặc các loại dây tết bện hoặc vải hoặc sản
phẩm dạng song mây tre đan khác hoặc liễu gai làm bằng sợi monofilament hoặc
dải đó (Chương 46);
(h) Các loại vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc, phớt hoặc sản phẩm không dệt,
đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, hoặc các sản phẩm làm từ các vật
liệu đó, thuộc Chương 39;
(ij) Các loại vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc, phớt hoặc sản phẩm không dệt,
đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với cao su, hoặc các sản phẩm làm từ các vật
liệu đó, thuộc Chương 40;
(k) Da sống còn lông (Chương 41 hoặc 43) hoặc sản phẩm da lông, da lông
nhân tạo hoặc các sản phẩm làm bằng các vật liệu đó, thuộc nhóm 43.03 hoặc
43.04;
(l) Các loại hàng hóa làm bằng vật liệu dệt thuộc nhóm 42.01 hoặc
42.02;
(m) Các sản phẩm hoặc hàng hóa thuộc Chương 48 (ví dụ, mền xơ xenlulo);
(n) Giày, dép hoặc các bộ phận của giày dép, ghệt hoặc ống ôm sát chân
(leggings) hoặc các mặt hàng tương tự thuộc Chương 64;
(o) Lưới bao tóc hoặc các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc
Chương 65;
(p) Hàng hóa thuộc Chương 67;
(q) Vật liệu dệt đã phủ bột mài (nhóm 68.05) và sợi carbon hoặc các sản
phẩm bằng sợi carbon thuộc nhóm 68.15;
(r) Sợi thủy tinh hoặc các sản phẩm bằng sợi thủy tinh, trừ hàng thêu bằng
chỉ thủy tinh trên vải lộ nền (Chương 70);
(s) Hàng hóa thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, bộ đồ giường, đèn và bộ
đèn);
(t) Hàng hóa thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ,
thiết bị thể thao và lưới);
(u) Hàng hóa thuộc Chương 96 (ví dụ, bàn chải, bộ đồ khâu du lịch, khóa kéo
và ruy băng máy chữ, băng (miếng) và nút bông vệ sinh (tampon), khăn và tã
lót (bỉm) cho trẻ); hoặc
(v) Hàng hóa thuộc Chương 97
2. (A) Hàng hóa có thể phân loại vào các Chương từ 50 đến 55 hoặc nhóm
58.09 hoặc 59.02 và được làm từ hỗn hợp của hai hay nhiều loại vật liệu dệt
được phân loại như sản phẩm đó làm từ vật liệu dệt nào chiếm tỷ trọng cao
nhất.
Khi không có một vật liệu dệt nào chiếm tỷ trọng trội hơn, hàng hóa sẽ được
phân loại xem như nó được làm toàn bộ từ một vật liệu dệt của nhóm có thứ tự
cuối cùng trong số các nhóm tương đương cùng đưa ra xem xét.
(B) Quy tắc trên được hiểu là:
(a) Sợi quấn từ lông đuôi và bờm ngựa (nhóm 51.10) với sợi trộn kim loại
(nhóm 56.05) được phân loại như một loại vật liệu dệt đơn có trọng lượng bằng
tổng trọng lượng của các thành phần của nó; để phân loại vải dệt thoi, sợi
kim loại được coi như là một vật liệu dệt;
(b) Để chọn nhóm thích hợp trước tiên phải lựa chọn Chương phù hợp và sau đó
lựa chọn nhóm thích hợp trong Chương đó, kể cả trong thành phần hàng hóa có
loại vật liệu không thuộc Chương đó;
(c) Khi cả hai Chương 54 và 55 đều liên quan đến một Chương khác, thì
Chương 54 và 55 được xem như một Chương;
(d) Trường hợp một Chương hoặc một nhóm có các hàng hóa làm bằng vật liệu
dệt khác nhau, các vật liệu dệt này được xem như một loại vật liệu đơn.
(C) Các nguyên tắc của phần (A) và (B) trên đây cũng áp dụng cho các loại
sợi nêu trong Chú giải 3, 4, 5 hoặc 6 dưới đây.
3.(A) Theo mục đích của Phần này, và những nội dung loại trừ trong phần (B)
tiếp theo, các loại sợi (đơn, xe hoặc cáp) của mô tả dưới đây sẽ được xem như
“sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp”:
(a) Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, độ mảnh trên 20.000 decitex;
(b) Từ các xơ nhân tạo (kể cả sợi từ 2 hoặc nhiều sợi monofilament thuộc
Chương 54), độ mảnh trên 10.000 decitex;
(c) Từ gai dầu hoặc lanh:
(i) Đã chuốt hoặc làm bóng, độ mảnh từ 1.429 decitex trở lên; hoặc
(ii) Chưa chuốt hoặc chưa làm bóng, độ mảnh trên 20.000 decitex;
(d) Từ xơ dừa, gồm từ 3 sợi trở lên;
(e) Từ xơ thực vật khác, độ mảnh trên 20.000 decitex; hoặc
(f) Được tăng cường bằng sợi kim loại.
(B) Một số loại trừ:
(a) Sợi bằng lông cừu hoặc lông động vật khác và bằng sợi giấy, trừ sợi
được tăng cường bằng sợi kim loại;
(b) Tô (tow) filament nhân tạo thuộc Chương 55 và sợi multifilament không
xoắn hoặc xoắn dưới 5 vòng xoắn trên mét thuộc Chương 54;
(c) Ruột con tằm thuộc nhóm 50.06, và các sợi monofilament thuộc Chương
54;
(d) Sợi trộn kim loại thuộc nhóm 56.05; sợi được tăng cường bằng sợi kim
loại đã nêu trong Phần (A) (f) trên; và
(e) Sợi sơnin (chenille), sợi quấn và sợi sùi vòng thuộc nhóm 56.06.
4.(A) Theo mục đích của các Chương 50, 51, 52, 54 và 55, khái niệm sợi
“đóng gói để bán lẻ” có nghĩa là, lưu ý xem xét cả những loại trừ trong Phần
(B) dưới đây, sợi (đơn, xe hoặc cáp) đóng gói ở các dạng:
(a) Trên bìa, guồng gờ, ống tuýp hoặc cuộn có lõi tương tự, với trọng lượng
(kể cả lõi) không quá:
(i) 85 g đối với tơ tằm, phế liệu tơ tằm hoặc sợi filament nhân tạo;
hoặc
(ii) 125 g đối với các loại sợi khác;
(b) Dạng hình cầu, con sợi hoặc cuộn sợi với trọng lượng không quá:
(i) 85 g đối với sợi filament nhân tạo độ mảnh dưới 3.000 decitex, tơ tằm
hoặc phế liệu tơ tằm;
(ii) 125 g đối với các loại sợi khác có độ mảnh dưới 2.000 decitex;
hoặc
(iii) 500 g đối với các loại sợi khác;
(c) Dạng con sợi hoặc cuộn sợi gồm các con sợi hoặc cuộn sợi nhỏ hơn được
phân cách nhau bởi các đường chỉ làm cho chúng độc lập với nhau, mỗi con sợi
hoặc cuộn sợi nhỏ có trọng lượng đồng nhất không quá:
(i) 85 g đối với tơ tằm, phế liệu tơ tằm hoặc sợi filament nhân tạo;
hoặc
(ii) 125 g đối với các loại sợi khác.
(B) Loại trừ:
(a) Sợi đơn bằng nguyên liệu dệt bất kỳ, trừ:
(i) Sợi đơn bằng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, chưa tẩy trắng; và
(ii) Sợi đơn bằng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã tẩy trắng, nhuộm
hoặc đã in, độ mảnh trên 5.000 decitex;
(b) Sợi xe hoặc sợi cáp, chưa tẩy trắng:
(i) Bằng tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, đã đóng gói; hoặc
(ii) Bằng nguyên liệu dệt khác trừ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, ở
dạng con sợi hoặc cuộn sợi;
(c) Sợi xe hoặc sợi cáp bằng tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, đã tẩy trắng,
nhuộm hoặc in, độ mảnh từ 133 decitex trở xuống; và
(d) Sợi đơn, sợi xe hoặc sợi cáp bằng nguyên liệu dệt bất kỳ:
(i) Ở dạng con sợi hoặc cuộn sợi được guồng chéo; hoặc
(ii) Cuộn trên lõi hoặc cuộn cách khác để sử dụng trong công nghiệp dệt (ví
dụ, cuộn trên ống sợi con, ống sợi xe, suốt ngang, bobin côn hoặc cọc sợi,
hoặc cuốn theo dạng kén tằm dùng cho các máy thêu).
5. Theo mục đích của các nhóm 52.04, 54.01 và 55.08, khái niệm “chỉ khâu”
có nghĩa là loại sợi xe hoặc sợi cáp:
(a) Cuộn trên lõi (ví dụ, guồng gờ, ống tuýp) trọng lượng không quá 1.000 g
(kể cả lõi);
(b) Đã hoàn tất để sử dụng làm chỉ khâu; và
(c) Có xoắn “Z” cuối cùng.
6. Theo mục đích của Phần này, khái niệm “sợi có độ bền cao” có nghĩa là
loại sợi có độ bền tương đối đo bằng cN/tex (xen ti newton một tex), lớn hơn
các tiêu chuẩn sau đây:
Sợi đơn bằng ni lông hoặc các polyamit khác, hoặc bằng
polyeste…...60cN/tex
Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp bằng ni lông hoặc các polyamit khác, hoặc bằng
polyeste…...53 cN/tex
Sợi đơn, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp bằng visco rayon…...27 cN/tex.
7. Theo mục đích của Phần này, khái niệm “hoàn thiện” nghĩa là:
(a) Đã cắt thành hình trừ hình vuông hoặc hình chữ nhật;
(b) Được tạo ra trong công đoạn hoàn thiện, sẵn sàng để sử dụng (hoặc chỉ
cần tách ra bằng cách cắt các đường chỉ phân chia) mà không cần phải khâu,
may hoặc gia công khác (ví dụ, khăn chuyên lau bụi, khăn lau, khăn trải bàn,
khăn vuông, mền chăn);
(c) Cắt theo cỡ và có ít nhất một cạnh được làm kín bằng nhiệt mà đường
viền được nén hoặc vuốt thon nhận ra dễ dàng và các cạnh khác được xử lý như
đã mô tả trong phần khác bất kỳ của Chú giải này, nhưng trừ các vải có các
mép đã được làm cho khỏi sổ bằng cách cắt nóng hoặc bằng các phương pháp đơn
giản khác;
(d) Đã viền lại hoặc cuộn mép, hoặc thắt nút tại bất kỳ mép nào nhưng trừ
các loại vải có các mép cắt được làm cho khỏi sổ bằng cách khâu vắt hoặc các
cách đơn giản khác;
(e) Cắt theo cỡ và đã trải qua công đoạn gia công rút chỉ;
(f) Đã ghép bằng cách khâu, may, dán dính hoặc cách khác (trừ loại hàng dệt
tấm gồm hai hay nhiều tấm trở lên có cùng chất liệu dệt được ghép nối đuôi
nhau và những tấm làm từ hai hay nhiều loại vật liệu dệt trở lên được ghép
thành lớp, có hoặc không có đệm);
(g) Dệt kim hoặc móc thành các hình dạng, hoặc trình bày ở dạng các chi
tiết riêng biệt hoặc ở dạng một số các chi tiết gắn thành một dải.
8. Theo mục đích của các Chương từ 50 đến 60:
(a) Các Chương từ 50 đến 55 và Chương 60 và, trừ khi có yêu cầu khác, các
Chương từ 56 đến 59, không áp dụng cho hàng hóa hoàn thiện đã nêu tại Chú
giải 7 trên đây; và
(b) Các Chương từ 50 đến 55 và Chương 60 không áp dụng cho các hàng hóa của
các Chương từ 56 đến 59.
9. Vải dệt thoi thuộc các Chương từ 50 đến 55 kể cả các loại vải có các lớp
sợi dệt song song được đan đặt lên nhau theo góc nhọn hoặc góc vuông. Những
lớp này được gắn tại các giao điểm của sợi bằng các chất dính hoặc liên kết
bằng nhiệt.
10. Sản phẩm có tính đàn hồi bằng những vật liệu dệt kết hợp với sợi cao su
cũng được phân loại trong Phần này.
11. Theo mục đích của Phần này, khái niệm “đã ngâm tẩm” kể cả “đã
nhúng”.
12. Theo mục đích của Phần này, khái niệm “polyamit” kể cả “aramit”.
13. Theo mục đích của Phần này và, cũng như một số trường hợp thuộc Danh
mục này, khái niệm “sợi đàn hồi” có nghĩa là sợi filament, kể cả
monofilament, bằng chất liệu dệt tổng hợp, trừ sợi dún, không bị đứt khi bị
kéo dãn ra gấp ba lần độ dài ban đầu và khi kéo dãn ra gấp hai lần độ dài ban
đầu trong thời gian năm phút sẽ co lại còn độ dài không lớn hơn 1,5 lần độ
dài ban đầu.
14. Trừ khi có quy định khác, hàng dệt may sẵn thuộc các nhóm khác nhau
phải được phân loại theo các nhóm phù hợp của từng loại ngay cả khi sắp xếp
theo bộ để bán lẻ. Theo mục đích của Chú giải này, khái niệm “hàng dệt may
sẵn” nghĩa là các hàng hóa của các nhóm từ 61.01 đến 61.14 và từ 62.01 đến
62.11.
Chú giải Phân nhóm.
1. Trong Phần này cũng như những Phần khác của Danh mục, các khái niệm dưới
đây có ý nghĩa là:
(a) Sợi chưa tẩy trắng
Là loại sợi:
(i) có màu tự nhiên của các loại xơ gốc và chưa tẩy trắng, nhuộm (cả khối
hoặc không) hoặc in; hoặc
(ii) có màu không xác định được (“sợi xám”), được sản xuất từ nguyên liệu
tái sinh.
Loại sợi này có thể được xử lý bằng cách hồ không màu hoặc nhuộm không bền
màu (mất màu sau khi giặt bình thường bằng xà phòng) và, nếu là xơ nhân tạo
thì có thể được xử lý cả khối với tác nhân khử bóng (ví dụ, titan
đioxit).
(b) Sợi đã tẩy trắng
Là loại sợi:
(i) đã qua quá trình tẩy trắng, được làm từ các xơ đã tẩy trắng hoặc, trừ
khi có yêu cầu khác, đã được nhuộm tăng trắng (cả khối hoặc không) hoặc đã xử
lý bằng hồ trắng;
(ii) gồm hỗn hợp của xơ đã tẩy trắng và chưa tẩy trắng; hoặc
(iii) sợi xe hoặc sợi cáp được làm từ sợi đã tẩy trắng và chưa tẩy
trắng.
(c) Sợi màu (đã nhuộm hoặc đã in)
Là loại sợi:
(i) đã nhuộm (cả khối hoặc không) trừ màu trắng hoặc màu không bền, hoặc đã
in, hoặc làm từ các loại xơ đã nhuộm hoặc đã in;
(ii) gồm hỗn hợp của các xơ đã nhuộm từ màu khác nhau hoặc hỗn hợp của xơ
chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng với các xơ màu (sợi macnơ hoặc sợi hỗn hợp),
hoặc được in một hay nhiều màu cách khoảng tạo thành các chấm đốm;
(iii) làm từ cúi hoặc sợi thô đã in; hoặc
(iv) là sợi xe hoặc sợi cáp và gồm cả sợi đã tẩy trắng hoặc chưa tẩy trắng
và sợi màu.
Những định nghĩa trên đây cũng áp dụng, một cách tương tự, cho sợi
monofilament và dải hoặc dạng tương tự của Chương 54.
(d) Vải dệt thoi chưa tẩy trắng
Vải dệt thoi được làm từ sợi chưa tẩy trắng và vải đó chưa được tẩy trắng,
nhuộm hoặc in. Loại vải này có thể được xử lý bằng cách hồ không màu hoặc
nhuộm không bền màu.
(e) Vải dệt thoi đã tẩy trắng
Loại vải dệt thoi:
(i) đã được tẩy trắng hoặc, trừ khi có yêu cầu khác, nhuộm tăng trắng, hoặc
xử lý bằng loại hồ tăng trắng, ở dạng mảnh;
(ii) dệt từ sợi đã tẩy trắng; hoặc
(iii) dệt từ sợi đã tẩy trắng và sợi chưa tẩy trắng.
(f) Vải dệt thoi đã nhuộm
Là loại vải dệt thoi:
(i) đã được nhuộm đồng đều một màu trừ màu trắng (trừ một số trường hợp có
yêu cầu khác) hoặc được xử lý bằng sự hoàn thiện màu trừ màu trắng (trừ một
số trường hợp có yêu cầu khác), ở dạng mảnh; hoặc
(ii) dệt từ sợi được nhuộm đồng đều một màu.
(g) Vải dệt thoi bằng các loại sợi màu khác nhau
Là vải dệt thoi (trừ vải dệt thoi đã in):
(i) bằng các loại sợi có màu khác nhau hoặc các loại sợi cùng màu có độ đậm
nhạt (shades) khác nhau (trừ màu tự nhiên của các loại xơ hợp thành);
(ii) bằng các loại sợi chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng và sợi màu;
hoặc
(iii) dệt bằng sợi macnơ hoặc sợi hỗn hợp.
(Trong mọi trường hợp, các loại sợi dùng làm sợi biên hoặc sợi đầu tấm
không được xem xét).
(h) Vải dệt thoi đã in
Là loại vải dệt thoi đã được in ở dạng mảnh, được dệt hoặc không dệt từ các
sợi có màu khác nhau.
(Các loại sau đây cũng được xem như vải dệt thoi đã in: vải dệt thoi có các
hình được tạo ra bằng cách, ví dụ, dùng bàn chải hoặc súng phun, dùng giấy
chuyển màu, bằng cấy nhung hoặc bằng quá trình batik.)
Quá trình kiềm bóng không ảnh hưởng đến việc phân loại của các loại sợi
hoặc các loại vải kể trên. Các định nghĩa tại các phần từ (d) đến (h) nêu
trên cũng được áp dụng tương tự với các loại vải dệt kim hoặc móc.
(ij) Vải dệt vân điểm
Là loại vải có cấu trúc trong đó mỗi sợi ngang tuần tự đan xen ở trên và ở
dưới sợi dọc kế tiếp và mỗi sợi dọc tuần tự đan xen ở trên và ở dưới sợi
ngang kế tiếp.
2. (A) Các sản phẩm thuộc các Chương 56 đến 63 làm từ hai hay nhiều vật
liệu dệt được xem như làm từ toàn bộ một loại vật liệu dệt mà loại vật liệu
dệt đó được lựa chọn theo Chú giải 2 Phần này để phân loại một sản phẩm thuộc
các Chương từ 50 đến 55 hoặc thuộc nhóm 58.09 làm từ các vật liệu dệt giống
nhau.
(B) Để áp dụng qui tắc này:
(a) trong trường hợp thích hợp, chỉ có phần quyết định việc phân loại theo
Qui tắc tổng quát 3 mới được đưa ra xem xét;
(b) trường hợp sản phẩm dệt làm từ một lớp vải nền và lớp bề mặt có tuyết
hoặc vòng thì không cần xem xét đến vải nền;
(c) trường hợp hàng thêu thuộc nhóm 58.10 và sản phẩm của nó, chỉ cần phân
loại theo vải nền. Tuy nhiên, đồ thêu không lộ nền, và cả sản phẩm của nó,
được phân loại theo chỉ thêu.
Part description
1.
This Section does not cover:
(a) Animal brush making bristles or hair (heading 05.02); horsehair or
horsehair waste (heading 05.11);
(b) Human hair or articles of human hair (heading 05.01, 67.03 or 67.04),
except straining cloth of a kind commonly used in oil presses or the like
(heading 59.11);
(c) Cotton linters or other vegetable materials of Chapter 14;
(d) Asbestos of heading 25.24 or articles of asbestos or other products of
heading 68.12 or 68.13;
(e) Articles of heading 30.05 or 30.06; yarn used to clean between the
teeth (dental floss), in individual retail packages, of heading 33.06;
(f) Sensitised textiles of headings 37.01 to 37.04;
(g) Monofilament of which any cross-sectional dimension exceeds 1 mm or
strip or the like (for example, artificial straw) of an apparent width
exceeding 5 mm, of plastics (Chapter 39), or plaits or fabrics or other
basketware or wickerwork of such monofilament or strip (Chapter 46);
(h) Woven, knitted or crocheted fabrics, felt or nonwovens, impregnated,
coated, covered or laminated with plastics, or articles thereof, of Chapter
39;
(ij) Woven, knitted or crocheted fabrics, felt or nonwovens, impregnated,
coated, covered or laminated with rubber, or articles thereof, of Chapter
40;
(k) Hides or skins with their hair or wool on (Chapter 41 or 43) or
articles of furskin, artificial fur or articles thereof, of heading 43.03 or
43.04;
(l) Articles of textile materials of heading 42.01 or 42.02;
(m) Products or articles of Chapter 48 (for example, cellulose
wadding);
(n) Footwear or parts of footwear, gaiters or leggings or similar articles
of Chapter 64;
(o) Hair-nets or other headgear or parts thereof of Chapter 65;
(p) Goods of Chapter 67;
(q) Abrasive-coated textile material (heading 68.05) and also carbon fibres
or articles of carbon fibres of heading 68.15;
(r) Glass fibres or articles of glass fibres, other than embroidery with
glass thread on a visible ground of fabric (Chapter 70);
(s) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, bedding, lamps and
lighting fittings);
(t) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites and
nets);
(u) Articles of Chapter 96 (for example, brushes, travel sets for sewing,
slide fasteners, typewriter ribbons, sanitary towels (pads) and tampons,
napkins (diapers) and napkin liners for babies); or
(v) Articles of Chapter 97
2. (A) Goods classifiable in Chapters 50 to 55 or in heading 58.09 or 59.02
and of a mixture of two or more textile materials are to be classified as if
consisting wholly of that one textile material which predominates by weight
over any other single textile material.
When no one textile material predominates by weight, the goods are to be
classified as if consisting wholly of that one textile material which is
covered by the heading which occurs last in numerical order among those which
equally merit consideration.
(B) For the purposes of the above rule:
(a) Gimped horsehair yarn (heading 51.10) and metallised yarn (heading
56.05) are to be treated as a single textile material the weight of which is
to be taken as the aggregate of the weights of its components; for the
classification of woven fabrics, metal thread is to be regarded as a textile
material;
(b) The choice of appropriate heading shall be effected by determining
first the Chapter and then the applicable heading within that Chapter,
disregarding any materials not classified in that Chapter;
(c) When both Chapters 54 and 55 are involved with any other Chapter,
Chapters 54 and 55 are to be treated as a single Chapter;
(d) Where a Chapter or a heading refers to goods of different textile
materials, such materials are to be treated as a single textile
material.
(C) The provisions of paragraphs (A) and (B) above apply also to the yarns
referred to in Note 3, 4, 5 or 6 below.
3. (A) For the purposes of this Section, and subject to the exceptions in
paragraph (B) below, yarns (single, multiple (folded) or cabled) of the
following descriptions are to be treated as “twine, cordage, ropes and
cables”:
(a) Of silk or waste silk, measuring more than 20,000 decitex;
(b) Of man-made fibres (including yarn of two or more monofilaments of
Chapter 54), measuring more than 10,000 decitex;
(c) Of true hemp or flax:
(i) Polished or glazed, measuring 1,429 decitex or more; or
(ii) Not polished or glazed, measuring more than 20,000 decitex;
(d) Of coir, consisting of three or more plies;
(e) Of other vegetable fibres, measuring more than 20,000 decitex; or
(f) Reinforced with metal thread.
(B) Exceptions:
(a) Yarn of wool or other animal hair and paper yarn, other than yarn
reinforced with metal thread;
(b) Man-made filament tow of Chapter 55 and multifilament yarn without
twist or with a twist of less than 5 turns per metre of Chapter 54;
(c) Silk worm gut of heading 50.06, and monofilaments of Chapter 54;
(d) Metallised yarn of heading 56.05; yarn reinforced with metal thread is
subject to paragraph (A) (f) above; and
(e) Chenille yarn, gimped yarn and loop wale- yarn of heading 56.06.
4. (A) For the purposes of Chapters 50, 51, 52, 54 and 55, the expression
“put up for retail sale” in relation to yarn means, subject to the exceptions
in paragraph (B) below, yarn (single, multiple (folded) or cabled) put up:
(a) On cards, reels, tubes or similar supports, of a weight (including
support) not exceeding:
(i) 85 g in the case of silk, waste silk or man- made filament yarn;
or
(ii) 125 g in other cases;
(b) In balls, hanks or skeins of a weight not exceeding:
(i) 85 g in the case of man-made filament yarn of less than 3,000 decitex,
silk or silk waste;
(ii) 125 g in the case of all other yarns of less than 2,000 decitex;
or
(iii) 500 g in other cases;
(c) In hanks or skeins comprising several smaller hanks or skeins separated
by dividing threads which render them independent one of the other, each of
uniform weight not exceeding:
(i) 85 g in the case of silk, waste silk or man- made filament yarn; or
(ii) 125 g in other cases.
(B) Exceptions:
(a) Single yarn of any textile material, except:
(i) Single yarn of wool or fine animal hair, unbleached; and
(ii) Single yarn of wool or fine animal hair, bleached, dyed or printed,
measuring more than 5,000 decitex;
(b) Multiple (folded) or cabled yarn, unbleached:
(i) Of silk or waste silk, however put up; or
(ii) Of other textile material except wool or fine animal hair, in hanks or
skeins;
(c) Multiple (folded) or cabled yarn of silk or waste silk, bleached, dyed
or printed, measuring 133 decitex or less; and
(d) Single, multiple (folded) or cabled yarn of any textile material:
(i) In cross-reeled hanks or skeins; or
(ii) Put up on supports or in some other manner indicating its use in the
textile industry (for example, on cops, twisting mill tubes, pirns, conical
bobbins or spindles, or reeled in the form of cocoons for embroidery
looms).
5. For the purposes of headings 52.04, 54.01 and 55.08, the expression
“sewing thread” means multiple (folded) or cabled yarn:
(a) Put up on supports (for example, reels, tubes) of a weight (including
support) not exceeding 1,000 g;
(b) Dressed for use as sewing thread; and
(c) With a final “Z” twist.
6. For the purposes of this Section, the expression “high tenacity yarn”
means yarn having a tenacity, expressed in cN/tex (centinewtons per tex),
greater than the following:
Single yarn of nylon or other polyamides, or of polyesters…...60
cN/tex
Multiple (folded) or cabled yarn of nylon or other polyamides, or of
polyesters......53 cN/tex
Single, multiple (folded) or cabled yarn of viscose rayon…...27
cN/tex.
7. For the purposes of this Section, the expression “made up” means:
(a) Cut otherwise than into squares or rectangles;
(b) Produced in the finished state, ready for use (or merely needing
separation by cutting dividing threads) without sewing or other working (for
example, certain dusters, towels, table cloths, scarf squares,
blankets);
(c) Cut to size and with at least one heat-sealed edge with a visibly
tapered or compressed border and the other edges treated as described in any
other subparagraph of this Note, but excluding fabrics the cut edges of which
have been prevented from unravelling by hot cutting or by other simple
means;
(d) Hemmed or with rolled edges, or with a knotted fringe at any of the
edges, but excluding fabrics the cut edges of which have been prevented from
unravelling by whipping or by other simple means;
(e) Cut to size and having undergone a process of drawn thread work;
(f) Assembled by sewing, gumming or otherwise (other than piece goods consisting
of two or more lengths of identical material joined end to end and piece
goods composed of two or more textiles assembled in layers, whether or not
padded);
(g) Knitted or crocheted to shape, whether presented as separate items or
in the form of a number of items in the length.
8. For the purposes of Chapters 50 to 60:
(a) Chapters 50 to 55 and 60 and, except where the context otherwise
requires, Chapters 56 to 59 do not apply to goods made up within the meaning
of Note 7 above; and
(b) Chapters 50 to 55 and 60 do not apply to goods of Chapters 56 to
59.
9. The woven fabrics of Chapters 50 to 55 include fabrics consisting of
layers of parallel textile yarns superimposed on each other at acute or right
angles. These layers are bonded at the intersections of the yarns by an
adhesive or by thermal bonding.
10. Elastic products consisting of textile materials combined with rubber
threads are classified in this Section.
11. For the purposes of this Section, the expression “impregnated” includes
“dipped”.
12. For the purposes of this Section, the expression “polyamides” includes
“aramids”.
13. For the purposes of this Section and, where applicable, throughout the
Nomenclature, the expression “elastomeric yarn” means filament yarn,
including monofilament, of synthetic textile material, other than textured
yarn, which does not break on being extended to three times its original
length and which returns, after being extended to twice its original length,
within a period of five minutes, to a length not greater than one and a half
times its original length.
14. Unless the context otherwise requires, textile garments of different
headings are to be classified in their own headings even if put up in sets
for retail sale. For the purposes of this Note, the expression “textile
garments” means garments of headings 61.01 to 61.14 and headings 62.01 to
62.11.
Subheading Notes.
1. In this Section and, where applicable, throughout the Nomenclature, the
following expressions have the meanings hereby assigned to them:
(a) Unbleached yarn
Yarn which:
(i) has the natural colour of its constituent fibres and has not been
bleached, dyed (whether or not in the mass) or printed; or
(ii) is of indeterminate colour (“grey yarn”), manufactured from garnetted
stock.
Such yarn may have been treated with a colourless dressing or fugitive dye
(which disappears after simple washing with soap) and, in the case of
man-made fibres, treated in the mass with delustring agents (for example,
titanium dioxide).
(b) Bleached yarn
Yarn which:
(i) has undergone a bleaching process, is made of bleached fibres or,
unless the context otherwise requires, has been dyed white (whether or not in
the mass) or treated with a white dressing;
(ii) consists of a mixture of unbleached and bleached fibres; or
(iii) is multiple (folded) or cabled and consists of unbleached and
bleached yarns.
(c) Coloured (dyed or printed) yarn
Yarn which:
(i) is dyed (whether or not in the mass) other than white or in a fugitive
colour, or printed, or made from dyed or printed fibres;
(ii) consists of a mixture of dyed fibres of different colours or of a
mixture of unbleached or bleached fibres with coloured fibres (marl or
mixture yarns), or is printed in one or more colours at intervals to give the
impression of dots;
(iii) is obtained from slivers or rovings which have been printed; or
(iv) is multiple (folded) or cabled and consists of unbleached or bleached
yarn and coloured yarn.
The above definitions also apply, mutatis mutandis, to monofilament and to
strip or the like of Chapter 54.
(d) Unbleached woven fabric
Woven fabric made from unbleached yarn and which has not been bleached,
dyed or printed. Such fabric may have been treated with a colourless dressing
or a fugitive dye.
(e) Bleached woven fabric
Woven fabric which:
(i) has been bleached or, unless the context otherwise requires, dyed white
or treated with a white dressing, in the piece;
(ii) consists of bleached yarn; or
(iii) consists of unbleached and bleached yarn.
(f) Dyed woven fabric
Woven fabric which:
(i) is dyed a single uniform colour other than white (unless the context
otherwise requires) or has been treated with a coloured finish other than
white (unless the context otherwise requires), in the piece; or
(ii) consists of coloured yarn of a single uniform colour.
(g) Woven fabric of yarns of different colours
Woven fabric (other than printed woven fabric) which:
(i) consists of yarns of different colours or yarns of different shades of
the same colour (other than the natural colour of the constituent
fibres);
(ii) consists of unbleached or bleached yarn and coloured yarn; or
(iii) consists of marl or mixture yarns.
(In all cases, the yarn used in selvedges and piece ends is not taken into
consideration.)
(h) Printed woven fabric
Woven fabric which has been printed in the piece, whether or not made from
yarns of different colours.
(The following are also regarded as printed woven fabrics: woven fabrics
bearing designs made, for example, with a brush or spray gun, by means of
transfer paper, by flocking or by the batik process.)
The process of mercerisation does not affect the classification of yarns or
fabrics within the above categories.
The definitions at (d) to (h) above apply, mutatis mutandis, to knitted or
crocheted fabrics.
(ij) Plain weave
A fabric construction in which each yarn of the weft passes alternately
over and under successive yarns of the warp and each yarn of the warp passes
alternately over and under successive yarns of the weft.
2. (A) Products of Chapters 56 to 63 containing two or more textile
materials are to be regarded as consisting wholly of that textile material
which would be selected under Note 2 to this Section for the classification
of a product of Chapters 50 to 55 or of heading 58.09 consisting of the same
textile materials.
(B) For the application of this rule:
(a) where appropriate, only the part which determines the classification
under Interpretative Rule 3 shall be taken into account;
(b) in the case of textile products consisting of a ground fabric and a
pile or looped surface no account shall be taken of the ground fabric;
(c) in the case of embroidery of heading 58.10 and goods thereof, only the
ground fabric shall be taken into account. However, embroidery without
visible ground, and goods thereof, shall be classified with reference to the
embroidering threads alone.
Chú giải chương
1. Chương này chỉ áp dụng với mặt hàng may mặc sẵn được dệt kim hoặc móc.2. Chương này không bao gồm:
(a) Những mặt hàng thuộc nhóm 62.12;
(b) Quần áo hoặc các sản phẩm may mặc đã qua sử dụng khác thuộc nhóm 63.09; hoặc
(c) Dụng cụ chỉnh hình, đai thắt phẫu thuật, băng giữ hoặc loại tương tự (nhóm 90.21).
3. Theo mục đích của các nhóm 61.03 và 61.04:
(a) Khái niệm “bộ com-lê” có nghĩa là một bộ quần áo có hai hoặc ba chiếc may sẵn, có lớp ngoài may bằng cùng một loại vải và bao gồm:
- một áo vét hoặc jacket có lớp ngoài, trừ tay áo, gồm từ 4 mảnh trở lên, được thiết kế để che phần trên của cơ thể, có thể kèm theo một áo gilê có hai thân trước may bằng loại vải giống hệt như lớp ngoài của những chiếc khác trong cùng bộ và thân sau may bằng loại vải giống hệt như lớp vải lót của áo vét hoặc jacket; và
- một bộ trang phục được thiết kế để che phần dưới của cơ thể và bao gồm một quần dài, quần ống chẽn hoặc quần soóc (trừ quần bơi), chân váy hoặc chân váy dạng quần, không có yếm cũng như dây đeo.
Tất cả các bộ phận cấu thành của một “bộ com-lê” phải may bằng cùng một loại vải, cùng màu sắc và thành phần nguyên liệu; chúng cũng phải có cùng kiểu dáng và có kích cỡ tương ứng hoặc phù hợp với nhau. Tuy nhiên, các bộ phận này có thể có các dải viền (dải bằng vải khâu vào đường nối) bằng loại vải khác.
Nếu một vài thành phần riêng biệt để che phần dưới của cơ thể được trình bày cùng nhau (ví dụ, hai quần dài hoặc quần dài kèm quần soóc, hoặc chân váy hoặc chân váy dạng quần kèm quần dài), thì bộ phận cấu thành của phần dưới là một quần dài hoặc, đối với trường hợp bộ com-lê của phụ nữ hoặc trẻ em gái, là chân váy hoặc chân váy dạng quần, các hàng may mặc khác được xem xét một cách riêng rẽ.
Khái niệm “bộ com-lê” kể cả những bộ quần áo dưới đây, dù có hoặc không có đủ các điều kiện nêu trên:
- bộ lễ phục ban ngày, gồm một áo jacket trơn (áo khoác dài) có vạt sau tròn trễ xuống và một quần sọc;
- bộ lễ phục buổi tối (áo đuôi tôm) thường bằng vải màu đen, áo jacket tương đối ngắn ở phía trước, không cài khuy, vạt áo hẹp được cắt đến ngang hông và trễ xuống ở phía sau;
- bộ jacket dạ tiệc, trong đó có một jacket giống kiểu jacket thông thường (mặc dù loại áo này có thể để lộ mặt trước áo sơ mi nhiều hơn), nhưng có ve áo làm bằng lụa bóng tơ tằm hoặc giả tơ tằm.
(b) Khái niệm “bộ quần áo đồng bộ” có nghĩa là bộ quần áo (trừ bộ com-lê và quần áo thuộc nhóm 61.07, 61.08 hoặc 61.09), gồm một số chiếc được may sẵn bằng cùng một loại vải, được xếp bộ để bán lẻ, và bao gồm:
- một áo được thiết kế để che phần trên của cơ thể, trừ áo chui đầu là chiếc áo thứ hai mặc trong của bộ áo kép, và một áo gilê cũng tạo thành một chiếc áo thứ hai, và
- một hoặc hai loại trang phục khác nhau, được thiết kế để che phần dưới của cơ thể và gồm có quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, quần soóc (trừ đồ bơi), chân váy hoặc chân váy dạng quần.
Tất cả các bộ phận của một bộ quần áo đồng bộ phải được may bằng cùng một loại vải, cùng kiểu cách, màu sắc và thành phần nguyên liệu; chúng phải có kích cỡ tương ứng hoặc phù hợp với nhau. Khái niệm “bộ quần áo đồng bộ” không bao gồm bộ quần áo thể thao hoặc bộ quần áo trượt tuyết, thuộc nhóm 61.12.
4. Các nhóm 61.05 và 61.06 không bao gồm các loại áo có túi ở phía dưới thắt lưng, có dây thắt lưng kẻ gân nổi hoặc có dây, đai khác thắt ở gấu áo, hoặc loại áo có bình quân dưới 10 mũi khâu/1 cm dài theo mỗi chiều tính trên một đơn vị diện tích ít nhất là 10 cm x 10 cm. Nhóm 61.05 không bao gồm áo không tay.
5. Nhóm 61.09 không bao gồm áo có dây rút, dây thắt lưng kẻ gân nổi hoặc dây đai khác thắt ở gấu.
6. Theo mục đích của nhóm 61.11:
(a) Khái niệm “quần áo và phụ kiện may mặc dùng cho trẻ em” chỉ các sản phẩm dùng cho trẻ có chiều cao không quá 86 cm;
(b) Những mặt hàng mà, thoạt nhìn, có thể vừa xếp vào nhóm 61.11, vừa xếp được vào các nhóm khác của Chương này phải được xếp vào nhóm 61.11.
7. Theo mục đích của nhóm 61.12, “bộ quần áo trượt tuyết” có nghĩa là quần, áo hoặc bộ quần áo mà, theo hình thức và chất vải, chúng có thể nhận biết được qua mục đích sử dụng chủ yếu là mặc khi trượt tuyết (trượt tuyết băng đồng hoặc trượt tuyết đổ dốc). Gồm có:
(a) một “bộ đồ trượt tuyết liền quần”, là một bộ đồ liền được thiết kế để che phần trên và dưới của cơ thể; bộ đồ trượt tuyết liền quần có thể có túi hoặc dây đai chân ngoài tay áo và cổ áo; hoặc
(b) một “bộ đồ trượt tuyết đồng bộ”, là bộ quần áo gồm hai hoặc ba chiếc, được xếp bộ để bán lẻ và bao gồm:
- một áo như kiểu áo khoác có mũ trùm, áo chắn gió, áo jacket chắn gió hoặc loại tương tự, được cài bằng khóa rút (khóa kéo), có thể kèm thêm một áo gilê, và
- một quần có cạp cao hơn hoặc không cao quá thắt lưng, một quần ống chẽn hoặc một quần yếm và quần có dây đeo.
“Bộ đồ trượt tuyết đồng bộ” có thể cũng bao gồm một áo liền quần tương tự như loại áo đã nêu ở mục (a) trên và một kiểu áo jacket có lót đệm, không có ống tay mặc ở ngoài bộ áo liền quần.
Tất cả các bộ phận của một “bộ đồ trượt tuyết đồng bộ” phải được may bằng cùng loại vải, kiểu dáng và thành phần nguyên liệu dù đồng màu hay khác màu; chúng cũng phải có kích cỡ tương ứng hoặc phù hợp với nhau.
8. Loại quần áo mà, thoạt nhìn, có thể vừa xếp được vào nhóm 61.13 và vừa xếp được vào các nhóm khác của Chương này, trừ nhóm 61.11, thì được xếp vào nhóm 61.13.
9. Quần áo thuộc Chương này được thiết kế để cài thân trước từ trái qua phải được coi là quần áo nam giới hoặc trẻ em trai, và quần áo được thiết kế để cài thân trước từ phải qua trái được coi là quần áo phụ nữ hoặc trẻ em gái. Những quy định này không áp dụng cho những loại quần áo mà cách cắt may của chúng thể hiện rõ ràng là dùng cho nam hoặc nữ.
Quần áo không thể nhận biết được là quần áo nam hoặc nữ thì được xếp vào nhóm quần áo phụ nữ hoặc trẻ em gái.
10. Các mặt hàng của Chương này có thể được làm bằng sợi kim loại.
Chapter description
1. This Chapter applies only to made up knitted or crocheted articles.2. This Chapter does not cover:
(a) Goods of heading 62.12;
(b) Worn clothing or other worn articles of heading 63.09; or
(c) Orthopaedic appliances, surgical belts, trusses or the like (heading 90.21).
3. For the purposes of headings 61.03 and 61.04:
(a) The term “suit” means a set of garments composed of two or three pieces made up, in respect of their outer surface, in identical fabric and comprising:
- one suit coat or jacket the outer shell of which, exclusive of sleeves, consists of four or more panels, designed to cover the upper part of the body, possibly with a tailored waistcoat in addition whose front is made from the same fabric as the outer surface of the other components of the set and whose back is made from the same fabric as the lining of the suit coat or jacket; and
- one garment designed to cover the lower part of the body and consisting of trousers, breeches or shorts (other than swimwear), a skirt or a divided skirt, having neither braces nor bibs.
All of the components of a “suit” must be of the same fabric construction, colour and composition; they must also be of the same style and of corresponding or compatible size. However, these components may have piping (a strip of fabric sewn into the seam) in a different fabric.
If several separate components to cover the lower part of the body are presented together (for example, two pairs of trousers or trousers and shorts, or a skirt or divided skirt and trousers), the constituent lower part shall be one pair of trousers or, in the case of women’s or girls’ suits, the skirt or divided skirt, the other garments being considered separately.
The term “suit” includes the following sets of garments, whether or not they fulfil all the above conditions:
- morning dress, comprising a plain jacket (cutaway) with rounded tails hanging well down at the back and striped trousers;
- evening dress (tailcoat), generally made of black fabric, the jacket of which is relatively short at the front, does not close and has narrow skirts cut in at the hips and hanging down behind;
- dinner jacket suits, in which the jacket is similar in style to an ordinary jacket (though perhaps revealing more of the shirt front), but has shiny silk or imitation silk lapels.
(b) The term “ensemble” means a set of garments (other than suits and articles of heading 61.07, 61.08 or 61.09), composed of several pieces made up in identical fabric, put up for retail sale, and comprising:
- one garment designed to cover the upper part of the body, with the exception of pullovers which may form a second upper garment in the sole context of twin sets, and of waistcoats which may also form a second upper garment, and
- one or two different garments, designed to cover the lower part of the body and consisting of trousers, bib and brace overalls, breeches, shorts (other than swimwear), a skirt or a divided skirt.
All of the components of an ensemble must be of the same fabric construction, style, colour and composition; they also must be of corresponding or compatible size. The term “ensemble” does not apply to track suits or ski suits, of heading 61.12.
4. Headings 61.05 and 61.06 do not cover garments with pockets below the waist, with a ribbed waistband or other means of tightening at the bottom of the garment, or garments having an average of less than 10 stitches per linear centimetre in each direction counted on an area measuring at least 10 cm x 10 cm. Heading 61.05 does not cover sleeveless garments.
5. Heading 61.09 does not cover garments with a drawstring, ribbed waistband or other means of tightening at the bottom of the garment.
6. For the purposes of heading 61.11:
(a) The expression “babies’ garments and clothing accessories” means articles for young children of a body height not exceeding 86 cm;
(b) Articles which are, prima facie, classifiable both in heading 61.11 and in other headings of this Chapter are to be classified in heading 61.11.
7. For the purposes of heading 61.12, “ski suits” means garments or sets of garments which, by their general appearance and texture, are identifiable as intended to be worn principally for skiing (cross-country or alpine). They consist either of:
(a) a “ski overall”, that is, a one-piece garment designed to cover the upper and the lower parts of the body; in addition to sleeves and a collar the ski overall may have pockets or footstraps; or
(b) a “ski ensemble”, that is, a set of garments composed of two or three pieces, put up for retail sale and comprising:
- one garment such as an anorak, wind-cheater, wind-jacket or similar article, closed by a slide fastener (zipper), possibly with a waistcoat in addition, and
- one pair of trousers whether or not extending above waist-level, one pair of breeches or one bib and brace overall.
The “ski ensemble” may also consist of an overall similar to the one mentioned in paragraph (a) above and a type of padded, sleeveless jacket worn over the overall.
All the components of a “ski ensemble” must be made up in a fabric of the same texture, style and composition whether or not of the same colour; they also must be of corresponding or compatible size.
8. Garments which are, prima facie, classifiable both in heading 61.13 and in other headings of this Chapter, excluding heading 61.11, are to be classified in heading 61.13.
9. Garments of this Chapter designed for left over right closure at the front shall be regarded as men’s or boys’ garments, and those designed for right over left closure at the front as women’s or girls’ garments. These provisions do not apply where the cut of the garment clearly indicates that it is designed for one or other of the sexes.
Garments which cannot be identified as either men’s or boys’ garments or as women’s or girls’ garments are to be classified in the headings covering women’s or girls’ garments.
10. Articles of this Chapter may be made of metal thread.
Chú giải SEN
SEN description
-
Quyết định số 765/QĐ-BCT ngày 29/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Công thương công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương
Xem chi tiết -
Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15/06/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Các chi tiết |
Thân áo đã cắt sẵn chưa in, thêu (100% Cotton)... (mã hs thân áo đã cắt/ mã hs của thân áo đã c) |
Vải dệt kim đã cắt thành hình quần lót (thân trước, thân sau, vải viền)- Hàng mới 100%... (mã hs vải dệt kim đã/ mã hs của vải dệt kim) |
Móc và mắt (1 Bộ 2 Cái) các loại... (mã hs móc và mắt 1 b/ mã hs của móc và mắt) |
Tay LF33143-L... (mã hs tay lf33143l/ mã hs của tay lf33143) |
Tay LF33143-M... (mã hs tay lf33143m/ mã hs của tay lf33143) |
Tay LF33163-L... (mã hs tay lf33163l/ mã hs của tay lf33163) |
Tay LF33163-M... (mã hs tay lf33163m/ mã hs của tay lf33163) |
Tay NC35152-M... (mã hs tay nc35152m/ mã hs của tay nc35152) |
Tay RC2414A-L... (mã hs tay rc2414al/ mã hs của tay rc2414a) |
Tay RC2415A-L... (mã hs tay rc2415al/ mã hs của tay rc2415a) |
Tay RC26162-L... (mã hs tay rc26162l/ mã hs của tay rc26162) |
Tay RC26162-M... (mã hs tay rc26162m/ mã hs của tay rc26162) |
Tay SG2115K-M... (mã hs tay sg2115km/ mã hs của tay sg2115k) |
Tay RB47162-LL... (mã hs tay rb47162ll/ mã hs của tay rb47162) |
Thân LF33143-L... (mã hs thân lf33143l/ mã hs của thân lf33143) |
Thân LF33143-M... (mã hs thân lf33143m/ mã hs của thân lf33143) |
Thân LF33163-L... (mã hs thân lf33163l/ mã hs của thân lf33163) |
Thân LF33163-M... (mã hs thân lf33163m/ mã hs của thân lf33163) |
Thân NC35152-M... (mã hs thân nc35152m/ mã hs của thân nc35152) |
Thân RC2414A-L... (mã hs thân rc2414al/ mã hs của thân rc2414a) |
Thân RC2415A-L... (mã hs thân rc2415al/ mã hs của thân rc2415a) |
Thân RC26162-L... (mã hs thân rc26162l/ mã hs của thân rc26162) |
Thân RC26162-M... (mã hs thân rc26162m/ mã hs của thân rc26162) |
Thân SG2115K-M... (mã hs thân sg2115km/ mã hs của thân sg2115k) |
Thân RB47162-LL... (mã hs thân rb47162ll/ mã hs của thân rb47162) |
Tay áo GQ5515G-L... (mã hs tay áo gq5515g/ mã hs của tay áo gq551) |
Tay áo RC2416C-L... (mã hs tay áo rc2416c/ mã hs của tay áo rc241) |
Tay áo TO46142-M... (mã hs tay áo to46142/ mã hs của tay áo to461) |
Tay áo TO46162-M... (mã hs tay áo to46162/ mã hs của tay áo to461) |
Tay áo UM7515B-L... (mã hs tay áo um7515b/ mã hs của tay áo um751) |
Tay áo RC30142-LL... (mã hs tay áo rc30142/ mã hs của tay áo rc301) |
Thân áo GQ5515G-L... (mã hs thân áo gq5515g/ mã hs của thân áo gq55) |
Thân áo RC2416C-L... (mã hs thân áo rc2416c/ mã hs của thân áo rc24) |
Thân áo TO46142-M... (mã hs thân áo to46142/ mã hs của thân áo to46) |
Thân áo TO46162-M... (mã hs thân áo to46162/ mã hs của thân áo to46) |
Thân áo UM7515B-L... (mã hs thân áo um7515b/ mã hs của thân áo um75) |
Thân áo RC30142-LL... (mã hs thân áo rc30142/ mã hs của thân áo rc30) |
Cửa quần BEB081M-L-97... (mã hs cửa quần beb081/ mã hs của cửa quần beb) |
Đáy quần BEB081M-L-97... (mã hs đáy quần beb081/ mã hs của đáy quần beb) |
Thân quần BEB081M-L-97... (mã hs thân quần beb08/ mã hs của thân quần be) |
Tay áo SGV014K-LL... (mã hs tay áo sgv014k/ mã hs của tay áo sgv01) |
Thân áo SGV014K-LL... (mã hs thân áo sgv014k/ mã hs của thân áo sgv0) |
Cửa quần CC1082B-L-63... (mã hs cửa quần cc1082/ mã hs của cửa quần cc1) |
Lót quần CC1082B-L-63... (mã hs lót quần cc1082/ mã hs của lót quần cc1) |
Front width cloth- Miếng vải mặt thân trước, hàng mới 100%... (mã hs front width clo/ mã hs của front width) |
Đệm vai(2 chiếc/bộ, phụ kiện hàng may mặc đã hoàn chỉnh)... (mã hs đệm vai2 chiếc/ mã hs của đệm vai2 ch) |
Vải bo chun... (mã hs vải bo chun/ mã hs của vải bo chun) |
Dây viền, khổ 0.5''-1.5'' (hàng mới 100%)... (mã hs dây viền khổ 0/ mã hs của dây viền kh) |
Tay áo CB1913-L... (mã hs tay áo cb1913l/ mã hs của tay áo cb191) |
Tay áo MK24152-S... (mã hs tay áo mk24152/ mã hs của tay áo mk241) |
Tay áo YV0013N-L... (mã hs tay áo yv0013n/ mã hs của tay áo yv001) |
Thân áo CB1913-L... (mã hs thân áo cb1913/ mã hs của thân áo cb19) |
Tay áo GK12126-LL... (mã hs tay áo gk12126/ mã hs của tay áo gk121) |
Tay áo RC25152-LL... (mã hs tay áo rc25152/ mã hs của tay áo rc251) |
Tay áo SGT1132-3L... (mã hs tay áo sgt1132/ mã hs của tay áo sgt11) |
Thân áo LF33203-M... (mã hs thân áo lf33203/ mã hs của thân áo lf33) |
Thân áo MK24152-S... (mã hs thân áo mk24152/ mã hs của thân áo mk24) |
Thân áo RC30182-L... (mã hs thân áo rc30182/ mã hs của thân áo rc30) |
Thân áo YV0013N-L... (mã hs thân áo yv0013n/ mã hs của thân áo yv00) |
Tay áo IP6575B-150... (mã hs tay áo ip6575b/ mã hs của tay áo ip657) |
Tay áo IP8475B-150... (mã hs tay áo ip8475b/ mã hs của tay áo ip847) |
Tay áo UB1675F-150... (mã hs tay áo ub1675f/ mã hs của tay áo ub167) |
Thân áo GK12126-LL... (mã hs thân áo gk12126/ mã hs của thân áo gk12) |
Thân áo RC25152-LL... (mã hs thân áo rc25152/ mã hs của thân áo rc25) |
Thân áo RC25202-LL... (mã hs thân áo rc25202/ mã hs của thân áo rc25) |
Thân áo SGT1132-3L... (mã hs thân áo sgt1132/ mã hs của thân áo sgt1) |
Thân áo AF12570-140... (mã hs thân áo af12570/ mã hs của thân áo af12) |
Thân áo AF12575-150... (mã hs thân áo af12575/ mã hs của thân áo af12) |
Thân áo BF12775-150... (mã hs thân áo bf12775/ mã hs của thân áo bf12) |
Thân áo BF12780-160... (mã hs thân áo bf12780/ mã hs của thân áo bf12) |
Thân áo IP4575B-150... (mã hs thân áo ip4575b/ mã hs của thân áo ip45) |
Thân áo IP6575B-150... (mã hs thân áo ip6575b/ mã hs của thân áo ip65) |
Thân áo IP8475B-150... (mã hs thân áo ip8475b/ mã hs của thân áo ip84) |
Thân áo UB1675F-150... (mã hs thân áo ub1675f/ mã hs của thân áo ub16) |
Thân áo UB1880F-160... (mã hs thân áo ub1880f/ mã hs của thân áo ub18) |
Thân áo chưa in... (mã hs thân áo chưa in/ mã hs của thân áo chưa) |
Dây trang trí 100% nylon (ren) dùng trong may mặc.Hàng mới 100%... (mã hs dây trang trí 1/ mã hs của dây trang tr) |
Dây buộc- drawcord, chất liệu dệt hàng phụ trợ may mặc... (mã hs dây buộc drawc/ mã hs của dây buộc dr) |
Đệm vai... (mã hs đệm vai/ mã hs của đệm vai) |
Bán thành phẩm (Quần thun, áo thun) chưa wash... (mã hs bán thành phẩm/ mã hs của bán thành ph) |
Cửa quần YV4182-L(09)... (mã hs cửa quần yv4182/ mã hs của cửa quần yv4) |
Lót quần YV4182-L(09)... (mã hs lót quần yv4182/ mã hs của lót quần yv4) |
Thân quần sau YV4182-L(09)... (mã hs thân quần sau y/ mã hs của thân quần sa) |
Tay áo DS60142-L... (mã hs tay áo ds60142/ mã hs của tay áo ds601) |
Tay áo DS60152-L... (mã hs tay áo ds60152/ mã hs của tay áo ds601) |
Tay áo IS6209B-L... (mã hs tay áo is6209b/ mã hs của tay áo is620) |
Tay áo SV61102-L... (mã hs tay áo sv61102/ mã hs của tay áo sv611) |
Tay áo YV1015N-L... (mã hs tay áo yv1015n/ mã hs của tay áo yv101) |
Lót đáy HD60072-L... (mã hs lót đáy hd60072/ mã hs của lót đáy hd60) |
Tay áo SG2110K-LL... (mã hs tay áo sg2110k/ mã hs của tay áo sg211) |
Thân áo DS60142-L... (mã hs thân áo ds60142/ mã hs của thân áo ds60) |
Thân áo DS60152-L... (mã hs thân áo ds60152/ mã hs của thân áo ds60) |
Thân áo IS6209B-L... (mã hs thân áo is6209b/ mã hs của thân áo is62) |
Thân áo SV61102-L... (mã hs thân áo sv61102/ mã hs của thân áo sv61) |
Thân áo YV1015N-L... (mã hs thân áo yv1015n/ mã hs của thân áo yv10) |
Cửa quần RC30072-M... (mã hs cửa quần rc3007/ mã hs của cửa quần rc3) |
Cửa quần SGV007K-L... (mã hs cửa quần sgv007/ mã hs của cửa quần sgv) |
Lót quần DS60072-L... (mã hs lót quần ds6007/ mã hs của lót quần ds6) |
Lót quần IS6207B-M... (mã hs lót quần is6207/ mã hs của lót quần is6) |
Lót quần RB47072-L... (mã hs lót quần rb4707/ mã hs của lót quần rb4) |
Lót quần RC26072-L... (mã hs lót quần rc2607/ mã hs của lót quần rc2) |
Thân áo SG2110K-LL... (mã hs thân áo sg2110k/ mã hs của thân áo sg21) |
Thân quần DS60072-L... (mã hs thân quần ds600/ mã hs của thân quần ds) |
Thân quần HD60072-L... (mã hs thân quần hd600/ mã hs của thân quần hd) |
Thân quần IS6207B-M... (mã hs thân quần is620/ mã hs của thân quần is) |
Thân quần RB47072-L... (mã hs thân quần rb470/ mã hs của thân quần rb) |
Thân quần RC26072-L... (mã hs thân quần rc260/ mã hs của thân quần rc) |
Thân quần RC30072-M... (mã hs thân quần rc300/ mã hs của thân quần rc) |
Thân quần SGV007K-L... (mã hs thân quần sgv00/ mã hs của thân quần sg) |
Dây treo thẻ bài... (mã hs dây treo thẻ bà/ mã hs của dây treo thẻ) |
Băng viền các loại- twill tape, lace, side tape... (mã hs băng viền các l/ mã hs của băng viền cá) |
Chi tiết phụ trợ hàng may mặc từ vải dệt kim (bo)... (mã hs chi tiết phụ tr/ mã hs của chi tiết phụ) |
Dây băng dệt HÀNG MỚI 100% HÀNG PHỤ KIỆN MAY MẶT ĐÃ HOÀN CHỈNH- CÁC CHI TIẾT KHÁC... (mã hs dây băng dệt hà/ mã hs của dây băng dệt) |
Mảnh dệt len bán thành phẩm (bao gồm thân trước áo, thân sau áo, hai tay áo) 68% cotton 25% poly 7% nylonr... (mã hs mảnh dệt len bá/ mã hs của mảnh dệt len) |
Băng dán dính cắt sẵn các loại (dùng sản xuất túi nghỉ dưỡng), mới 100%... (mã hs băng dán dính c/ mã hs của băng dán dín) |
Back amplitude- Miếng vải lưng áo, hàng mới 100%... (mã hs back amplitude/ mã hs của back amplitu) |
Front- Miếng vải mặt trước áo lót, hàng mới 100%... (mã hs front miếng vả/ mã hs của front miếng) |
Clip band- Miếng dải viền đường kẹp gọng, hàng mới 100%... (mã hs clip band miến/ mã hs của clip band m) |
Cửa quần CB1980-L(97)... (mã hs cửa quần cb1980/ mã hs của cửa quần cb1) |
Cửa quần YV5083-L(97)... (mã hs cửa quần yv5083/ mã hs của cửa quần yv5) |
Lót quần CB1980-L(97)... (mã hs lót quần cb1980/ mã hs của lót quần cb1) |
Lót quần YV5083-L(97)... (mã hs lót quần yv5083/ mã hs của lót quần yv5) |
Cửa quần CC1080C-L(NG)... (mã hs cửa quần cc1080/ mã hs của cửa quần cc1) |
Cửa quần YV0181T-L(65)... (mã hs cửa quần yv0181/ mã hs của cửa quần yv0) |
Lót quần CC1080C-L(NG)... (mã hs lót quần cc1080/ mã hs của lót quần cc1) |
Lót quần YV0081N-L(64)... (mã hs lót quần yv0081/ mã hs của lót quần yv0) |
Lót quần YV0181T-L(65)... (mã hs lót quần yv0181/ mã hs của lót quần yv0) |
Thân quần CC1080C-L(NG)... (mã hs thân quần cc108/ mã hs của thân quần cc) |
Thân quần YV0081N-L(64)... (mã hs thân quần yv008/ mã hs của thân quần yv) |
Thân quần YV0181T-L(65)... (mã hs thân quần yv018/ mã hs của thân quần yv) |
Thân quần sau CB1980-L(97)... (mã hs thân quần sau c/ mã hs của thân quần sa) |
Thân quần trước CB1980-L(97)... (mã hs thân quần trước/ mã hs của thân quần tr) |
Dây các loại (dây thun)... (mã hs dây các loại d/ mã hs của dây các loại) |
Dây buộc, chất liệu dệt hàng phụ trợ may mặc... (mã hs dây buộc chất/ mã hs của dây buộc ch) |
Dây yếm 58cm, phụ liệu dùng trong ngành may (Hàng mới 100%)... (mã hs dây yếm 58cm p/ mã hs của dây yếm 58cm) |
Thân áo đã in vải 60% cotton 40% polyester (style 170344UN)... (mã hs thân áo đã in v/ mã hs của thân áo đã i) |
Tay áo CB1913-M... (mã hs tay áo cb1913m/ mã hs của tay áo cb191) |
Tay áo RB47152-M... (mã hs tay áo rb47152/ mã hs của tay áo rb471) |
Tay áo RC26152-L... (mã hs tay áo rc26152/ mã hs của tay áo rc261) |
Thân áo AN4718B-M... (mã hs thân áo an4718b/ mã hs của thân áo an47) |
Thân áo GQ5518G-L... (mã hs thân áo gq5518g/ mã hs của thân áo gq55) |
Thân áo IY13202-M... (mã hs thân áo iy13202/ mã hs của thân áo iy13) |
Thân áo RB47152-M... (mã hs thân áo rb47152/ mã hs của thân áo rb47) |
Thân áo RC26152-L... (mã hs thân áo rc26152/ mã hs của thân áo rc26) |
Tay áo AF8470B-140... (mã hs tay áo af8470b/ mã hs của tay áo af847) |
Tay áo IP6580B-160... (mã hs tay áo ip6580b/ mã hs của tay áo ip658) |
Thân áo RC2418C-LL... (mã hs thân áo rc2418c/ mã hs của thân áo rc24) |
Thân áo RC2520A-LL... (mã hs thân áo rc2520a/ mã hs của thân áo rc25) |
Thân áo SG2120K-LL... (mã hs thân áo sg2120k/ mã hs của thân áo sg21) |
Thân áo SM90203-LL... (mã hs thân áo sm90203/ mã hs của thân áo sm90) |
Tay áo MF5046-M(1C)... (mã hs tay áo mf5046m/ mã hs của tay áo mf504) |
Tay áo MF5052-L(NG)... (mã hs tay áo mf5052l/ mã hs của tay áo mf505) |
Tay áo MF5052-M(NG)... (mã hs tay áo mf5052m/ mã hs của tay áo mf505) |
Thân áo AF4155B-110... (mã hs thân áo af4155b/ mã hs của thân áo af41) |
Thân áo AF8470B-140... (mã hs thân áo af8470b/ mã hs của thân áo af84) |
Thân áo IP4560B-120... (mã hs thân áo ip4560b/ mã hs của thân áo ip45) |
Thân áo IP4565B-130... (mã hs thân áo ip4565b/ mã hs của thân áo ip45) |
Thân áo IP4580B-160... (mã hs thân áo ip4580b/ mã hs của thân áo ip45) |
Thân áo IP6580B-160... (mã hs thân áo ip6580b/ mã hs của thân áo ip65) |
Thân áo UB1885F-170... (mã hs thân áo ub1885f/ mã hs của thân áo ub18) |
Thân áo MF5046-M(1C)... (mã hs thân áo mf5046/ mã hs của thân áo mf50) |
Thân áo MF5052-L(NG)... (mã hs thân áo mf5052/ mã hs của thân áo mf50) |
Thân áo MF5054-L(KS)... (mã hs thân áo mf5054/ mã hs của thân áo mf50) |
Thân áo MF5056-L(1B)... (mã hs thân áo mf5056/ mã hs của thân áo mf50) |
Tay áo SGV015K-L... (mã hs tay áo sgv015k/ mã hs của tay áo sgv01) |
Thân áo GQ5220G-L... (mã hs thân áo gq5220g/ mã hs của thân áo gq52) |
Thân áo SGV015K-L... (mã hs thân áo sgv015k/ mã hs của thân áo sgv0) |
Thân áo UM7518B-L... (mã hs thân áo um7518b/ mã hs của thân áo um75) |
Thân áo MG60202-LL... (mã hs thân áo mg60202/ mã hs của thân áo mg60) |
Thân áo UM7520B-LL... (mã hs thân áo um7520b/ mã hs của thân áo um75) |
Vải dệt kim 97% cotton 3% spandex: cổ áo và bo áo... (mã hs vải dệt kim 97%/ mã hs của vải dệt kim) |
BTP áo cắt sẵn đã in, thêu mã 027B-75463 (1 bộ gồm 4 mảnh vải:Thân trước áo cắt sẵn đã thêu, thân sau áo cắt sẵn đã in,2 túi áo cắt sẵn đã in). Giá gia công: 3.01USD/set... (mã hs btp áo cắt sẵn/ mã hs của btp áo cắt s) |
Móc nhựa NK... (mã hs móc nhựa nk/ mã hs của móc nhựa nk) |
Thân áo cắt sẵn đã thêu, trang trí (100% Cotton 68/70) Style #501987 BTP50... (mã hs thân áo cắt sẵn/ mã hs của thân áo cắt) |
Thân áo đã in... (mã hs thân áo đã in/ mã hs của thân áo đã i) |
Dây treo mác thẻ... (mã hs dây treo mác th/ mã hs của dây treo mác) |
Dây luồn (hàng mới 100%) (hàng phụ kiện may mặc, các chi tiết dệt kim) (Tái xuất theo HĐGC SỐ: 01/2019 JD-UK ngày 05/12/2018 đến 31/12/2019)... (mã hs dây luồn hàng/ mã hs của dây luồn hà) |
Dây băng viền trang trí (hàng mới 100%) (hàng phụ kiện may mặc, các chi tiết dệt kim) (Tái xuất theo HĐGC SỐ: 01/2019 JD-UK ngày 05/12/2018 đến 31/12/2019)... (mã hs dây băng viền t/ mã hs của dây băng viề) |
Bán thành phẩm bộ cầu ngực (lớp chính)+thân sau+nối cầu ngực+nhãn vải áo ngực nữ(75% NYLON 25% SPANDEX)... (mã hs bán thành phẩm/ mã hs của bán thành ph) |
DÂY LUỒN 4MM #552994 D126CM... (mã hs dây luồn 4mm #5/ mã hs của dây luồn 4mm) |
DÂY LUỒN 5mm #507972 D118CM... (mã hs dây luồn 5mm #5/ mã hs của dây luồn 5mm) |
DÂY LUỒN 10MM #380733 D101CM... (mã hs dây luồn 10mm #/ mã hs của dây luồn 10m) |
DÂY LUỒN 4.5MM #509364 D107CM... (mã hs dây luồn 45mm/ mã hs của dây luồn 45) |
DÂY LUỒN 15MM #659664 D139CM... (mã hs dây luồn 15mm #/ mã hs của dây luồn 15m) |
DÂY LUỒN (DÂY BUỘC) 2MM #646066 D15CM... (mã hs dây luồn dây b/ mã hs của dây luồn dâ) |
DÂY LUỒN 8mm 62746415 110CM... (mã hs dây luồn 8mm 62/ mã hs của dây luồn 8mm) |
DÂY LUỒN 4mm 80001609 D115CM... (mã hs dây luồn 4mm 80/ mã hs của dây luồn 4mm) |
DÂY LUỒN 5MM 62627230 D110CM... (mã hs dây luồn 5mm 62/ mã hs của dây luồn 5mm) |
DÂY LUỒN 6mm 62734022 D110CM... (mã hs dây luồn 6mm 62/ mã hs của dây luồn 6mm) |
DÂY LUỒN 6mm 80000073 D110CM... (mã hs dây luồn 6mm 80/ mã hs của dây luồn 6mm) |
DÂY LUỒN 10MM 61019359 D120CM... (mã hs dây luồn 10mm 6/ mã hs của dây luồn 10m) |
DÂY LUỒN 10MM 80012663 D110CM... (mã hs dây luồn 10mm 8/ mã hs của dây luồn 10m) |
DÂY LUỒN 7MM80013225 NEN-CHU-D110CM... (mã hs dây luồn 7mm800/ mã hs của dây luồn 7mm) |
Thân trước áo cắt sẵn (chưa in)/480325-1... (mã hs thân trước áo c/ mã hs của thân trước á) |
Vật trang trí... (mã hs vật trang trí/ mã hs của vật trang tr) |
Dây thun trang trí... (mã hs dây thun trang/ mã hs của dây thun tra) |
MiẾNG ĐỆM, HÀNG PHỤ KiỆN MAY MẶC SỬ DỤNG MAY QuẦN ÁO THỂ THAO 2X10CM... (mã hs miếng đệm hàng/ mã hs của miếng đệm h) |
MÚT BO DỆT KIM 70% ACRYLIC 29% WOOL 1% NYLON... (mã hs mút bo dệt kim/ mã hs của mút bo dệt k) |
áo bó nữ 100% COTTON GW754332 WY240128 106 hiệu Jil Sander, mới 100% |
áo bơi nữ 7% POLYAMIDE 23% ELASTHANNE 031222, hiệu Eres, hàng mới 100% |
BĂNG ĐEO TAY - X12352 |
BĂNG ĐEO TAY - X17595 |
BĂNG ĐEO TAY - X17596 |
BĂNG ĐEO TAY - X17598 |
BANG éEO TAY X33734 - 73% COTTON 20% POLYAMIDE 5% THUN. Hiệu adidas |
Cleopatra Serviette publicitaire 30 X 38 CM 100% cotton- Khăn lau tay-Hàng khuyến mãi. |
Khăn choàng 100% SILK 292376 3010Q 4062, hiệu Alexander McQueen, hàng mới 100% |
Khăn choàng 100% SILK 292498 3010Q 9262, hiệu Alexander McQueen, hàng mới 100% |
Khăn choàng 90% MODAL-ACRYLIC 10% CASHMERE 287968 3914Q 3962, hiệu AMQ, hàng mới 100% |
Khăn quàng 100% CASHMERE GW900011 WF100450 540 , hiệu Jil Sander, hàng mới 100% |
Khăn quàng 100% MODAL A1570046P12, hiệu Diane von Furstenberg, hàng mới 100% |
Khăn quàng 100% MODAL-ACRYLIC 282912 4628Q 1668, hiệu Alexander McQueen, mới 100% |
Khăn quàng 100% SILK 293340 300B1 9368, hiệu Balenciaga, hàng mới 100% |
Khăn quàng 100% SILK 918.01.045, hiệu Loewe, mới 100% |
Khăn quàng 100% SILK 951.15.024, hiệu Loewe, mới 100% |
Khăn quàng 100% SILK A1866920P12, hiệu Diane von Furstenberg, hàng mới 100% |
Khăn quàng 100%MD 12D1KR ZT52/AH4 hiệu Pinko, hàng mới 100% |
Khăn quàng 100%MD 12D1KT ZT52/RE1 hiệu Pinko, hàng mới 100% |
Khăn quàng 50% SILK 50% WOOL 293338 363B1 6164, hiệu Balenciaga, mới 100% |
Khăn quàng 51% VISCOSE 49% LINEN A1568242P12, hiệu Diane von Furstenberg, hàng mới 100% |
Khăn quàng 55%linen 45%viscose SA20 218M 1226 hiệu Piazza, mới 100% |
Khăn quàng 7% POLYAMIDE 23% ELASTHANNE 161205, hiệu Eres, hàng mới 100% |
Khăn quàng 85% MODAL 15% POLYAMIDE GW907344 WF430080 100 hiệu Jil Sander, mới 100% |
Khăn quàng 85% modal 15% silk SA16 103G 7001 hiệu Piazza, mới 100% |
Khăn quàng 85% MODAL-ACRYLIC 15% SILK 293769 SW073 4210, hiệu McCartney, mới 100% |
Khăn quàng 90% MODAL-ACRYLIC 10% CASHMERE 110640 3914Q 4376, hiệu Alexander McQueen, mới 100% |
Khăn quàng cổ 70% ACRYLIQUE, 30% LAINE RNX1402, hiệu Vavarte, mới 100% |
Khăn quàng nữ 7% POLYAMIDE 23% ELASTHANNE 161206, hiệu Eres, hàng mới 100% |
Khăn quàng74% WOOL 26% SILK, hiệu Balenciaga, hàng mới 100% 293336 384B8 1760, hiệu Balenciaga, hàng mới 100% |
Yếm dãi trẻ em (21.5 cm x 19 cm). Hiệu "Luvable Friends", 00208, 100% cotton. Hàng mới 100%. |
Yếm dãi trẻ em. Hiệu “De Bon”, 100% cotton. Hàng mới 100%. |
áo bó nữ 100% COTTON GW754332 WY240128 106 hiệu Jil Sander, mới 100% |
Cleopatra Serviette publicitaire 30 X 38 CM 100% cotton- Khăn lau tay-Hàng khuyến mãi. |
Khăn choàng 100% SILK 292376 3010Q 4062, hiệu Alexander McQueen, hàng mới 100% |
Khăn choàng 100% SILK 292498 3010Q 9262, hiệu Alexander McQueen, hàng mới 100% |
Khăn choàng 90% MODAL-ACRYLIC 10% CASHMERE 287968 3914Q 3962, hiệu AMQ, hàng mới 100% |
Khăn quàng 100% CASHMERE GW900011 WF100450 540 , hiệu Jil Sander, hàng mới 100% |
Khăn quàng 100% MODAL A1570046P12, hiệu Diane von Furstenberg, hàng mới 100% |
Khăn quàng 100% MODAL-ACRYLIC 282912 4628Q 1668, hiệu Alexander McQueen, mới 100% |
Khăn quàng 100% SILK 293340 300B1 9368, hiệu Balenciaga, hàng mới 100% |
Khăn quàng 100% SILK 918.01.045, hiệu Loewe, mới 100% |
Khăn quàng 100% SILK 951.15.024, hiệu Loewe, mới 100% |
Khăn quàng 100% SILK A1866920P12, hiệu Diane von Furstenberg, hàng mới 100% |
Khăn quàng 100%MD 12D1KR ZT52/AH4 hiệu Pinko, hàng mới 100% |
Khăn quàng 100%MD 12D1KT ZT52/RE1 hiệu Pinko, hàng mới 100% |
Khăn quàng 85% MODAL 15% POLYAMIDE GW907344 WF430080 100 hiệu Jil Sander, mới 100% |
Khăn quàng 85% modal 15% silk SA16 103G 7001 hiệu Piazza, mới 100% |
Khăn quàng 90% MODAL-ACRYLIC 10% CASHMERE 110640 3914Q 4376, hiệu Alexander McQueen, mới 100% |
Khăn quàng74% WOOL 26% SILK, hiệu Balenciaga, hàng mới 100% 293336 384B8 1760, hiệu Balenciaga, hàng mới 100% |
Yếm dãi trẻ em (21.5 cm x 19 cm). Hiệu "Luvable Friends", 00208, 100% cotton. Hàng mới 100%. |
Yếm dãi trẻ em. Hiệu “De Bon”, 100% cotton. Hàng mới 100%. |
Phần XI:NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT |
Chương 61:Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc |
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 61179000 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
30% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng | 20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 30% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 20 |
01/01/2019-31/12/2019 | 20 |
01/01/2020-30/06/2020 | 20 |
01/07/2020-31/12/2020 | 20 |
01/01/2021-31/12/2021 | 20 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 20 |
2019 | 20 |
2020 | 5 |
2021 | 5 |
2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 8 |
01/04/2018-31/03/2019 | 6 |
01/04/2019-31/03/2020 | 5 |
01/04/2020-31/03/2021 | 4 |
01/04/2021-31/03/2022 | 3 |
01/04/2022-31/03/2023 | 1 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 4 |
01/04/2018-31/03/2019 | 2 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 14.5 |
31/12/2018-31/12/2019 | 14 |
01/01/2020-31/12/2020 | 13 |
01/01/2021-30/12/2021 | 12.5 |
31/12/2021-30/12/2022 | 12 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 11 |
2019 | 9 |
2020 | 7 |
2021 | 5 |
2022 | 4 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 6.7 |
2019 | 3.3 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2020-31/12/2020 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2021-31/12/2011 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2022-31/12/2022 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 61179000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 61179000
Bạn đang xem mã HS 61179000: Các chi tiết
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 61179000: Các chi tiết
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 61179000: Các chi tiết
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh mục hàng tiêu dùng đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương | 15/06/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
2 | Danh mục Hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu (chỉ áp dụng đối với hàng hoá đã qua sử dụng) | 15/06/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
3 | Danh mục sản phẩm dệt may kiểm tra hàm lượng Formaldehyt và Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Zzo | Xem chi tiết |
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.