- Phần XIV: NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN KM LOẠI
-
- Chương 71: Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại
- 7116 - Sản phẩm bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo).
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
Part description
Chú giải chương
1. Theo Chú giải 1 (A) của Phần VI và loại trừ những sản phẩm được liệt kê ở các mục dưới đây, thì tất cả các sản phẩm gồm toàn bộ hoặc từng phần bằng:(a) Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy hoặc bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo), hoặc
(b) Kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý, được phân loại trong Chương này.
2. (A) Nhóm 71.13, 71.14 và 71.15 không bao gồm các sản phẩm mà trong đó kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý chỉ đóng vai trò như là thành phần phụ, chẳng hạn như các đồ đính kèm hoặc đồ trang trí phụ (ví dụ, chữ lồng, đai và viền), và mục (b) của Chú giải trên không áp dụng cho các sản phẩm này.
(B) Nhóm 71.16 không bao gồm các sản phẩm có chứa kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý (trừ khi chúng được coi như là thành phần phụ).
3. Chương này không bao gồm:
(a) Hỗn hống của kim loại quý, hoặc kim loại quý dạng keo (nhóm 28.43);
(b) Vật liệu khâu vô trùng trong phẫu thuật, các chất hàn răng hoặc các hàng hóa khác thuộc Chương 30;
(c) Các sản phẩm thuộc Chương 32 (ví dụ, các chất bóng);
(d) Các chất xúc tác có nền (nhóm 38.15);
(e) Các sản phẩm thuộc nhóm 42.02 hoặc 42.03 ghi trong Chú giải 3 (B) của Chương 42;
(f) Các sản phẩm thuộc nhóm 43.03 hoặc 43.04;
(g) Hàng hóa thuộc Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt);
(h) Giày dép, mũ và các vật đội đầu khác hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 64 hoặc 65;
(ij) Ô dù, batoong, gậy chống hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 66;
(k) Những sản phẩm dùng để mài mòn thuộc nhóm 68.04 hoặc 68.05 hoặc Chương 82, có chứa bụi hoặc bột đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên hoặc tổng hợp); các sản phẩm thuộc Chương 82 có bộ phận làm việc bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo); máy móc, các thiết bị cơ khí hoặc hàng điện tử, hoặc các bộ phận của chúng, thuộc Phần XVI. Tuy nhiên, các sản phẩm và các bộ phận của chúng, toàn bộ bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) vẫn được phân loại trong Chương này, trừ đá saphia và kim cương đã được gia công nhưng chưa được gắn dùng cho đầu kim máy hát (nhóm 85.22);
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 90, 91 hoặc 92 (dụng cụ khoa học, đồng hồ thời gian và đồng hồ cá nhân, nhạc cụ);
(m) Vũ khí hoặc các bộ phận của chúng (thuộc Chương 93);
(n) Các sản phẩm ghi trong Chú giải 2 của Chương 95;
(o) Các sản phẩm được phân loại trong Chương 96 theo Chú giải 4 của Chương đó; hoặc
(p) Các tác phẩm điêu khắc hoặc tượng tạc nguyên bản (nhóm 97.03), đồ sưu tập (nhóm 97.05) hoặc đồ cổ trên 100 năm tuổi (nhóm 97.06), trừ ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy hoặc đá quý hoặc đá bán quý.
4. (A) Khái niệm “kim loại quý” nghĩa là bạc, vàng và bạch kim.
(B) Khái niệm “bạch kim” nghĩa là platin, iridi, osmi, palladi, rodi và rutheni.
(C) Khái niệm “đá quý hoặc đá bán quý” không bao gồm bất cứ một loại nào đã được ghi trong Chú giải 2(b) của Chương 96.
5. Theo mục đích của Chương này, hợp kim bất kỳ (kể cả hỗn hợp thiêu kết và hợp chất liên kết kim loại) có chứa kim loại quý được xem như là một hợp kim của kim loại quý nếu kim loại quý đó cấu thành bằng 2% tính theo trọng lượng của hợp kim. Các hợp kim của kim loại quý được phân loại theo các quy tắc sau:
(a) Một hợp kim có chứa 2% trở lên, tính theo trọng lượng, là bạch kim thì được coi là một hợp kim của bạch kim;
(b) Một hợp kim có chứa 2% trở lên, tính theo trọng lượng, là vàng, nhưng không có bạch kim, hoặc có dưới 2% tính theo trọng lượng, là bạch kim, thì được coi là hợp kim vàng;
(c) Các hợp kim khác chứa 2% trở lên, tính theo trọng lượng, là bạc thì được coi là hợp kim bạc.
6. Trong Danh mục này, trừ khi có yêu cầu khác, khi đề cập đến một kim loại quý hoặc một kim loại quý đặc biệt cần đề cập đến cả các hợp kim đã được coi như hợp kim của kim loại quý hoặc của kim loại quý đặc biệt theo quy định đã nêu trong Chú giải 5 trên đây, nhưng không áp dụng với kim loại được dát phủ kim loại quý hoặc kim loại cơ bản hoặc phi kim loại dát phủ kim loại quý.
7. Trong toàn bộ Danh mục này khái niệm “kim loại được dát phủ kim loại quý” có nghĩa là vật liệu có nền là kim loại mà trên một mặt hoặc nhiều mặt của kim loại đó được phủ kim loại quý bằng cách hàn thiếc, hàn hơi, hàn điện, cán nóng hoặc các phương pháp bọc phủ cơ khí tương tự. Trừ khi có yêu cầu khác, thuật ngữ này cũng bao gồm kim loại cơ bản được khảm dát kim loại quý.
8. Theo Chú giải 1(A) Phần VI, các hàng hóa giống như mô tả của nhóm 71.12 được phân loại vào nhóm đó và không được xếp vào nhóm nào khác của Danh mục.
9. Theo mục đích của nhóm 71.13, khái niệm “đồ trang sức” có nghĩa là:
(a) Các đồ vật nhỏ để trang sức cá nhân (ví dụ, nhẫn, vòng đeo tay, dây chuyền, trâm cài, hoa tai, dây đồng hồ, dây đeo đồng hồ bỏ túi, mặt dây chuyền, ghim cài cà vạt, khuy cài cổ tay áo, khuy cúc khác, huy chương và phù hiệu tôn giáo hoặc huy chương và phù hiệu khác); và
(b) Các sản phẩm sử dụng cho mục đích cá nhân loại thường bỏ túi, để trong túi xách tay hoặc mang trên người (ví dụ, hộp đựng thuốc lá điếu hoặc hộp đựng xì-gà, hộp đựng thuốc lá bột, hộp đựng kẹo cao su hoặc hộp đựng thuốc viên, hộp phấn, ví tay có dây hoặc chuỗi tràng hạt).
Các sản phẩm này có thể được kết hợp hoặc là một bộ, ví dụ, với ngọc trai tự nhiên hoặc ngọc trai nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, mai rùa, xà cừ, ngà, hổ phách tự nhiên hoặc tái tạo, hạt huyền hoặc san hô.
10. Theo mục đích của nhóm 71.14, khái niệm “mặt hàng vàng bạc” hoặc “đồ kỹ nghệ vàng bạc” kể cả các sản phẩm như các đồ vật trang trí, bộ đồ ăn, đồ vệ sinh, đồ dùng của người hút thuốc và các sản phẩm khác sử dụng trong gia đình, văn phòng hoặc tôn giáo.
11. Theo mục đích của nhóm 71.17, khái niệm “đồ trang sức làm bằng chất liệu khác” có nghĩa là các sản phẩm trang sức như đã mô tả trong nội dung của mục (a) Chú giải 9 ở trên (nhưng không kể các loại khuy cài hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 96.06, hoặc lược chải, trâm cài tóc hoặc các loại tương tự, hoặc ghim cài tóc, thuộc nhóm 96.15), không gắn ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) cũng không gắn kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý (trừ trường hợp tráng mạ hoặc chỉ là thành phần phụ).
Chú giải phân nhóm.
1. Theo mục đích của các phân nhóm 7106.10, 7108.11, 7110.11, 7110.21, 7110.31 và 7110.41, khái niệm “bột” và “dạng bột” có nghĩa là các sản phẩm có 90% tính theo trọng lượng trở lên lọt qua rây (sàng) có đường kính mắt rây (sàng) 0,5 mm.
2. Mặc dù đã quy định trong Chú giải 4 (B) của Chương này, nhưng theo các phân nhóm 7110.11 và 7110.19, khái niệm “bạch kim” không bao gồm iridi, osmi, paladi, rodi hoặc rutheni.
3. Theo phân loại các hợp kim trong các phân nhóm của nhóm 71.10, mỗi hợp kim được phân loại theo kim loại, bạch kim, paladi, rodi, iridi, osmi hoặc rutheni có hàm lượng trội hơn so với mỗi kim loại khác.
Chapter description
1. Subject to Note 1 (A) to Section VI and except as provided below, all articles consisting wholly or partly:(a) Of natural or cultured pearls or of precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed), or
(b) Of precious metal or of metal clad with precious metal, are to be classified in this Chapter.
2. (A) Headings 71.13, 71.14 and 71.15 do not cover articles in which precious metal or metal clad with precious metal is present as minor constituents only, such as minor fittings or minor ornamentation (for example, monograms, ferrules and rims), and paragraph (b) of the foregoing Note does not apply to such articles.
(B) Heading 71.16 does not cover articles containing precious metal or metal clad with precious metal (other than as minor constituents).
3. This Chapter does not cover:
(a) Amalgams of precious metal, or colloidal precious metal (heading 28.43);
(b) Sterile surgical suture materials, dental fillings or other goods of Chapter 30;
(c) Goods of Chapter 32 (for example, lustres);
(d) Supported catalysts (heading 38.15);
(e) Articles of heading 42.02 or 42.03 referred to in Note 3 (B) to Chapter 42;
(f) Articles of heading 43.03 or 43.04;
(g) Goods of Section XI (textiles and textile articles);
(h) Footwear, headgear or other articles of Chapter 64 or 65;
(ij) Umbrellas, walking-sticks or other articles of Chapter 66;
(k) Abrasive goods of heading 68.04 or 68.05 or Chapter 82, containing dust or powder of precious or semi-precious stones (natural or synthetic); articles of Chapter 82 with a working part of precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed); machinery, mechanical appliances or electrical goods, or parts thereof, of Section XVI. However, articles and parts thereof, wholly of precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed) remain classified in this Chapter, except unmounted worked sapphires and diamonds for styli (heading 85.22);
(l) Articles of Chapter 90, 91 or 92 (scientific instruments, clocks and watches, musical instruments);
(m) Arms or parts thereof (Chapter 93);
(n) Articles covered by Note 2 to Chapter 95;
(o) Articles classified in Chapter 96 by virtue of Note 4 to that Chapter; or
(p) Original sculptures or statuary (heading 97.03), collectors’ pieces (heading 97.05) or antiques of an age exceeding one hundred years (heading 97.06), other than natural or cultured pearls or precious or semi-precious stones.
4. (A) The expression “precious metal” means silver, gold and platinum.
(B) The expression “platinum” means platinum, iridium, osmium, palladium, rhodium and ruthenium.
(C) The expression “precious or semi-precious stones” does not include any of the substances specified in Note 2 (b) to Chapter 96.
5. For the purposes of this Chapter, any alloy (including a sintered mixture and an inter-metallic compound) containing precious metal is to be treated as an alloy of precious metal if any one precious metal constitutes as much as 2 %, by weight, of the alloy. Alloys of precious metal are to be classified according to the following rules:
(a) An alloy containing 2 % or more, by weight, of platinum is to be treated as an alloy of platinum;
(b) An alloy containing 2 % or more, by weight, of gold but no platinum, or less than 2 %, by weight, of platinum, is to be treated as an alloy of gold;
(c) Other alloys containing 2 % or more, by weight, of silver are to be treated as alloys of silver.
6. Except where the context otherwise requires, any reference in the Nomenclature to precious metal or to any particular precious metal includes a reference to alloys treated as alloys of precious metal or of the particular metal in accordance with the rules in Note 5 above, but not to metal clad with precious metal or to base metal or non-metals plated with precious metal.
7. Throughout the Nomenclature the expression “metal clad with precious metal” means material made with a base of metal upon one or more surfaces of which there is affixed by soldering, brazing, welding, hot-rolling or similar mechanical means a covering of precious metal. Except where the context otherwise requires, the expression also covers base metal inlaid with precious metal.
8. Subject to Note 1 (A) to Section VI, goods answering to a description in heading 71.12 are to be classified in that heading and in no other heading of the Nomenclature.
9. For the purposes of heading 71.13, the expression “articles of jewellery” means:
(a) Any small objects of personal adornment (for example, rings, bracelets, necklaces, brooches, ear-rings, watch-chains, fobs, pendants, tie-pins, cuff- links, dress-studs, religious or other medals and insignia); and
(b) Articles of personal use of a kind normally carried in the pocket, in the handbag or on the person (for example, cigar or cigarette cases, snuff boxes, cachou or pill boxes, powder boxes, chain purses or prayer beads).
These articles may be combined or set, for example, with natural or cultured pearls, precious or semi-precious stones, synthetic or reconstructed precious or semi-precious stones, tortoise shell, mother-of-pearl, ivory, natural or reconstituted amber, jet or coral.
10. For the purposes of heading 71.14, the expression “articles of goldsmiths’ or silversmiths’ wares” includes such articles as ornaments, tableware, toilet-ware, smokers’ requisites and other articles of household, office or religious use.
11. For the purposes of heading 71.17, the expression “imitation jewellery” means articles of jewellery within the meaning of paragraph (a) of Note 9 above (but not including buttons or other articles of heading 96.06, or dress-combs, hair- slides or the like, or hairpins, of heading 96.15), not incorporating natural or cultured pearls, precious or semi-precious stones (natural, synthetic or reconstructed) nor (except as plating or as minor constituents) precious metal or metal clad with precious metal.
Subheading Notes.
1. For the purposes of subheadings 7106.10, 7108.11, 7110.11, 7110.21, 7110.31 and 7110.41, the expressions “powder” and “in powder form” mean products of which 90 % or more by weight passes through a sieve having a mesh aperture of 0.5 mm.
2. Notwithstanding the provisions of Chapter Note 4 (B), for the purposes of subheadings 7110.11 and 7110.19, the expression “platinum” does not include iridium, osmium, palladium, rhodium or ruthenium.
3. For the classification of alloys in the subheadings of heading 71.10, each alloy is to be classified with that metal, platinum, palladium, rhodium, iridium, osmium or ruthenium which predominates by weight over each other of these metals.
Chú giải SEN
SEN description
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) |
Vòng đá xanh Nephrite... (mã hs vòng đá xanh ne/ mã hs của vòng đá xanh) |
Vòng cẩm thạch tròn xanh lý tươi ni 63 (P65247)... (mã hs vòng cẩm thạch/ mã hs của vòng cẩm thạ) |
Lắc cẩm thạch Lý trong 12 L không nhãn hiêu... (mã hs lắc cẩm thạch l/ mã hs của lắc cẩm thạc) |
Vòng cẩm thạch A 12 li không nhãn hiệu... (mã hs vòng cẩm thạch/ mã hs của vòng cẩm thạ) |
Lắc cẩm thạch Lý đậu 12L không nhãn hiệu... (mã hs lắc cẩm thạch l/ mã hs của lắc cẩm thạc) |
Vòng cẩm thạch hẹ SJC-J43238 không nhãn hiệu... (mã hs vòng cẩm thạch/ mã hs của vòng cẩm thạ) |
Mặt cẩm thạch trái thủ sơn thủy N 1P14K... (mã hs mặt cẩm thạch t/ mã hs của mặt cẩm thạc) |
CF-1858-P-BRS-CS-BRPA-YP#&Mặt đeo bằng đồng có gắn đá CF-1858-P-BRS-CS-BRPA-YP... (mã hs cf1858pbrsc/ mã hs của cf1858pbr) |
Mặt dây chuyền... (mã hs mặt dây chuyền/ mã hs của mặt dây chuy) |
LẮC TAY ĐÁ CẨM THẠCH SƠN THỦY 10L 19V... (mã hs lắc tay đá cẩm/ mã hs của lắc tay đá c) |
BÔNG TAI CẨM THẠCH XANH GIỌT... (mã hs bông tai cẩm th/ mã hs của bông tai cẩm) |
MẶT CẨM THẠCH AL... (mã hs mặt cẩm thạch a/ mã hs của mặt cẩm thạc) |
BÔNG TAI CẨM THẠCH... (mã hs bông tai cẩm th/ mã hs của bông tai cẩm) |
NHẪN CẨM THẠCH THIÊN NHIÊN... (mã hs nhẫn cẩm thạch/ mã hs của nhẫn cẩm thạ) |
MẶT ĐÁ SÒ ĐIỆP ĐIÊU KHẮC... (mã hs mặt đá sò điệp/ mã hs của mặt đá sò đi) |
BÔNG TAI CẨM THẠCH TRÒN TRUNG... (mã hs bông tai cẩm th/ mã hs của bông tai cẩm) |
LẮC TAY ĐÁ MÀU ĐEN 10L 20CM 925... (mã hs lắc tay đá màu/ mã hs của lắc tay đá m) |
LẮC TAY ĐÁ MÀU ĐỎ TƯƠI 10L 20CM 925... (mã hs lắc tay đá màu/ mã hs của lắc tay đá m) |
LẮC TAY ỐNG ĐÁ MÀU XANH BIỂN 10L 19CM... (mã hs lắc tay ống đá/ mã hs của lắc tay ống) |
BÔNG CỐT CẨM THẠCH... (mã hs bông cốt cẩm th/ mã hs của bông cốt cẩm) |
VÒNG CỔ CẨM THẠCH KIỂU... (mã hs vòng cổ cẩm thạ/ mã hs của vòng cổ cẩm) |
VÒNG CỔ CẨM THẠCH SƠN THUỶ KIỂU... (mã hs vòng cổ cẩm thạ/ mã hs của vòng cổ cẩm) |
NHẪN NGỌC TRAI KIỂU HỘT DẸP 10LY 925... (mã hs nhẫn ngọc trai/ mã hs của nhẫn ngọc tr) |
LẮC TAY CẨM THẠCH LÝ TRẮNG 14L (C)... (mã hs lắc tay cẩm thạ/ mã hs của lắc tay cẩm) |
LẮC TAY CẨM THẠCH SƠN THỦY 6LY... (mã hs lắc tay cẩm thạ/ mã hs của lắc tay cẩm) |
LẮC TAY THẠCH ANH TÓC 8LY... (mã hs lắc tay thạch a/ mã hs của lắc tay thạc) |
LẮC TAY THẠCH ANH 10 LY... (mã hs lắc tay thạch a/ mã hs của lắc tay thạc) |
LẮC TAY GỖ HOÁ THẠCH 10LY... (mã hs lắc tay gỗ hoá/ mã hs của lắc tay gỗ h) |
LẮC TAY CẨM THACH LÝ TƯƠI 14LY... (mã hs lắc tay cẩm tha/ mã hs của lắc tay cẩm) |
LẮC TAY THẠCH ANH 12 LY... (mã hs lắc tay thạch a/ mã hs của lắc tay thạc) |
LẮC TAY THẠCH ANH 14 LY... (mã hs lắc tay thạch a/ mã hs của lắc tay thạc) |
LẮC TAY THẠCH ANH 6 LY... (mã hs lắc tay thạch a/ mã hs của lắc tay thạc) |
LẮC TAY THẠCH ANH 16 LY... (mã hs lắc tay thạch a/ mã hs của lắc tay thạc) |
LẮC TAY THẠCH ANH 8 LY... (mã hs lắc tay thạch a/ mã hs của lắc tay thạc) |
LẮC TAY ĐÁ THẠCH ANH 6LY SẮC CẠNH... (mã hs lắc tay đá thạc/ mã hs của lắc tay đá t) |
VÒNG ĐÁ THẠCH ANH 10LY SẮC CẠNH... (mã hs vòng đá thạch a/ mã hs của vòng đá thạc) |
NHẪN CẨM THẠCH BAGET TRÒN... (mã hs nhẫn cẩm thạch/ mã hs của nhẫn cẩm thạ) |
LẮC TAY THẠCH ANH ĐEN 8LY... (mã hs lắc tay thạch a/ mã hs của lắc tay thạc) |
LẮC TAY THẠCH ANH TÍM 8LY... (mã hs lắc tay thạch a/ mã hs của lắc tay thạc) |
LẮC TAY ĐÁ MẮT HỔ NÂU 10LY... (mã hs lắc tay đá mắt/ mã hs của lắc tay đá m) |
LẮC TAY THẠCH ANH HỒNG 10LY... (mã hs lắc tay thạch a/ mã hs của lắc tay thạc) |
LẮC TAY ĐÁ MẮT HỔ VÀNG 12LY... (mã hs lắc tay đá mắt/ mã hs của lắc tay đá m) |
MẶT CẨM THẠCH CHỮ CÁI... (mã hs mặt cẩm thạch c/ mã hs của mặt cẩm thạc) |
BÔNG TAI ĐÁ SAN HÔ NHIỀU MÀU... (mã hs bông tai đá san/ mã hs của bông tai đá) |
MẶT DÂY CHUYỀN ĐÁ GARNET CZ BẠC 925... (mã hs mặt dây chuyền/ mã hs của mặt dây chuy) |
NHẪN ĐÁ CUBIC ZICONER BẠC 925... (mã hs nhẫn đá cubic z/ mã hs của nhẫn đá cubi) |
NHẪN ĐÁ SWAROVSKI BẠC 925... (mã hs nhẫn đá swarovs/ mã hs của nhẫn đá swar) |
MẶT DÂY CHUYỀN ĐÁ THẠCH ANH TRẮNG BẠC 925... (mã hs mặt dây chuyền/ mã hs của mặt dây chuy) |
CHUỖI CỔ CẨM THẠCH ĐẬU LÝ (C)... (mã hs chuỗi cổ cẩm th/ mã hs của chuỗi cổ cẩm) |
CHUỖI CỔ CẨM THẠCH SƠN THỦY (C) 1... (mã hs chuỗi cổ cẩm th/ mã hs của chuỗi cổ cẩm) |
LẮC TAY CẨM THẠCH 8L LÝ TRONG... (mã hs lắc tay cẩm thạ/ mã hs của lắc tay cẩm) |
LẮC CẨM THẠCH 12L LÝ TRONG... (mã hs lắc cẩm thạch 1/ mã hs của lắc cẩm thạc) |
LẮC CẨM THẠCH 10L SƠN THỦY... (mã hs lắc cẩm thạch 1/ mã hs của lắc cẩm thạc) |
LẮC CẨM THẠCH 14L SƠN THỦY... (mã hs lắc cẩm thạch 1/ mã hs của lắc cẩm thạc) |
LẮC CẨM THẠCH 8L LÝ TƯƠI... (mã hs lắc cẩm thạch 8/ mã hs của lắc cẩm thạc) |
NHẪN KỲ HƯU CẨM THẠCH... (mã hs nhẫn kỳ hưu cẩm/ mã hs của nhẫn kỳ hưu) |
MẶT NGỌC CÓ DÂY LỚN CHALCEDONY J05... (mã hs mặt ngọc có dây/ mã hs của mặt ngọc có) |
MẶT NGỌC CÓ DÂY NHỎ QUARTZ J10... (mã hs mặt ngọc có dây/ mã hs của mặt ngọc có) |
CHUỖI ĐÁ HÌNH TRỐNG CÁC LOẠI... (mã hs chuỗi đá hình t/ mã hs của chuỗi đá hìn) |
ĐÁ CHẶN GIẤY... (mã hs đá chặn giấy/ mã hs của đá chặn giấy) |
Ngọc trai |
Mục 1: Sản phẩm vòng tay bằng titan SC-066RGD-1-M. |
Mục 2: Sản phẩm vòng tay bằng titan SJ-018RGD-M. |
Vòng đeo tay bằng hợp kim sắt chưa được mạ kim loại quý, được tạo thành từ nhiều mắt xích gắn với nhau tuần hoàn, gồm mắt xích có chiều dài 12mm, được gắn hạt đá bán quý (quartz), gắn với mắt xích hình chữ thập được gắn hạt đá bán quý (zircon), kích thước 205mm x 7mm. |
Vòng đeo tay bằng hợp kim sắt chưa được mạ kim loại quý, được tạo thành từ nhiều mắt xích gắn với nhau tuần hoàn, gồm mắt xích có chiều dài 12mm, được gắn hạt đá bán quý (tremolite), gắn với mắt xích hình tròn được gắn hạt đá bán quý (zircon), kích thước 210mm x 7mm. |
Phần XIV:NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN KM LOẠI |
Chương 71:Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại |
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 71162000 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
45% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng | 26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 45% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 30 |
01/01/2019-31/12/2019 | 30 |
01/01/2020-30/06/2020 | 30 |
01/07/2020-31/12/2020 | 30 |
01/01/2021-31/12/2021 | 30 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 11 |
01/04/2018-31/03/2019 | 9 |
01/04/2019-31/03/2020 | 8 |
01/04/2020-31/03/2021 | 6 |
01/04/2021-31/03/2022 | 4 |
01/04/2022-31/03/2023 | 2 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 13 |
01/04/2018-31/03/2019 | 11 |
01/04/2019-31/03/2020 | 9 |
01/04/2020-31/03/2021 | 7.5 |
01/04/2021-31/03/2022 | 6 |
01/04/2022-31/03/2023 | 4 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
31/12/2018-31/12/2019 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2020-31/12/2020 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2021-30/12/2021 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
31/12/2021-30/12/2022 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 16 |
2019 | 14 |
2020 | 11 |
2021 | 8 |
2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 22.5 |
01/01/2020-31/12/2020 | 15 |
01/01/2021-31/12/2021 | 7.5 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 15 |
01/01/2020-31/12/2020 | 7.5 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 24 |
01/01/2020-31/12/2020 | 24 |
01/01/2021-31/12/2011 | 18 |
01/01/2022-31/12/2022 | 18 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 26.2 |
01/01/2021-31/12/2021 | 22.5 |
01/01/2022-31/12/2022 | 18.7 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 71162000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 22.5 |
01/01/2022-31/12/2022 | 18.7 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 71162000
Bạn đang xem mã HS 71162000: Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 71162000: Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 71162000: Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh Mục nguyên liệu, vật tư, linh kiện, phụ tùng thay thế trong nước đã sản xuất được (Phụ lục IV) | 15/05/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.