- Phần XV: KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN
-
- Chương 76: Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm
- 7604 - Nhôm ở dạng thanh, que và hình.
- Bằng hợp kim nhôm:
- 760421 - Dạng hình rỗng:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
Chú
giải.
1. Phần này không bao gồm:
(a) Sơn, mực hoặc các sản phẩm khác đã được pha chế với chất cơ bản là vảy
hoặc bột kim loại (các nhóm từ 32.07 đến 32.10, 32.12, 32.13 hoặc
32.15);
(b) Hợp kim ferro-xeri hoặc các hợp kim tự cháy khác (nhóm 36.06);
(c) Mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc nhóm 65.06
hoặc 65.07;
(d) Khung ô hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 66.03;
(e) Hàng hóa thuộc Chương 71 (ví dụ, hợp kim kim loại quý, kim loại cơ bản
dát phủ kim loại quý, đồ trang sức làm bằng chất liệu khác);
(f) Các sản phẩm thuộc Phần XVI (máy móc, các thiết bị cơ khí và đồ
điện);
(g) Đường ray xe lửa hoặc tàu điện đã được lắp ráp (nhóm 86.08) hoặc các
sản phẩm khác thuộc Phần XVII (xe, tàu và thuyền, phương tiện bay);
(h) Dụng cụ hoặc thiết bị phụ tùng thuộc Phần XVIII, kể cả dây cót của đồng
hồ cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác;
(ij) Các viên chì nhỏ được chế tạo để sản xuất đạn dược (nhóm 93.06) hoặc
các sản phẩm khác thuộc Phần XIX (vũ khí và đạn dược);
(k) Các sản phẩm thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, lót đệm giường, đèn
và bộ đèn, biển hộp được chiếu sáng, nhà lắp ghép);
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng
cụ, thiết bị thể thao);
(m) Giần, sàng bằng tay, khuy, bút máy, quản bút chì, ngòi bút, chân đế
loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các sản phẩm
tương tự hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 96 (các mặt hàng khác); hoặc
(n) Các sản phẩm thuộc Chương 97 (ví dụ, tác phẩm nghệ thuật).
2. Trong Danh mục này, khái niệm “các bộ phận có công dụng chung” có
nghĩa:
(a) Các sản phẩm thuộc nhóm 73.07, 73.12, 73.15, 73.17 hoặc 73.18 và các
sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác;
(b) Lò xo và lá lò xo, bằng kim loại cơ bản, trừ dây cót dùng cho đồng hồ
cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác (nhóm 91.14); và
(c) Sản phẩm thuộc các nhóm 83.01, 83.02, 83.08, 83.10 và khung và gương,
bằng kim loại cơ bản, thuộc nhóm 83.06.
Từ Chương 73 đến Chương 76 và từ Chương 78 đến Chương 82 (nhưng trừ nhóm
73.15) các bộ phận của hàng hóa thuộc các chương này không bao gồm các bộ
phận có công dụng chung như đã nêu ở trên.
Theo nội dung trên và theo Chú giải 1 của Chương 83, các sản phẩm thuộc
Chương 82 hoặc 83 được loại trừ khỏi các Chương từ Chương 72 đến Chương 76 và
từ Chương 78 đến Chương 81.
3. Trong Danh mục này, khái niệm “kim loại cơ bản” có nghĩa là: sắt và
thép, đồng, niken, nhôm, chì, kẽm, thiếc, vonfram, molypđen, tantan, magie,
coban, bismut, cađimi, titan, zircon, antimon, mangan, berili, crôm, gemani,
vanadi, gali, hafini, indi, niobi (columbi), rheni và tali.
4. Trong Danh mục này, khái niệm “gốm kim loại” chỉ các sản phẩm có sự kết
hợp dị thể của một thành phần kim loại và một thành phần gốm trong cấu trúc
tế vi. Khái niệm “gốm kim loại” cũng kể cả cacbua kim loại thiêu kết (cacbua
kim loại thiêu kết với một kim loại).
5. Việc phân loại các hợp kim (trừ hợp kim fero và các hợp kim chủ như đã
được xác định trong Chương 72 và 74):
(a) Một hợp kim cấu thành từ các kim loại cơ bản được phân loại vào nhóm
hợp kim của kim loại có hàm lượng trội hơn so với từng kim loại khác có trong
hợp kim;
(b) Một hợp kim mà thành phần gồm các kim loại cơ bản thuộc Phần này và các
nguyên tố không thuộc Phần này thì hợp kim đó sẽ được coi như hợp kim của các
kim loại thuộc phần này nếu tổng trọng lượng của các kim loại cơ bản đó bằng
hoặc lớn hơn tổng trọng lượng của các thành phần khác có mặt trong hợp
kim;
(c) Trong Phần này khái niệm “hợp kim” kể cả hỗn hợp bột kim loại thiêu
kết, hỗn hợp dị thể trộn kỹ thu được bằng cách nung chảy (trừ gốm kim loại),
và hợp chất liên kết kim loại (thường gọi là hợp chất liên kim).
6. Trừ khi có những yêu cầu khác, khi việc xem xét có liên quan đến bất cứ
một kim loại cơ bản nào trong Danh mục này, cũng cần phải xem xét những hợp
kim mà chúng được phân loại như những hợp kim của kim loại đó theo Chú giải 5
ở trên.
7. Việc phân loại các sản phẩm hỗn hợp:
Trừ khi có yêu cầu khác, các sản phẩm bằng kim loại cơ bản (kể cả các sản
phẩm bằng nguyên vật liệu pha trộn được coi như sản phẩm bằng kim loại cơ bản
theo các nguyên tắc giải thích) gồm hai hoặc nhiều kim loại cơ bản thì được
coi như sản phẩm của kim loại cơ bản nào có hàm lượng trội hơn so với từng
kim loại khác.
Theo mục đích này:
(a) Sắt và thép, hoặc các dạng khác của sắt hoặc thép, được coi như là một
và là cùng một kim loại;
(b) Một hợp kim được coi như chứa toàn bộ một loại kim loại khi mà hợp kim
của kim loại đó được phân loại theo Chú giải 5; và
(c) Gốm kim loại của nhóm 81.13 được coi như một loại kim loại cơ
bản.
8. Trong Phần này, các khái niệm sau đây có nghĩa::
(a) Phế liệu và mảnh vụn
Phế liệu và mảnh vụn kim loại từ quá trình sản xuất hoặc gia công kim loại
bằng phương pháp cơ khí, và các sản phẩm bằng kim loại chắc chắn không thể sử
dụng được vì nguyên nhân bị gãy, cắt ra, bị mài mòn hoặc các nguyên nhân
khác.
(b) Bột
Là sản phẩm có hàm lượng từ 90% trở lên tính theo trọng lượng lọt qua được
rây (sàng) có đường kính mắt rây bằng 1 mm.
Part description
1.
This Section does not cover:
(a) Prepared paints, inks or other products with a basis of metallic flakes
or powder (headings 32.07 to 32.10, 32.12, 32.13 or 32.15);
(b) Ferro-cerium or other pyrophoric alloys (heading 36.06);
(c) Headgear or parts thereof of heading 65.06 or 65.07;
(d) Umbrella frames or other articles of heading 66.03;
(e) Goods of Chapter 71 (for example, precious metal alloys, base metal
clad with precious metal, imitation jewellery);
(f) Articles of Section XVI (machinery, mechanical appliances and
electrical goods);
(g) Assembled railway or tramway track (heading 86.08) or other articles of
Section XVII (vehicles, ships and boats, aircraft);
(h) Instruments or apparatus of Section XVIII, including clock or watch
springs;
(ij) Lead shot prepared for ammunition (heading 93.06) or other articles of
Section XIX (arms and ammunition);
(k) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, mattress supports,
lamps and lighting fittings, illuminated signs, prefabricated
buildings);
(l) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports
requisites);
(m) Hand sieves, buttons, pens, pencil-holders, pen nibs, monopods, bipods,
tripods and similar articles or other articles of Chapter 96 (miscellaneous
manufactured articles); or
(n) Articles of Chapter 97 (for example, works of art).
2. Throughout the Nomenclature, the expression “parts of general use”
means:
(a) Articles of heading 73.07, 73.12, 73.15, 73.17 or 73.18 and similar
articles of other base metal;
(b) Springs and leaves for springs, of base metal, other than clock or
watch springs (heading 91.14); and
(c) Articles of headings 83.01, 83.02, 83.08, 83.10 and frames and mirrors,
of base metal, of heading 83.06.
In Chapters 73 to 76 and 78 to 82 (but not in heading 73.15) references to
parts of goods do not include references to parts of general use as defined
above.
Subject to the preceding paragraph and to Note 1 to Chapter 83, the
articles of Chapter 82 or 83 are excluded from Chapters 72 to 76 and 78 to
81.
3. Throughout the Nomenclature, the expression “base metals” means: iron
and steel, copper, nickel, aluminium, lead, zinc, tin, tungsten (wolfram),
molybdenum, tantalum, magnesium, cobalt, bismuth, cadmium, titanium,
zirconium, antimony, manganese, beryllium, chromium, germanium, vanadium,
gallium, hafnium, indium, niobium (columbium), rhenium and thallium.
4. Throughout the Nomenclature, the term “cermets” means products
containing a microscopic heterogeneous combination of a metallic component
and a ceramic component. The term “cermets” includes sintered metal carbides
(metalcarbides sintered with a metal).
5. Classification of alloys (other than ferro-alloys and master alloys as
defined in Chapters 72 and 74):
(a) An alloy of base metals is to be classified as an alloy of the metal
which predominates by weight over each of the other metals;
(b) An alloy composed of base metals of this Section and of elements not
falling within this Section is to be treated as an alloy of base metals of
this Section if the total weight of such metals equals or exceeds the total
weight of the other elements present;
(c) In this Section the term “alloys” includes sintered mixtures of metal
powders, heterogeneous intimate mixtures obtained by melting (other than
cermets) and intermetallic compounds.
6. Unless the context otherwise requires, any reference in the Nomenclature
to a base metal includes a reference to alloys which, by virtue of Note 5
above, are to be classified as alloys of that metal.
7. Classification of composite articles:
Except where the headings otherwise require, articles of base metal
(including articles of mixed materials treated as articles of base metal
under the Interpretative Rules) containing two or more base metals are to be
treated as articles of the base metal predominating by weight over each of
the other metals.
For this purpose:
(a) Iron and steel, or different kinds of iron or steel, are regarded as
one and the same metal;
(b) An alloy is regarded as being entirely composed of that metal as an
alloy of which, by virtue of Note 5, it is classified; and
(c) A cermet of heading 81.13 is regarded as a single base metal.
8. In this Section, the following expressions have the meanings hereby
assigned to them
(a) Waste and scrap
Metal waste and scrap from the manufacture or mechanical working of metals,
and metal goods definitely not usable as such because of breakage,
cutting-up, wear or other reasons.
(b) Powders
Products of which 90 % or more by weight passes through a sieve having a
mesh aperture of 1 mm.
Chú giải chương
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:(a) Thanh và que
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo hoặc rèn, không ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng áp dụng cho các sản phẩm được đúc hay thiêu kết có cùng hình dạng và kích thước đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác.
(b) Dạng hình
Các sản phẩm được cán, ép đùn, kéo, rèn hoặc tạo hình, ở dạng cuộn hoặc không, mặt cắt ngang đều nhau dọc theo chiều dài, và khác với định nghĩa về thanh, que, dây, tấm, lá, dải, lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng kể cả các sản phẩm được đúc hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng, đã được gia công thêm sau khi sản xuất (trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ), với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
(c) Dây
Các sản phẩm được cán, ép đùn hoặc kéo, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài, hình dạng mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”) phải trên 1/10 chiều rộng.
(d) Tấm, lá, dải và lá mỏng
Các sản phẩm có bề mặt được làm phẳng (trừ các sản phẩm chưa gia công thuộc nhóm 76.01), ở dạng cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông) có hoặc không có các góc được làm tròn (kể cả “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song) chiều dày bằng nhau, cụ thể:
- với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều dày không quá 1/10 chiều rộng,
- với các hình dạng khác trừ hình chữ nhật và hình vuông, với mọi kích thước, với điều kiện chúng không mang đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
Ngoài những mặt hàng khác, các nhóm 76.06 và 76.07 áp dụng cho các tấm, lá, dải và lá mỏng đã gia công theo hình mẫu (ví dụ, rãnh, gân, carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm đó được khoan, làm lượn sóng, đánh bóng hoặc tráng với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang các đặc tính của mặt hàng hay sản phẩm của nhóm khác.
(e) Ống và ống dẫn
Các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không, có mặt cắt ngang rỗng đều nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, độ dày thành ống bằng nhau. Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác đều hoặc đa giác đều lồi có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài, cũng được coi là ống hay ống dẫn với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng dạng và đồng hướng. Ống và ống dẫn có mặt cắt như vậy có thể được đánh bóng, tráng, uốn cong, ren, khoan, thắt lại, nở ra, hình côn hoặc nối với các mặt bích, đai hoặc vòng.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa:
(a) Nhôm, không hợp kim
Là kim loại có hàm lượng nhôm chiếm ít nhất 99% tính theo trọng lượng, với điều kiện hàm lượng của bất kỳ nguyên tố nào khác không vượt quá giới hạn nêu trong bảng sau:
Bảng các nguyên tố khác (XEM BẢNG 6)
(1) Các nguyên tố khác, ví dụ Cr, Cu, Mg, Mn, Ni, Zn.
(2) Tỷ lệ đồng cho phép lớn hơn 0,1%, nhưng không quá 0,2%, với điều kiện hàm lượng crôm cũng như hàm lượng mangan đều không quá 0,05%.
(b) Hợp kim nhôm
Vật liệu kim loại mà trong đó hàm lượng nhôm lớn hơn so với hàm lượng của mỗi nguyên tố khác tính theo trọng lượng, với điều kiện:
(i) hàm lượng của ít nhất 1 trong các nguyên tố khác hoặc tổng hàm lượng của sắt với silic phải lớn hơn giới hạn nêu ở bảng trên; hoặc
(ii) tổng hàm lượng của các nguyên tố khác trong thành phần vượt quá 1% tính theo trọng lượng.
2. Mặc dù đã quy định tại Chú giải 1(c) của Chương này, theo mục đích của phân nhóm 7616.91, khái niệm “dây” chỉ áp dụng cho các sản phẩm ở dạng cuộn hoặc không ở dạng cuộn, mặt cắt ngang ở hình dạng bất kỳ, kích thước mặt cắt ngang không quá 6 mm.
Chapter description
1. In this Chapter the following expressions have the meanings hereby assigned to them:(a) Bars and rods
Rolled, extruded, drawn or forged products, not in coils, which have a uniform solid cross-section along their whole length in the shape of circles, ovals, rectangles (including squares), equilateral triangles or regular convex polygons (including “flattened circles” and “modified rectangles”, of which two opposite sides are convex arcs, the other two sides being straight, of equal length and parallel). Products with a rectangular (including square), triangular or polygonal cross-section may have corners rounded along their whole length. The thickness of such products which have a rectangular (including “modified rectangular”) cross-section exceeds one-tenth of the width. The expression also covers cast or sintered products, of the same forms and dimensions, which have been subsequently worked after production (otherwise than by simple trimming or de-scaling), provided that they have not thereby assumed the character of articles or products of other headings.
(b) Profiles
Rolled, extruded, drawn, forged or formed products, coiled or not, of a uniform cross-section along their whole length, which do not conform to any of the definitions of bars, rods, wire, plates, sheets, strip, foil, tubes or pipes. The expression also covers cast or sintered products, of the same forms, which have been subsequently worked after production (otherwise than by simple trimming or de-scaling), provided that they have not thereby assumed the character of articles or products of other headings.
(c) Wire
Rolled, extruded or drawn products, in coils, which have a uniform solid cross-section along their whole length in the shape of circles, ovals, rectangles (including squares), equilateral triangles or regular convex polygons (including “flattened circles” and “modified rectangles”, of which two opposite sides are convex arcs, the other two sides being straight, of equal length and parallel). Products with a rectangular (including square), triangular or polygonal cross-section may have corners rounded along their whole length. The thickness of such products which have a rectangular (including “modified rectangular”) cross-section exceeds one-tenth of the width.
(d) Plates, sheets, strip and foil
Flat-surfaced products (other than the unwrought products of heading 76.01), coiled or not, of solid rectangular (other than square) cross- section with or without rounded corners (including “modified rectangles” of which two opposite sides are convex arcs, the other two sides being straight, of equal length and parallel) of a uniform thickness, which are:
- of rectangular (including square) shape with a thickness not exceeding one-tenth of the width,
- of a shape other than rectangular or square, of any size, provided that they do not assume the character of articles or products of other headings.
Headings 76.06 and 76.07 apply, inter alia, to plates, sheets, strip and foil with patterns (for example, grooves, ribs, chequers, tears, buttons, lozenges) and to such products which have been perforated, corrugated, polished or coated, provided that they do not thereby assume the character of articles or products of other headings.
(e) Tubes and pipes
Hollow products, coiled or not, which have a uniform cross-section with only one enclosed void along their whole length in the shape of circles, ovals, rectangles (including squares), equilateral triangles or regular convex polygons, and which have a uniform wall thickness. Products with a rectangular (including square), equilateral triangular or regular convex polygonal cross- section, which may have corners rounded along their whole length, are also to be considered as tubes and pipes provided the inner and outer cross- sections are concentric and have the same form and orientation. Tubes and pipes of the foregoing cross-sections may be polished, coated, bent, threaded, drilled, waisted, expanded, cone-shaped or fitted with flanges, collars or rings.
Subheading Notes.
1. In this Chapter the following expressions have the meanings hereby assigned to them:
(a) Aluminium, not alloyed
Metal containing by weight at least 99 % of aluminium, provided that the content by weight of any other element does not exceed the limit specified in the following table:
TABLE - Other elements
(1) Other elements are, for example, Cr, Cu, Mg, Mn, Ni, Zn.
(2) Copper is permitted in a proportion greater than 0.1 % but not more than 0.2 %, provided that neither the chromium nor manganese content exceeds 0.05 %.
(b) Aluminium alloys
Metallic substances in which aluminium predominates by weight over each of the other elements, provided that:
(i) the content by weight of at least one of the other elements or of iron plus silicon taken together is greater than the limit specified in the foregoing table; or
(ii) the total content by weight of such other elements exceeds 1 %.
2. Notwithstanding the provisions of Chapter Note 1 (c), for the purposes of subheading 7616.91 the term “wire” applies only to products, whether or not in coils, of any cross-sectional shape, of which no cross-sectional dimension exceeds 6 mm.
Chú giải SEN
SEN description
Đang cập nhật...
-
Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được
Xem chi tiết -
Thông báo số 752/TB-TCHQ ngày 27/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là nhôm dạng thanh sơn tĩnh điện (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 5958/TB-TCHQ ngày 01/07/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Thanh hợp kim nhôm (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
Thanh nhôm (nhôm thô), chiều dài 5,8m, độ dày 2,0mm nhà sx XINGFA ALUMINIUM. công dụng dùng làm các loại cửa, mới 100%... (mã hs thanh nhôm nhô/ mã hs của thanh nhôm) |
Thanh nhôm (sơn tĩnh điện), chiều dài 4,1m đến 5,8m, độ dày 1,0mm đến 2,0mm nhà sx XINGFA ALUMINIUM. công dụng dùng làm các loại cửa, mới 100%... (mã hs thanh nhôm sơn/ mã hs của thanh nhôm) |
Kẹp giữa bằng hợp kim nhôm cho tấm PV dày 40mm REF. P06555-000 Hãng sản xuất: PreformedLineProducts(Thailand)... (mã hs kẹp giữa bằng h/ mã hs của kẹp giữa bằn) |
Kẹp tiếp đất bằng hợp kim nhôm dùng để tiếp đất cho hệ thống năng lượng mặt trời REF. P06523-000 Hãng sản xuất: PreformedLineProducts(Thailand)... (mã hs kẹp tiếp đất bằ/ mã hs của kẹp tiếp đất) |
Giá đỡ chữ L bằng hợp kim nhôm dùng để liên kết các thanh ray R3, R4 & R5 với lỗ 11mm REF. PP06592-000 Hãng sản xuất: PreformedLineProducts(Thailand)... (mã hs giá đỡ chữ l bằ/ mã hs của giá đỡ chữ l) |
Kẹp sóng tôn bằng hợp kim nhôm dùng làm giá đỡ tấm năng lượng mặt trời trên mái 5/12.5 REF. P06601-000 Hãng sản xuất: PreformedLineProducts(Thailand)... (mã hs kẹp sóng tôn bằ/ mã hs của kẹp sóng tôn) |
Thanh ray bằng hợp kim nhôm 6005 T5 dài 2.120mm rộng 25 mm cao 48 mm dùng để làm giá đỡ tấm năng lượng mặt trời trên mái REF. P05406-000 Hãng sản xuất: PreformedLineProducts(Thailand)... (mã hs thanh ray bằng/ mã hs của thanh ray bằ) |
Ống nhôm 302RV14C10 (Kích thước: Phi 19.99 x Phi 18.4 x Dài 233mm)... (mã hs ống nhôm 302rv1/ mã hs của ống nhôm 302) |
Con lăn máy in bán thành phẩm chưa xử lý bề mặt 302LV14C00 (Phi 19.98*Phi 18.8* dài 230mm)... (mã hs con lăn máy in/ mã hs của con lăn máy) |
Thanh nhôm tròn GFF-200, phi 43mm (nhôm hợp kim, dạng hình rỗng), L2200mm, hàng mới 100%... (mã hs thanh nhôm tròn/ mã hs của thanh nhôm t) |
Thanh nhôm ngang bằng nhôm hợp kim(dạng rỗng) dùng làm khung tấm quang điện mặt trời, kích thước: 970x25x22 mm, H-4/3U, mã SAP: 11000971. Hàng mới 100%... (mã hs thanh nhôm ngan/ mã hs của thanh nhôm n) |
Phôi đúc dạng cái (hợp kim nhôm) 71x70x51mm E4211-00018... (mã hs phôi đúc dạng c/ mã hs của phôi đúc dạn) |
Thanh nhôm hợp kim định hình (mã khung SYZ-17115, dài 29.2mm, màu bạc)... (mã hs thanh nhôm hợp/ mã hs của thanh nhôm h) |
Nhôm hợp kim dạng hình ống chữ nhật 6005-T5. Có cạnh x cạnh x dày x dài (D00588): 76.2 x 50.8 x 3.05 x 4902 (mm) hàng mới 100%... (mã hs nhôm hợp kim dạ/ mã hs của nhôm hợp kim) |
Thanh nhôm 40*40*1.5MM;(KT: dài 600mm, rộng 40mm, dầy 1.5mm), dùng để lắp dây chuyền sản xuất, chất liệu nhôm. Mới 100%... (mã hs thanh nhôm 40*4/ mã hs của thanh nhôm 4) |
Thanh nhôm (Aluminum bar as design) L4020mm cắt 400mm/thanh, dung sai 0.5mm, dạng rỗng, bằng nhôm hợp kim, hàng mới 100%... (mã hs thanh nhôm alu/ mã hs của thanh nhôm) |
Thanh nhôm định hình 2cm x 2cm x 6m, loại rỗng, bằng nhôm hợp kim, hàng mới 100%... (mã hs thanh nhôm định/ mã hs của thanh nhôm đ) |
Nhôm dạng thanh sơn tĩnh điện |
Nhôm hợp kim ở dạng hình, mặt cắt ngang dạng hình (rỗng) đều nhau dọc theo chiều dài, chưa qua sơn, phủ mạ tráng. Kích thước: (52 x 52 x 96 x 6500)mm. |
Nhôm dạng thanh sơn tĩnh điện hàng mới 100% (mã V5532) |
Anot hy sinh nhôm chống ăn mòn - Dạng tấm, trụ thẳng |
Dung lượng điện hóa: 2.640 - 2.660 A.h/kg; tuổi thọ thiết kế >10 năm; chất lượng bề mặt, độ đồng nhất đạt tiêu chuẩn ISO 15589-2- 2012 |
Thanh nhôm hợp kim định hình chưa gia công đục lỗ xẻ rãnh (dạng hình rỗng màu vân gỗ) - dùng chủ yếu để gia công khung cửa, dài 6m. Thanh hợp kim nhôm, dạng hình rỗng, bề mặt đã được sơn phủ. |
Nhôm dạng thanh sơn tĩnh điện hàng mới 100% (mã V5532). (Mục 1 TK hải quan). Nhôm hợp kim ở dạng hình, mặt cắt ngang dạng hình (rỗng) đều nhau dọc theo chiều dài, chưa qua sơn, phủ mạ tráng. Kích thước: (52 x 52 x 96 x 6500)mm. |
Aluminum Extanded Shape Concanes-Nhôm hợp kim dạnh hình- hàng mới 100% |
Aluminum Extanded Shape Convex -Nhôm hợp kim dạnh hình -hàng mới 100% |
Béc phun dạng thanh nhôm 300mm (Phụ kiện máy in Tampon ) Hàng mới 100% |
Bộ Gác Cò Bơm KSTTY80B( Dùng Cho Trụ Bơm Xăng Dầu ) ( Hàng Mới 100% ) |
Nhôm dạng ống (16*2*0.3*5800)mm ALUMINIUM RADIATOR WELDED TUBE |
Nhôm dạng thanh (hợp kim nhôm) đã định hình kích thước 9m, đã tráng phủ, hàng mới 100% do Trung Quốc sản xuất |
Nhôm dạngống (26*2*0.3*5800)mm ALUMINIUM RADIATOR WELDED TUBE |
Nhôm hợp kim dạng thanh (rộng 100mm X cao 10mm X dài 1m, dùng làm khuôn đúc) |
Nhôm tản nhiệt. Y92B-N50 |
Nhôm thanh ( size=2.4m) code=227050. Mới 100% |
Nhôm thanh ( size=6m) code=358124. Mới 100% |
Nhôm thanh Định hình ( size=6m) code=358124. Mới 100% |
Nhôm thanh hợp kim ép đùn dạng rỗng , hàng mới 100% ( 5.8m/thanh x 410 thanh = 2,378m ) |
Nút quan sát lửa của lò nung bằng nhôm, mới 100% |
ống 6 gai dẫn hướng bánh chocopie bằng hợp kim nhôm |
ống 7 gai dẫn hướng bánh chocopie bằng hợp kim nhôm |
ống gió mềm bằng nhôm có len thủy tinh cách nhiệt tỷ trọng 16kg/m3 (10" - 250mmID x 25mmthk x 10mL) |
ống gió mềm bằng nhôm không cách nhiệt (10" - 250mmlDx10mL) |
Phụ kiện ăng ten : thanh nhôm mới 100% |
Ray nẹp nhôm các loại. (Lk xe Hyundai County 29 chỗ) |
Ray nhôm 1503-R dùng trong xây dựng, hàng mới 100% |
Ray, nẹp nhôm các loại. (Lk xe Hyundai County 29 chỗ) |
tấm nhôm đã uốn dạng ống |
tấm nhôm đã uốn dạng ống 16" |
tấm nhôm đã uốn dạng ống 160ds 23" |
tấm nhôm đã uốn dạng ống 24" |
tấm nhôm đã uốn dạng ống 290ds 23" |
tấm nhôm đã uốn dạng ống 8" |
Thanh nhôm (5.85*0.64*0.75m Hàng mới 100%) |
Thanh nhôm (5.85*0.64*0.83m Hàng mới 100%) |
Thanh nhôm (nhôm hợp kim dạng hình rỗng) đã định hình chưa khoan lỗ xẻ rãnh dài 6m (Hàng mới 100%) |
Thanh nhôm (nhôm hợp kim) đã định hình chưa khoan lỗ xẻ rãnh dài 6m (Hàng mới 100%) |
Thanh nhôm định hình (30*30*740mm) |
Thanh nhôm định hình (thanh dài 0.03 m) Strut Profile PG30 30x30 4 slots |
Thanh nhôm hợp kim 81107NT đã tráng phủ dùng làm cửa (dạng hình rỗng ).kích thước : 7.3m.hàng mới 100%. |
Thanh nhôm hợp kim chưa tráng phủ dùng làm cửa (dạng hình rỗng).kích thước : 3m.hàng mới 100%. |
Thanh nhôm hợp kim dạng hình rỗng, chưa khoan lỗ, xẻ rãnh dài 6m (Hàng mới 100%) |
Thanh nhôm hợp kim hình rỗng mã số C101 dài 3500mm số lượng 20 thanh |
Thanh nhôm hộp kim hình rỗng mã số C101 dài 3500mm, số lượng 290 thanh |
Thanh nhôm hợp kim hình rỗng mã số C101 dài 4440mm số lượng 63 thanh |
Thanh nhôm hộp kim hình rỗng mã số H506 dài 3030mm, số lượng 3 thanh |
Thanh nhôm hợp kim hình rỗng mã số H506 dài 4860mm số lượng 1 thanh |
Thanh nhôm hộp kim hình rỗng mã số H506 dài 4860mm, số lượng 1 thanh |
Thanh nhôm hợp kim P040 đã tráng phủ dùng làm cửa (dạng hình rỗng ).kích thước : 4.4m-5.7m.hàng mới 100% |
Thanh nhôm hợp kim rỗng đã định hình, dài 6m, bản rộng (5 - 10)cm. Hiệu chữ Trung Quốc. Mới 100% |
Thanh nhôm rỗng 3140011 (11 x 6.500mm) |
Thanh nhôm rỗng 3140011 (134 x 6.500mm) |
Thanh nhôm rỗng 8690 (46 x 5.200mm) |
Thanh nhôm rỗng 8891 (117 x 6.000mm) |
Thanh nhôm rỗng 8891 (6 x 6.000mm) |
Thanh nhôm rỗng 8891 (6 x 6.100mm) |
Thanh nhôm rỗng đã sơn, chưa gia công Mill Finish |
Thanh nhôm rỗng FG011 (16 x 4.900mm) |
Thanh nhôm rỗng FG011 (2 x 4.900mm) |
Thanh nhôm rỗng FG011 (37 x 4.900mm) |
Thanh nhôm rỗng FP002 (6 x 6.100mm) |
Thanh nhôm rỗng FP004 (24 x 5.900mm) |
Thanh nhôm rỗng FP004 (4 x 5.900mm) |
Thanh nhôm rỗng FP004 (8 x 3.600mm) |
Thanh nhôm rỗng FP017 (14 x 6.300mm) |
Thanh nhôm rỗng FP017 (2 x 3.600mm) |
Thanh nhôm rỗng FP017 (4 x 6.300mm) |
tấm nhôm đã uốn dạng ống 160ds 23" |
tấm nhôm đã uốn dạng ống 24" |
tấm nhôm đã uốn dạng ống 290ds 23" |
tấm nhôm đã uốn dạng ống 8" |
Thanh nhôm (5.85*0.64*0.75m Hà ng mới 100%) |
Thanh nhôm (5.85*0.64*0.83m Hà ng mới 100%) |
Thanh nhôm (nhôm hợp kim dạng hình rỗng) đã định hình chưa khoan lỗ xẻ rãnh dà i 6m (Hà ng mới 100%) |
Thanh nhôm (nhôm hợp kim) đã định hình chưa khoan lỗ xẻ rãnh dà i 6m (Hà ng mới 100%) |
Thanh nhôm định hình (30*30*740mm) |
Thanh nhôm định hình (thanh dà i 0.03 m) Strut Profile PG30 30x30 4 slots |
Thanh nhôm hợp kim 81107NT đã tráng phủ dùng là m cá»a (dạng hình rá»—ng ).kÃch thÆ°á»›c : 7.3m.hà ng má»›i 100%. |
Thanh nhôm hợp kim chÆ°a tráng phủ dùng là m cá»a (dạng hình rá»—ng).kÃch thÆ°á»›c : 3m.hà ng má»›i 100%. |
Thanh nhôm hợp kim dạng hình rỗng, chưa khoan lỗ, xẻ rãnh dà i 6m (Hà ng mới 100%) |
Thanh nhôm hợp kim hình rỗng mã số C101 dà i 3500mm số lượng 20 thanh |
Thanh nhôm hộp kim hình rỗng mã số C101 dà i 3500mm, số lượng 290 thanh |
Thanh nhôm hợp kim hình rỗng mã số C101 dà i 4440mm số lượng 63 thanh |
Thanh nhôm hộp kim hình rỗng mã số H506 dà i 3030mm, số lượng 3 thanh |
Thanh nhôm hợp kim hình rỗng mã số H506 dà i 4860mm số lượng 1 thanh |
Thanh nhôm hộp kim hình rỗng mã số H506 dà i 4860mm, số lượng 1 thanh |
Thanh nhôm hợp kim P040 đã tráng phủ dùng là m cá»a (dạng hình rá»—ng ).kÃch thÆ°á»›c : 4.4m-5.7m.hà ng má»›i 100% |
Thanh nhôm hợp kim rỗng đã định hình, dà i 6m, bản rộng (5 - 10)cm. Hiệu chữ Trung Quốc. Mới 100% |
Thanh nhôm rỗng 3140011 (11 x 6.500mm) |
Thanh nhôm rỗng 3140011 (134 x 6.500mm) |
Thanh nhôm rỗng 8690 (46 x 5.200mm) |
Thanh nhôm rỗng 8891 (117 x 6.000mm) |
Thanh nhôm rỗng 8891 (6 x 6.000mm) |
Thanh nhôm rỗng 8891 (6 x 6.100mm) |
Thanh nhôm rỗng đã sơn, chưa gia công Mill Finish |
Thanh nhôm rỗng FG011 (16 x 4.900mm) |
Thanh nhôm rỗng FG011 (2 x 4.900mm) |
Thanh nhôm rỗng FG011 (37 x 4.900mm) |
Thanh nhôm rỗng FP002 (6 x 6.100mm) |
Thanh nhôm rỗng FP004 (24 x 5.900mm) |
Thanh nhôm rỗng FP004 (4 x 5.900mm) |
Thanh nhôm rỗng FP004 (8 x 3.600mm) |
Thanh nhôm rỗng FP017 (14 x 6.300mm) |
Thanh nhôm rỗng FP017 (2 x 3.600mm) |
Thanh nhôm rỗng FP017 (4 x 6.300mm) |
Thanh nhôm hợp kim hình rỗng mã số H506 dài 4860mm số lượng 1 thanh |
Thanh nhôm hộp kim hình rỗng mã số H506 dài 4860mm, số lượng 1 thanh |
Thanh nhôm hợp kim P040 đã tráng phủ dùng làm cửa (dạng hình rỗng ).kích thước : 4.4m-5.7m.hàng mới 100% |
Thanh nhôm rỗng FP004 (24 x 5.900mm) |
Thanh nhôm rỗng FP004 (4 x 5.900mm) |
Thanh nhôm rỗng FP004 (8 x 3.600mm) |
tấm nhôm đã uốn dạng ống 290ds 23" |
Thanh nhôm hộp kim hình rỗng mã số C101 dài 3500mm, số lượng 290 thanh |
Thanh nhôm rỗng 8690 (46 x 5.200mm) |
Phần XV:KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN |
Chương 76:Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm |
Đang cập nhật hình ảnh...
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 76042190 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
15% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 15% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 10 |
01/01/2019-31/12/2019 | 10 |
01/01/2020-30/06/2020 | 10 |
01/07/2020-31/12/2020 | 10 |
01/01/2021-31/12/2021 | 10 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 1 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 2 |
01/04/2018-31/03/2019 | 1 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 3 |
31/12/2018-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-30/12/2021 | 0 |
31/12/2021-30/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 5 |
2019 | 5 |
2020 | 4 |
2021 | 3 |
2022 | 2 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 3.3 |
2019 | 1.7 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 7 |
01/01/2020-31/12/2020 | 3 |
01/01/2021-31/12/2011 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 8.7 |
01/01/2021-31/12/2021 | 7.5 |
01/01/2022-31/12/2022 | 6.2 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 76042190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 7.5 |
01/01/2022-31/12/2022 | 6.2 |
Thuế chống bán phá giá Tính Thuế CBPG >>>
- 03/10/2019 - 03/10/2024
Tình trạng | Chính thức áp dụng thuế Chống bán phá giá |
Biên độ | 2,49% - 35,58% |
Thời gian | 03/10/2019 - 03/10/2024 |
Xuất xứ: |
|
Công ty: |
|
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 76042190
Bạn đang xem mã HS 76042190: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 76042190: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 76042190: Loại khác
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh Mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước đã sản xuất được (Phụ lục VI) | 15/05/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.
Mã HS tương tự
STT | Phần | Chương | Mã code | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Phần XV | Chương 76 | 76069100 | Bằng nhôm, không hợp kim |
2 | Phần XV | Chương 76 | 76069200 | Bằng hợp kim nhôm |