Quyết định số 2302/2006/QĐ-UBND ngày 08/08/2006 Bổ sung lại mức thu 11 loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu văn bản: 2302/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Ngày ban hành: 08-08-2006
- Ngày có hiệu lực: 18-08-2006
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 17-03-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 28-09-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 28-09-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 28-09-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 5: 18-10-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 6: 26-10-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 7: 01-02-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 8: 07-04-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 9: 09-10-2009
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 6673 ngày (18 năm 3 tháng 13 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2302/2006/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 08 tháng 08 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ QUY ĐỊNH LẠI MỨC THU 11 LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2004/NQ-HĐND ngày 09/12/2005 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XI- kỳ họp thứ 4 về việc quy định khung mức thu các loại phí; Nghị quyết số 36/2005/NQ-HĐND ngày 09/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XI, kỳ họp thứ 7 “Về việc sửa đổi, bổ sung khung mức thu một số loại phí và quyết định mức thu cụ thể đối với phí xây dựng trên địa bàn tỉnh"; Nghị Quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 về việc sửa đổi, bổ sung và quy định lại mức thu một số loại phí; ý kiến của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh tại Văn bản số 63/HĐND-KTNS ngày 12/6/2006 phúc đáp công văn số 1678/UBND ngày 22/5/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thống nhất sửa đổi, bổ sung và quy định lại mức thu một số loại phí;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 429/TT-TC-QLG ngày 08/3/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung và quy định lại mức thu bằng tiền 11 loại phí và tỷ lệ (%) trích để lại cho các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí cụ thể như sau:
1/ Quy định mức thu bằng tiền 11 loại phí gồm :
1.1- Phí dự thi, dự tuyển.
1.2- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
1.3- Phí sử dụng đường bộ.
1.4- Phí qua đò.
1.5- Phí sử dụng bến bãi, mặt nước.
1.6- Phí an ninh, trật tự.
1.7- Phí qua cầu.
1.8- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
1.9- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
1.10- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
1.11- Phí thư viện.
Chi tiết mức thu theo Phụ lục số 1 kèm theo.
2/ Tỷ lệ trích để lại cho các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí và tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước đối với 10 loại phí quy trên như Phụ lục số 2 kèm theo;
Riêng đối với phí dự thi, dự tuyển việc phân phối, quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định của Liên Bộ Tài chính – Giáo dục và Đào tạo tại Thông tư số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 và Thông tư số 69/2005/TTLT /BTC-BGD&ĐT ngày 29/8/2005.
Điều 2. Đối tượng nộp phí và cơ quan, tổ chức thu phí; quản lý sử dụng tiền thu phí:
1- Phí dự thi, dự tuyển.
- Đối tượng nộp phí là người tham gia dự thi, dự tuyển.
- Đơn vị thu phí là cơ quan, đơn vị trực tiếp tổ chức công tác tuyển sinh.
2- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
- Đối tượng nộp phí là chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ phương tiện tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng.
- Đơn vị thu phí là đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ trông giữ phương tiện.
3- Phí sử dụng đường bộ.
- Đối tượng nộp phí là chủ phương tiện có nhu cầu đi lại trên đoạn đường có quy định thu phí.
- Đơn vị thu phí: Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thu phí sử dụng đường bộ đối với các tuyến đường thuộc quy hoạch và quy định thu phí của địa phương trên địa bàn quản lý của huyện, thị xã, thành phố; Riêng đối với đường bộ vào khu di tích Yên Tử không thu phí sử dụng đường bộ đối với phương tiện vận chuyển khách.
4- Phí qua đò.
- Đối tượng nộp phí là người, chủ phương tiện và hàng hoá qua đò.
- Đơn vị thu phí là cá nhân, tổ chức có phương tiện và được cơ quan có thẩm quyền cho phép vận chuyển bằng phương tiện đò.
5- Phí sử dụng bến bãi, mặt nước.
- Đối tượng nộp phí là chủ phương tiện các loại và hàng hoá, dịch vụ có sử dụng bến, bãi, mặt nước mà không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, thuê mặt nước.
- Đơn vị thu phí là các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý bến bãi, mặt nước.
6- Phí an ninh, trật tự.
- Đối tượng nộp phí là các hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh, đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Đơn vị thu phí là Uỷ ban Nhân dân các Phường, xã, Ban quản lý chợ và các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí.
7- Phí qua cầu.
- Đối tượng nộp phí là Chủ phương tiện và hàng hoá đi qua cầu.
- Đơn vị thu phí là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý cầu.
8- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
- Đối tượng nộp phí là các chủ dự án được nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước để sản xuất kinh doanh, hoặc thực hiện các thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, mặt nước.
- Đơn vị thu phí là đơn vị được giao nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
9- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
- Đối tượng nộp phí là các tổ chức, cá nhân đăng ký nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
- Đơn vị thu phí là đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
10- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
- Đối tượng nộp phí là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai.
- Đơn vị thu phí là đơn vị được giao nhiệm vụ cung cấp tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
11- Phí thư viện.
- Đối tượng nộp phí là đơn vị, cá nhân sử dụng tài liệu, sách báo của Thư viện.
- Đơn vị thu phí là các Thư viện trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí tại các địa điểm thu phí; tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; những quy định trước đây trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC 11 LOẠI PHÍ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ QUY ĐỊNH LẠI MỨC THU
(Kèm theo Quyết định số 2302/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tên các loại phí | Mức thu bằng tiền |
1 | Phí dự thi, dự tuyển (đối với cơ sở giáo dục đào tạo thuộc địa phương quản lý |
|
1.1 | Thi tuyển sinh vào trung học phổ thông và bổ túc trung học: |
|
- | Trường THPT chuyên Hạ Long | 50.000 đồng/thí sinh/ lần dự thi |
- | Trường THPT và bổ túc trung học còn lại |
|
+ | Đối với thi tuyển | 15.000 đồng/thí sinh/lần dự thi |
+ | Đối với trường hợp xét tuyển | 9.000 đồng/thí sinh/lần |
1.2 | Thi tuyển vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề |
|
a | Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng | 15.000 đồng/thí sinh/hồ sơ |
b | Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi (đối với trường có tổ chức thi) |
|
- | Đăng ký dự thi: | 40.000 đ/thí sinh/hồ sơ |
- | Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức) | 20.000 đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn) |
- | Dự thi |
|
+ | Dự thi văn hóa | 20.000 đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn) |
+ | Dự thi năng khiếu | 50.000 đồng/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn) |
2 | Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô |
|
2.1 | Trông giữ xe, phương tiện vận tải tại khu di tích Yên Tử (Bến chính) |
|
a | Xe đạp - Ban ngày (từ 06h00’ đến 22h00’) - Ban đêm (từ sau 22h00’ đến trước 06h00’) - Cả ngày và đêm |
1.000 đồng/lượt/xe 2.000 đồng/lượt/xe 3.000 đồng/xe/ngày+đêm |
b | Xe máy - Ban ngày (từ 06h00’ đến 22h00’) - Ban đêm (từ sau 22h00’ đến trước 06h00’) - Cả ngày và đêm |
5.000 đồng/lượt/xe 8.000 đồng/lượt/xe 13.000 đồng/xe/ngày+đêm |
c | Xe ô tô chở người dưới 12 chỗ ngồi - Ban ngày (từ 06h00’ đến 22h00’) - Ban đêm (từ sau 22h00’ đến trước 06h00’) - Cả ngày và đêm |
10.000 đồng/lượt/xe 15.000 đồng/lượt/xe 25.000 đồng/xe/ngày+đêm |
d | Xe ô tô chở người từ 12 đến 30 chỗ ngồi - Ban ngày (từ 06h00’ đến 22h00’) - Ban đêm (từ sau 22h00’ đến trước 06h00’) - Cả ngày và đêm |
15.000 đồng/lượt/xe 25.000 đồng/lượt/xe 40.000 đồng/xe/ngày+đêm |
e | Xe ô tô chở người từ 31 chỗ ngồi trở lên - Ban ngày (từ 06h00’ đến 22h00’) - Ban đêm (từ sau 22h00’ đến trước 06h00’) - Cả ngày và đêm |
20.000 đồng/lượt/xe 30.000 đồng/lượt/xe 50.000 đồng/xe/ngày+đêm |
2.2 | Trông giữ xe phương tiện vận tải tại các điểm trông giữ phương tiện còn lại trên địa bàn tỉnh (Trường hợp trông giữ xe, phương tiện vận tải vi phạm Luật Giao thông đường bộ thực hiện quy định riêng). |
|
a | Xe đạp: - Ban ngày (từ 06h00’ đến 22h00’) - Ban đêm (từ sau 22h00’ đến trước 06h00’) - Theo tháng |
500 đồng/lượt/xe 1.000 đồng/lượt/xe 15.000 đồng/xe/tháng |
b | Xe máy: - Ban ngày (từ 06h00’ đến 22h00’) - Ban đêm (từ sau 22h00’ đến trước 06h00’) - Theo tháng |
1.000 đồng/lượt/xe 2.000 đồng/lượt/xe 30.000 đồng/xe/tháng |
c | Xe ô tô chở người dưới 12 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 5 tấn - Ban ngày (từ 06h00’ đến 22h00’) - Ban đêm (từ sau 22h00’ đến trước 06h00’) - Theo tháng |
5.000 đồng/lượt/xe 10.000 đồng/xe/đêm 150.000 đồng/xe/tháng |
d | Xe ô tô chở người từ 12 đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn - Ban ngày (từ 06h00’ đến 22h00’) - Ban đêm (từ sau 22h00’ đến trước 06h00’) - Theo tháng |
15.000 đồng/lượt/xe 250.000 đồng/xe/tháng |
e | Xe ô tô chở người từ 31 chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải trên 10 tấn - Ban ngày (từ 06h00’ đến 22h00’) - Ban đêm (từ sau 22h00’ đến trước 06h00’) - Theo tháng |
20.000 đồng/lượt/xe 300.000 đồng/xe/tháng |
g | Xe lam, xe công nông - Ban ngày (từ 06h00’ đến 22h00’) - Ban đêm (từ sau 22h00’ đến trước 06h00’) - Theo tháng |
3.000 đồng/lượt/xe 6.000 đồng/lượt/xe 90.000 đồng/xe/tháng |
h | Xe xích lô - Ban ngày (từ 06h00’ đến 22h00’) - Ban đêm (từ sau 22h00’ đến trước 06h00’) - Theo tháng |
1.000 đồng/lượt/xe 2.000 đồng/lượt/xe 30.000 đồng/xe/tháng |
3 | Phí sử dụng đường bộ (Đối với các đường do địa phương quản lý và được phép thu phí) |
|
- | Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo | 4.000 đồng/vé/lượt 120.000 đồng/vé/tháng 300.000 đồng/vé/quý |
- | Xe dưới 12 chỗ ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 10.000 đồng/vé/lượt 300.000 đồng/vé/tháng 800.000 đồng/vé/quý |
- | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có trọng tải từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 15.000 đồng/vé/lượt 450.000 đồng/vé/tháng 1.200.000 đồng/vé/quý |
- | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 22.000 đồng/vé/lượt 660.000 đồng/vé/tháng 1.800.000 đồng/vé/quý |
- | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20 fit | 40.000 đồng/vé/lượt 1.200.000 đồng/vé/tháng 3.200.000 đồng/vé/quý |
- | Xe có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 fit | 80.000 đồng/vé/lượt 2.400.000 đồng/vé/tháng 6.500.000 đồng/vé/quý |
| Riêng đối với đường bộ vào khu di tích Yên Tử không thu phí sử dụng đường bộ đối với phương tiện vận chuyển khách |
|
4 | Phí qua đò |
|
| - Người đi bộ | 2.000 đồng/lượt/người |
| - Người đi xe đạp | 3.000 đồng/lượt/người |
| - Người đi xe máy | 5.000 đồng/lượt/người |
| - Hàng hóa | 2.000 đồng/50kg hàng hóa |
5 | Phí sử dụng bến, bãi, mặt nước không thuộc trường hợp nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất, thuê mặt nước |
|
5.1 | Phí sử dụng bến, bãi đối với các phương tiện trên bộ |
|
a | Khu vực cửa khẩu: |
|
a.1 | Xe ô tô chở khách vào khu vực cửa khẩu |
|
- | Xe chở khách dưới 12 chỗ ngồi | 20.000 đồng/lượt/xe |
- | Xe chở khách từ 12 chỗ đến 30 chỗ ngồi | 30.000 đồng/lượt/xe |
- | Xe chở khách từ 31 chỗ ngồi trở lên | 50.000 đồng/lượt/xe |
a.2 | Xe ô tô vào giao nhận hàng tại các khu vực cửa khẩu |
|
- | Xe công nông | 20.000 đồng/lượt phương tiện |
- | Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn | 40.000 đồng/lượt phương tiện |
- | Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | 60.000 đồng/lượt phương tiện |
- | Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | 80.000 đồng/lượt phương tiện |
- | Xe ô tô có trọng tải từ 15 tấn trở lên | 100.000 đồng/lượt phương tiện |
b | Khu vực còn lại (Ngoài khu vực cửa khẩu) |
|
- | Xe ô tô chở người dưới 12 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 5 tấn | 3.000 đồng/lượt/xe 60.000 đồng/xe/tháng |
- | Xe ô tô chở người từ 12 đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn | 4.000 đồng/lượt/xe 80.000 đồng/xe/tháng |
- | Xe ô tô chở người từ 31 chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải trên 10 tấn | 5.000 đồng/lượt/xe 100.000 đồng/xe/tháng |
- | Xe máy, xích lô | 1.000 đồng/lượt/xe 20.000 đồng/xe/tháng |
- | Xe công nông, xe lam | 2.000 đồng/lượt/xe 40.000 đồng/xe/tháng |
5.2 | Phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với phương tiện thủy |
|
a | Đối với tàu thuyền vào giao nhận hàng tại các bến |
|
- | Thuyền, mủng có trọng tải dưới 2 tấn | 3.000 đồng/lượt phương tiện |
- | Tàu, thuyền có trọng tải từ 2 đến 5 tấn | 6.000 đồng/lượt phương tiện |
- | Tàu, thuyền có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | 10.000 đồng/lượt phương tiện |
- | Tàu, thuyền có trọng tải trên 10 tấn đến 20 tấn | 15.000 đồng/lượt phương tiện |
- | Tàu, thuyền có trọng tải trên 20 tấn đến 50 tấn | 20.000 đồng/lượt phương tiện |
- | Tàu, thuyền có trọng tải trên 50 tấn đến 100 tấn | 30.000 đồng/lượt phương tiện |
- | Tàu, thuyền sà lan có trọng tải trên 100 tấn đến 150 tấn | 40.000 đồng/lượt phương tiện |
- | Tàu, thuyền sà lan có trọng tải trên 150 tấn đến 200 tấn | 50.000 đồng/lượt phương tiện |
- | Tàu, thuyền sà lan có trọng tải trên 200 tấn | 100.000 đồng/lượt phương tiện |
b | Tàu, thuyền Trung Quốc vào thu mua hải sản | 200.000 đồng/lượt phương tiện |
5.3 | Phí sử dụng bến, bãi đối với hàng chuyển tải, quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan |
|
- | Xe ô tô | 400.000 đồng/lượt xe |
- | Thuốc lá lá | 20.000 đồng/m3 |
- | Thuốc lá điếu | 2.000.000 đồng/container 20’ 4.000.000 đồng/container 40’ 4.500 đồng/kiện |
- | Cao su, hạt nhựa | 20.000 đồng/tấn |
- | Lông cừu | 36.000 đồng/tấn |
- | Hóa chất | 36.000 đồng/tấn |
- | Bột tân dược | 200.000 đồng/tấn |
- | Dầu thực vật các loại | 10.000 đồng/tấn |
- | Xăng dầu | 10.000 đồng/tấn |
- | Hàng hóa khác | 20.000 đồng/tấn hoặc 20.000 đồng/m3 |
5.4 | Phí sử dụng bến, bãi đối với những điểm kinh doanh bán hàng tại khu vực chùa Yên Tử |
|
- | Đối với hộ kinh doanh cố định tại chùa Hoa Hiên | 90.000 đồng/m2/năm |
- | Đối với hộ kinh doanh cố định tại chùa Giải Oan | 60.000 đồng/m2/năm |
- | Đối với hộ kinh doanh các khu vực khác (từ chùa Bí Thượng đến chùa Đồng) | 30.000 đồng/m2/năm |
5.5 | Đối với những trường hợp sử dụng bến, bãi mặt nước còn lại trên địa bàn tỉnh |
|
- | Sử dụng bến, bãi | 2.000 đồng/m2/tháng |
- | Sử dụng mặt nước | 45 đồng/m2/năm |
6 | Phí an ninh trật tự |
|
a | Đối với các hộ dân không kinh doanh |
|
- | Địa bàn thành phố Hạ Long và 3 thị xã (Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái) | 12.000 đồng/hộ/năm |
- | Địa bàn các huyện còn lại | 6.000 đồng/hộ/năm |
b | Đối với các hộ kinh doanh |
|
b.1 | Các hộ kinh doanh và người làm dịch vụ bốc xếp trong chợ |
|
- | Trên địa bàn các huyện |
|
+ | Chợ Trung tâm huyện (thị trấn thuộc huyện) | 5.000 đồng/hộ/tháng |
+ | Chợ các xã còn lại | 3.000 đồng/hộ/tháng |
- | Trên địa bàn TP Hạ Long, TX Uông Bí, Cẩm Phả |
|
+ | Chợ Trung tâm TP Hạ Long (Hạ Long I, Hạ Long II) TX Cẩm Phả (Chợ Cẩm Trung), TX Uông Bí (Chợ Trung tâm) | 7.000 đồng/hộ/tháng |
+ | Chợ các phường (trừ các chợ trung tâm) | 6.000 đồng/hộ/tháng |
+ | Chợ các xã | 5.000 đồng/hộ/tháng |
- | Trên địa bàn TX Móng Cái: tại chợ Móng Cái và các phường | Trên địa bàn TX Móng Cái |
+ | Tại chợ Móng Cái và các phường: Ka Long, Trần Phú, Hòa Lạc | 15.000 đồng/hộ/tháng |
+ | Tại chợ các phường còn lại | 10.000 đồng/hộ/tháng |
+ | Chợ các xã còn lại | 5.000 đồng/hộ/tháng |
b.2 | Các hộ sản xuất kinh doanh khác |
|
- | Địa bàn thành phố, thị xã | 5.000 đồng/hộ/tháng |
- | Địa bàn các huyện | 3.000 đồng/hộ/tháng |
- | Riêng địa bàn khu di tích Yên Tử |
|
+ | Hộ kinh doanh cố định | 20.000 đồng/hộ/tháng |
+ | Các hộ kinh doanh khác | 5.000 đồng/hộ/tháng |
c | Đối với các đơn vị HCSN |
|
- | Địa bàn thành phố, thị xã | 20.000 đồng/đơn vị/tháng |
- | Địa bàn các huyện còn lại | 10.000 đồng/đơn vị/tháng |
d | Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh |
|
- | Địa bàn thành phố, thị xã | 30.000 đồng/đơn vị/tháng |
- | Địa bàn các huyện còn lại | 20.000 đồng/đơn vị/tháng |
7 | Phí qua cầu |
|
- | Xe lam, xe bông sen, xe công nông, xe máy kéo | 4.000 đồng/vé/lượt 120.000 đồng/vé/tháng 300.000 đồng/vé/quý |
- | Xe dưới 12 chỗ ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 10.000 đồng/vé/lượt 300.000 đồng/vé/tháng 800.000 đồng/vé/quý |
- | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 15.000 đồng/vé/lượt 450.000 đồng/vé/tháng 1.200.000 đồng/vé/quý |
- | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 22.000 đồng/vé/lượt 660.000 đồng/vé/tháng 1.800.000 đồng/vé/quý |
- | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20 fit | 40.000 đồng/vé/lượt 1.200.000 đồng/vé/tháng 3.200.000 đồng/vé/quý |
- | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 fit | 80.000 đồng/vé/lượt 2.400.000 đồng/vé/tháng 6.500.000 đồng/vé/quý |
8 | Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính |
|
a | Bản đồ có tỷ lệ 1/200 | 100 đồng/m2 |
b | Bản đồ có tỷ lệ 1/500 | 50 đồng/m2 |
c | Bản đồ ngoài 2 tỷ lệ trên | 30 đồng/m2 |
9 | Phí thẩm định cấp quyển sử dụng đất |
|
9.1 | Đối với đất ở |
|
a | Trường hợp cấp mới (lần đầu) |
|
- | Thuộc địa bàn các phường thành phố Hạ Long, 3 thị xã và thị trấn các huyện | 100.000 đồng/bộ hồ sơ |
- | Thuộc địa bàn xã các huyện, thị xã, thành phố Hạ Long | 50.000 đồng/bộ hồ sơ |
b | Trường hợp cấp lại, chuyển quyền sử dụng đất |
|
- | Thuộc địa bàn các phường thành phố Hạ Long, 3 thị xã và thị trấn các huyện | 60.000 đồng/bộ hồ sơ |
- | Thuộc địa bàn xã các huyện, thị xã, thành phố Hạ Long | 30.000 đồng/bộ hồ sơ |
9.2 | Đối với đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
|
a | Trường hợp cấp mới (lần đầu) |
|
- | Diện tích nhỏ hơn 1 ha | 500.000 đồng/hồ sơ |
- | Diện tích từ 1 ha đến 15 ha | 1.500.000 đồng/hồ sơ |
- | Diện tích từ trên 15 ha đến 30 ha | 2.500.000 đồng/hồ sơ |
- | Diện tích từ trên 30 ha đến 45 ha | 3.500.000 đồng/hồ sơ |
- | Diện tích trên 45 ha | 5.000.000 đồng/hồ sơ |
b | Trường hợp cấp lại, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất |
|
| Diện tích nhỏ hơn 1 ha | 250.000 đồng/hồ sơ |
| Diện tích từ 1 ha đến 15 ha | 750.000 đồng/hồ sơ |
| Diện tích từ trên 15 ha đến 30 ha | 1.250.000 đồng/hồ sơ |
| Diện tích từ trên 30 ha đến 45 ha | 1.750.000 đồng/hồ sơ |
| Diện tích trên 45 ha | 2.500.000 đồng/hồ sơ |
10 | Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai |
|
| Khai thác bản đồ địa chính | 100.000 đồng/tờ/lần |
| Cấp tọa độ, độ cao, phô tô ghi chú điểm | 50.000 đồng/điểm/lần |
| Các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến đất đai | 100.000 đồng/hồ sơ/lần |
11 | Phí thư viện |
|
a | Thẻ đọc tài liệu |
|
- | Đối với người lớn (bao gồm mượn về nhà và đọc tại chỗ) | 20.000 đồng/thẻ/năm |
- | Đối với thiếu nhi (bao gồm mượn về nhà và đọc tại chỗ) | 10.000 đồng/thẻ/năm |
b | Thẻ sử dụng phòng đọc đa phương tiện, tài liệu quý hiếm |
|
- | Đối với người lớn | 40.000 đồng/thẻ/năm |
- | Đối với thiếu nhi | 20.000 đồng/thẻ/năm |
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TRÍCH ĐỂ LẠI CHO CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ THU PHÍ VÀ TỶ LỆ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2302/2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT | Đối tượng phí | Tỷ lệ trích để lại (%) | Tỷ lệ nộp ngân sách (%) | Ghi chú |
1 | Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô |
|
|
|
- | Ban quản lý chợ Hạ Long I, Hạ Long II (Thành phố Hạ Long), chợ Cẩm Trung (Thị xã Cẩm Phả), chợ Móng Cái, chợ Mạo Khê (huyện Đông Triều) | 45% | 55% |
|
- | Ban quản lý các chợ Trung tâm thuộc các huyện và các chợ khác (Ngoài những chợ đã nêu ở trên) thuộc thành phố Hạ Long, thị xã Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | 55% | 45% |
|
- | Ban Quản lý di tích danh thắng Yên Tử | 55% | 45% |
|
- | Các chợ nông thôn thuộc các huyện | 80% | 20% |
|
- | Khu vực khác | 15% | 85% |
|
2 | Phí sử dụng đường bộ | 15% | 85% |
|
3 | Phí qua đò | 90% | 10% |
|
4 | Phí sử dụng bến, bãi, mặt nước (Trừ phí sử dụng bến, bãi, đối với hàng hóa chuyển tải, chuyển khẩu do cơ quan thuế thu) | 10% | 90% |
|
- | Riêng phí sử dụng bến, bãi đối với những hộ kinh doanh bán hàng tại khu vực chùa Yên Tử | 40% | 60% |
|
5 | Phí qua cầu |
|
|
|
- | Cầu Sông Chanh | 30% | 70% |
|
- | Cầu Vân Đồn | 30% | 70% |
|
6 | Phí an ninh trật tự |
|
|
|
- | Ban quản lý chợ Hạ Long I, Hạ Long II (Thành phố Hạ Long), chợ Cẩm Trung (Thị xã Cẩm Phả), chợ Móng Cái, chợ Mạo Khê (huyện Đông Triều) | 45% | 55% |
|
- | Ban quản lý các chợ Trung tâm thuộc các huyện và các chợ khác (Ngoài những chợ đã nêu ở trên) thuộc thành phố Hạ Long, thị xã Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái | 55% | 45% |
|
- | Ban Quản lý di tích danh thắng Yên Tử | 55% | 45% |
|
- | Các chợ nông thôn thuộc các huyện | 80% | 20% |
|
- | Khu vực khác | 15% | 85% |
|
7 | Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính | 20% | 80% |
|
8 | Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất | 20% | 80% |
|
9 | Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai | 20% | 80% |
|
10 | Phí thư viện | 90% | 10% |
|