- Vụ việc, Vụ án: Tranh chấp hợp đồng phân phối hàng hoá
- Loại vụ việc: Sơ thẩm
- Số hiệu: 04/2012/KDTM-ST
- Ngày tuyên án: 11-09-2012
- Kết quả vụ việc: Chấp nhận 1 phần
-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG Nhãn hiệu (MS 01)
Ngôn ngữ: -
HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI sản phẩm dinh dưỡng/mỹ phẩm (MS 01)
Ngôn ngữ: -
Hợp đồng đại lý phân phối/ Agency Agreement
Ngôn ngữ: -
Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối - Kem, Đồ uống/ Distributorship Agreement (F&B products)
Ngôn ngữ: -
Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối (Xi măng)/ Distribution Agrement (Cement)
Ngôn ngữ:
- Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Điểm d Khoản 1 Điều 29; Khoản 1 Điều 33; Khoản 1 Điều 35; Điều 131)
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội (Điều 168; Điều 173; Điều 174; Điều 306)
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 290)
- Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc Hội (Điều 2; Điều 6; Điều 7; Điều 9; Điều 30)
Từ khóa: Hợp đồng đại lý/Phân phối hàng hóa,
05/2012/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng phân phối hàng hoá Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 1980
- 51
Tranh chấp hợp đồng phân phối hàng hoá
Theo nội dung đơn khởi kiện, tại bản tự khai, biên bản không tiến hành hòa giải được và tại phiên tòa ngày hôm nay, bà Vũ Xuân Hoà đại diện theo ủy quyền của ông NĐ_Văn Bá Tài chủ doanh nghiệp tư nhân Trường Khải trình bày: Ngày 01 tháng 7 năm 2011, Doanh nghiệp tư nhân Trường Khải và BĐ_Công ty TNHH TM và SX Kiều An có ký với nhau hợp đồng đại lý phân phối hàng hoá, theo nội dung hợp đồng thì Doanh nghiệp tư nhân Trường Khải sẽ làm tổng kho phân phối hàng hoá cho BĐ_Công ty TNHH TM và SX Kiều An, tuy nhiên sau đó hai bên không hợp tác với nhau nên đã lập biên bản quyết toán công nợ vào ngày 9 tháng 2 năm 2012, ngày 19 tháng 2 năm 2012 BĐ_Công ty TNHH TM và SX Kiều An lập biên bản thoả thuận và cam kết có nội dung BĐ_Công ty TNHH TM và SX Kiều An xác nhận có nợ ông NĐ_Văn Bá Tài chủ Doanh nghiệp tư nhân Trường Khải tổng số tiền là 2.258.113.103 đồng và có cam kết thời gian trả nợ cụ thể là: Ngày 28/02/2012 trả: 100.000.000 đồng, ngày 15/03/2012 trả: 200.000.000 đồng, ngày 30/03/2012 trả: 250.000.000 đồng, ngày 15/04/2012 trả: 250.000.000 đồng, ngày 30/04/2012 trả: 250.000.000 đồng, ngày 15/05/2012 trả: 250.000.000 đồng, ngày 30/05/2012 trả: 250.000.000 đồng, ngày 15/06/2012 trả: 250.000.000 đồng, ngày 30/06/2012 trả: 300.000.000 đồng, ngày 15/07/2012 trả: 158.113.103 đồng.
06/2011/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng phân phối hàng hóa Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 991
- 11
Tranh chấp hợp đồng phân phối hàng hoá
Căn cứ Hợp đồng phân phối giữa nguyên đơn và bị đơn số NNP/2005 ngày 01/3/2005; phụ lục gia hạn hợp đồng phân phối số PLNPP/2010/02 ngày 01/01/2010; phụ kiện mua hàng trả chậm và mượn vỏ két số 012-05/PKMHTC&MVK ngày 01/3/2005; thư xác nhận số 75600033 ngày 05/3/2010 đã ký giữa hai bên, bị đơn còn nợ tiền, cụ thể: + Nợ tiền nước ngọt: 311.974.400 đồng. + Nợ vỏ két: 11.060, nếu không trả vỏ két, quy đổi thành tiền 88.000/két vỏ (chai= 2.500 đồng. Két nhựa = 28.000 đồng) thành tiền 973.280.000 đồng.