- Vụ việc, Vụ án: Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng
- Loại vụ việc: Sơ thẩm
- Số hiệu: 402/2015/DS-ST
- Ngày tuyên án: 26-08-2015
- Kết quả vụ việc: Chấp nhận toàn bộ
-
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG - Bên cho thuê và Bên thuê (MS 01)
Ngôn ngữ: -
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN - thuê mặt bằng làm Trung tâm thương mại (có bảo lãnh ngân hàng) (MS 01)
Ngôn ngữ: -
Hợp đồng thuê gian hàng trong Trung tâm thương mại
Ngôn ngữ: -
Thoả Thuận Ghi Nhớ Thuê Mặt Bằng (Thành lập Cty)/ MOU ON SURFACE RESERVATION
Ngôn ngữ:
- Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Điểm a Khoản 1 Điều 33; Điểm a Khoản 1 Điều 35; Điều 56; Khoản 1 Điều 131; Khoản 3 Điều 128)
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 480; Điều 489; Khoản 1, 4 Điều 490; Khoản 1 Điều 491; Khoản 2 Điều 305)
- Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc Hội (Điều 2; Điều 6; Điều 7; Điều 9; Điều 30)
09/2014/DS-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng Sơ thẩm Dân sự - Hôn nhân gia đình - Đất đai - Thừa kế
- 1406
- 16
Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng
Theo đơn khởi kiện cùng các tài liệu trong hồ sơ, nhận thấy vào ngày 13/6/2012, nguyên đơn ký hợp đồng thuê mặt bằng tại số 611 Quốc lộ M, khu phố 3, phường HBP, quận TĐ, thành phố HCM với bị đơn. Mặt bằng thuê có diện tích là 6,55m x 13,5m = 88,4m2. Hiện trạng mặt bằng khi bàn giao thể hiện như sau: nền đá trộn với gạch; mái tole đã cũ; hai bên là vách tường cao hơn 1m, phía trên rào lưới B40; phía sau là vách tường ngăn cách với nhà của bị đơn; cửa sắt màu xanh; Thời hạn thuê là 02 năm (từ 01/7/2012 đến 01/7/2014). Giá thuê năm đầu tiên là 10.000.000 đồng/tháng, năm thuê năm thứ 2 là 11.000.000 đồng/tháng. Nguyên đơn đã đặt cọc 20.000.000 đồng.