- Điều 1. Phần diện tích thuê
- Điều 2. Thời hạn hợp đồng và gia hạn
- Điều 3. Tiền thuê
- Điều 4. Phí dịch vụ
- Điều 5. Thuế
- Điều 6. Các dịch vụ và tiện nghi
- Điều 7. Sửa chữa và bảo dưỡng
- Điều 8. Thanh toán
- Điều 9. Tiền đặt cọc
- Điều 10. Kiểm kê và những thay đổi với phần diện tích thuê
- Điều 11. Cam kết
- Điều 12. Bảo hiểm của bên thuê
- Điều 13. Ra vào
- Điều 14. Vi phạm hợp đồng
- Điều 15. Ngày hiệu lực và chấm dứt hợp đồng
- Điều 16. Trường hợp bất khả kháng
- Điều 17. Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
- Điều 18. Nội quy
- Điều 19. Thông báo
- Điều 20. Các điều khoản khác
Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.
HỢP ĐỒNG THUÊ GIAN HÀNG TRONG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
- Địa chỉ trụ sở chính: []
- Điện thoại: []
- Fax: []
- Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số [] do Phòng đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư [] cấp ngày [] tháng [] năm [].
- Người đại diện: Ông/Bà []
- Chức vụ: []
- Theo Giấy ủy quyền số [] ngày [] tháng [] năm [] của người đại diện theo pháp luật của công ty là Ông/Bà [] – Chức vụ: []
- Địa chỉ trụ sở chính: []
- Điện thoại: []
- Fax: []
- Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số [] do Phòng đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư [] cấp ngày [] tháng [] năm [].
- Người đại diện: Ông/Bà []
- Chức vụ: []
- Theo Giấy ủy quyền số [] ngày [] tháng [] năm [] của người đại diện theo pháp luật của công ty là Ông/Bà [] – Chức vụ: []
-
Điều 1. Phần diện tích thuê
1.1.Bên Cho thuê theo Hợp đồng thuê này đồng ý cho Bên Thuê thuê diện tích sử dụng để làm cửa hàng (“Phần Diện tích thuê”) theo Phụ lục I.Theo Hợp đồng thuê này, diện tích thực thuê được tính là diện tích thuần mặt sàn thuộc Phần Diện tích thuê bao gồm toàn bộ các cột kết cấu dính liền hoặc nằm bên trong Phần Diện tích thuê nhưng không bao gồm hành lang lối đi chung, cầu thang bộ, sảnh thang máy, khu vệ sinh và phòng kỹ thuật, được tính từ phần ở giữa của các tấm chắn và/hoặc vách ngăn.
-
Điều 2. Thời hạn hợp đồng và gia hạn
2.1.Thời hạn thuê của Hợp đồng:Thời hạn thuê của Hợp đồng (“Thời hạn”), “Ngày Bắt Đầu”, “Ngày Hết Hạn’ được quy định tại Phụ lục I của Hợp đồng thuê này.2.2.Trong vòng 03 (ba) tháng trước Ngày Hết Hạn, mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn Hợp đồng. Bên Thuê sẽ gửi cho Bên Cho Thuê một thư đề nghị gia hạn thuê. Bên Cho Thuê chấp nhận đề xuất của Bên Thuê thì có thể gửi cho Bên Thuê một Thư chấp nhận Thư đề nghị gia hạn thuê với các điều khoản gia hạn thuê trong đó đề xuất một Giá Thuê Mới, như qui định dưới đây và Thời hạn mới. Trong trường hợp Bên Cho Thuê không phê duyệt Thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì Hợp đồng thuê mặc nhiên không được gia hạn và Hợp đồng thuê này sẽ tự động kết thúc vào Ngày Hết Hạn theo Hợp đồng thuê này theo các điều kiện và điều khoản qui định trong Hợp đồng thuê này.
-
Điều 3. Tiền thuê
3.2.Trong suốt Thời hạn, tiền thuê được tính bằng đơn giá thuê/một mét vuông/tháng nhân với Diện tích thực thuê (gọi tắt là “Tiền Thuê”). Tiền Thuê được các bên thống nhất tại Phụ lục I của Hợp đồng thuê này.Tiền thuê chưa bao gồm Thuế được quy định tại Điều 5 dưới đây và các khoản phí khác mà Bên Thuê có trách nhiệm phải trả. Tiền Thuê sẽ được tính từ Ngày Bắt Đầu bất kể việc Bên Thuê có thực hiện hoạt động kinh doanh của mình tại Phần Diện Tích Thuê được quy định tại Khoản 1.1 hay không.3.3.Tiền Thuê sẽ được trả trước hàng tháng, theo qui định tại Điều 8 và sẽ không bị khấu trừ trong suốt Thời hạn của Hợp đồng thuê này.
-
Điều 4. Phí dịch vụ
4.1.Phí dịch vụ được xác định bởi Bên Cho thuê và bao gồm tất cả các chi phí mà Bên Cho thuê phải trả để cung cấp các dịch vụ như quy định tại Phụ lục III - Phí dịch vụ và các dịch vụ hợp lý theo yêu cầu của Bên Thuê.
-
Điều 5. Thuế
5.1.Bên Thuê sẽ thanh toán mọi loại thuế, khoản nộp, phí chứng từ bắt buộc, bao gồm nhưng không giới hạn ở, thuế giá trị gia tăng tính trên Tiền Thuê và Phí Dịch vụ áp dụng trong Hợp đồng thuê này, theo quy định của pháp luật Việt Nam, trong suốt Thời Hạn của Hợp đồng thuê này (gọi là “Thuế”).
-
Điều 6. Các dịch vụ và tiện nghi
6.1.Nếu Bên Thuê thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán của mình cũng như các điều khoản khác của bản hợp đồng thuê này, Bên Thuê sẽ được phép sử dụng các dịch vụ và các tiện nghi do Bên Cho thuê cung cấp (“Dịch vụ và Tiện nghi”), theo đúng các qui định của nội quy kèm theo Hợp đồng thuê này trong Phụ lục II (“Nội quy”).
-
Điều 7. Sửa chữa và bảo dưỡng
7.1.Trong suốt Thời hạn, bằng chi phí và phí tổn của mình, Bên Thuê phải giữ gìn, duy trì và sửa chữa Phần Diện tích thuê bảo đảm luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý.7.2.Bên Cho thuê có quyền tiến hành mọi sửa chữa đối với Phần Diện Tích Thuê, mà Bên Thuê không thực hiện, trong vòng 7 (bảy) ngày (không tính ngày Chủ nhật và ngày lễ của Việt Nam), kể từ khi Bên thuê nhận được văn bản thông báo phải tiến hành việc sửa chữa đó hoặc Bên Thuê từ chối hoặc không thực hiện yêu cầu sửa chữa, khắc phục của Bên Cho Thuê trong thời hạn do Bên Cho Thuê đưa ra. Bên Thuê phải chịu trách nhiệm bồi hoàn mọi chi phí và phí tổn cho Bên Cho thuê liên quan đến những công việc sửa chữa đó, ngay sau khi nhận được hoá đơn.
-
Điều 8. Thanh toán
8.1.Tất cả các chi phí/khoản phải trả liên quan đến Hợp đồng thuê này (Bao gồm nhưng không giới hạn ở điều 8.2, 8.3) phải được trả trước ngày đầu tiên hàng tháng và/hoặc căn cứ trên thời hạn nêu trong thông báo thanh toán tiền thuê trừ các trường hợp khác được quy định trong Hợp đồng thuê này.8.2.Trước ngày cuối cùng của mỗi tháng, Bên Cho Thuê sẽ gửi Bên Thuê một đề nghị thanh toán ghi rõ:8.2.1.Phí dịch vụ phải trả cho tháng tiếp theo cộng với Thuế;8.2.2.Bất kỳ các khoản phí nào phải trả theo Hợp đồng thuê này.8.3.Trước ngày cuối cùng của mỗi tháng, Bên Cho Thuê sẽ gửi Bên Thuê một đề nghị thanh toán ghi rõ chi phí cho các Dịch vụ và Tiện nghi mà Bên Thuê đã sử dụng trong tháng trước đó, nếu có, cộng với Thuế.8.4.Vào ngày ký Hợp đồng thuê này, Bên Thuê sẽ trả cho Bên Cho Thuê:8.4.1.Phần tỉ lệ của Tiền Thuê và Phí Dịch vụ cộng với Thuế ứng với quãng thời gian tính từ Ngày Bắt đầu cho đến hết ngày kế trước ngày thanh toán cho tháng tiếp theo như quy định tại Khoản 8.1;
-
Điều 9. Tiền đặt cọc
9.1.Bên Thuê sẽ chuyển cho Bên Cho thuê một khoản tiền đặt cọc để bảo đảm việc tuân thủ và thực hiện các nghĩa vụ của Bên Thuê theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng thuê này, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc thanh toán cho bất kỳ các khoản nào mà Bên Thuê phải trả cho Bên Cho thuê, đồng thời cũng là để bảo đảm việc thanh toán cho bất kỳ yêu cầu thanh toán nào của Bên Cho thuê đối với Bên Thuê khi có vấn đề phát sinh liên quan đến Phần Diện tích thuê, (gọi là “Tiền Đặt cọc”).9.2.Số Tiền Đặt cọc tương đương với 03 (ba) tháng Tiền Thuê và Phí Dịch vụ và sẽ được Bên Thuê nộp ngay sau khi Hợp đồng thuê này được ký, trừ đi khoản tiền ký quỹ Bên Thuê đã nộp trước đó (nếu có). Khi cần thiết, khoản Tiền Đặt cọc này sẽ được điều chỉnh nhằm duy trì ở mức tương ứng với 03 (ba) tháng Tiền Thuê và Phí Dịch vụ.
-
Điều 10. Kiểm kê và những thay đổi với phần diện tích thuê
10.1.Vào Ngày Bắt đầu, Bên Cho thuê và Bên Thuê sẽ thỏa thuận một bản kiểm kê trang thiết bị/đồ đạc thuộc Phần Diện tích thuê (gọi là “Bản Kiểm kê ban đầu”).Bản Kiểm kê ban đầu sau khi đã được các Bên ký xác nhận sẽ là một bộ phận của Hợp đồng thuê này và sẽ được đính kèm làm Phụ lục IV. Sau khi ký Bản Kiểm kê ban đầu này, Bên Thuê sẽ được chính thức tiếp nhận Phần Diện tích thuê.Bên Thuê sẽ không được tự ý xây dựng lại, thay đổi kết cấu hoặc cách bài trí của Phần Diện tích thuê, kể cả mặt tiền và nội thất của Diện tích thuê, nếu không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên Cho thuê.
-
Điều 11. Cam kết
Ngoài những nghĩa vụ quy định trong các điều khoản của Hợp đồng thuê này, Các Bên cam kết tuân thủ những nghĩa vụ cam kết nêu dưới đây:11.1.Bên Cho thuê chịu trách nhiệm về những công việc như sau:11.1.1.Duy trì cấu trúc và ngoại thất của Phần Diện tích thuê trong tình trạng hoạt động bình thường;11.1.2.Cung cấp điện, nước và các tiện ích khác như hai bên đã thống nhất trong Phụ lục VII kèm theo.11.2.Bên Thuê chịu trách nhiệm về những việc sau:11.2.1.Bồi thường Bên Cho thuê và bảo đảm Bên Cho thuê vô can đối với bất kỳ và tất cả trách nhiệm, nghĩa vụ, thiệt hại, phạt, khiếu nại và phí tổn, kể cả phí và phí tổn luật sư hợp lý, do Bên Cho thuê đã chi trả hoặc gánh chịu liên quan đến: (i) mọi thương tích đối với người hoặc thiệt hại gây ra do sự sao nhãng hay cố ý làm sai của Bên Thuê, đại lý, nhân viên hoặc khách của Bên Thuê; (ii) việc không thực hiện hay không tuân thủ bất kỳ điều khoản, quy định hay điều kiện nào nêu trong Điều này hay Hợp đồng thuê này của Bên Thuê, đại lý, nhân viên hoặc khách của Bên Thuê; và (iii) bất kỳ công việc hay sự việc nào do Bên Cho thuê tiến hành hay tình trạng nào mà Bên Thuê tạo ra trong Tòa nhà [] mà bị gây ra bởi hành vi sao nhãng hoặc cố ý làm trái của Bên Thuê, đại lý, nhân viên hoặc khách của Bên Thuê.11.2.2.Luôn mở cửa Phần Diện tích thuê để giao dịch kinh doanh trong các giờ hoạt động của tất cả các ngày giao dịch, đảm bảo Phần Diện tích thuê có đủ lượng hàng dự trữ và nhân viên;11.2.3.Trước các ngày 7 hàng tháng, cung cấp cho Bên Cho thuê các số liệu doanh số bán hàng chưa kiểm toán hàng tháng (không bao gồm Thuế giá trị gia tăng) đã đạt được trong tháng trước đó.11.2.4.Bên Thuê sẽ không cho thuê lại tất cả hay một phần Phần Diện tích thuê và cũng không chuyển nhượng lại Hợp đồng thuê này mà không được Bên Cho thuê đồng ý trước bằng văn bản.11.2.5.Gửi cho Bên Cho thuê bản thiết kế nội, ngoại thất của Phần Diện tích thuê và thiết kế quầy kệ để Bên Cho thuê xem xét phê duyệt. Sau khi thiết kế được thông qua, Bên Thuê cần tiến hành ngay việc trang trí và hoàn tất để khai trương bán hàng Phần Diện tích thuê vào đúng Ngày Bắt đầu. Bên Thuê đồng ý rằng ngoài việc thanh toán Tiền thuê kể từ Ngày Bắt đầu, Bên Thuê phải trả tiền phạt bằng mức tiền thuê tính theo ngày (tính bằng cách chia Tiền Thuê cho 30 ngày) ứng với mỗi ngày Bên Thuê chậm trễ trong việc tiếp quản Phần Diện tích thuê hoặc mở cửa Phần Diện tích thuê để kinh doanh, kể từ Ngày Bắt đầu.Để cho rõ ràng, việc phê duyệt của Bên Cho thuê đối với các thiết kế của Bên Thuê không miễn giảm trách nhiệm, nghĩa vụ của Bên Thuê đối với những mất mát, tổn thất, hư hại, tiền phạt, những yêu cầu hay chi phí phát sinh do có lỗi hoặc những nguyên nhân khác thuộc về thiết kế.
-
Điều 12. Bảo hiểm của bên thuê
12.1.Bên Thuê sẽ, bằng chi phí và phí tổn riêng của mình, mua và duy trì bảo hiểm cho toàn bộ Phần Diện tích thuê trong suốt Thời Hạn của Hợp đồng thuê này tại một công ty bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có đầy đủ chức năng bảo hiểm cho phạm vi đối tượng bảo hiểm quy định tại Điều 12.2 dưới đây.
-
Điều 13. Ra vào
Nếu có thông báo trước hợp lý (nhưng trong bất cứ trường hợp nào mà Bên Cho thuê thấy là cấp thiết thì vào bất cứ thời điểm nào), Bên Cho thuê có quyền vào và kiểm tra Phần Diện tích thuê với bất cứ lý do gì. Bên Thuê sẽ chấp thuận và tạo điều kiện cho Bên Cho thuê và các đại lý, công nhân và nhân viên của Bên Cho thuê ra vào Phần Diện tích thuê để:13.1.Xem xét, kiểm tra Phần Diện tích thuê và liệt kê danh sách đồ đạc bên trong Phần Diện tích thuê.13.2.Nếu khi thanh tra (định kỳ hoặc đột xuất) phát hiện thấy hành vi vi phạm cam kết, gây hỏng hóc, hư hao (do sử dụng sai chức năng hoặc bảo quản không đúng quy cách), dịch chuyển thiết bị cấm di dời hoặc tự ý thay đổi.
-
Điều 14. Vi phạm hợp đồng
14.1.Bên Thuê sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng thuê:14.1.1.Nếu Bên Thuê và/hoặc bất kỳ đại lý, nhân viên hay khách nào của Bên Thuê không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ hay chậm thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào quy định trong Hợp đồng thuê này và/hoặc Nội quy nêu tại Phụ lục II, Sổ Tay Khách Hàng, trong Thời Hạn của Hợp đồng thuê này và không khắc phục sửa chữa vi phạm trong vòng bảy (07) ngày (không tính các ngày Chủ Nhật và ngày lễ của Việt Nam) kể từ khi nhận được văn bản thông báo về vi phạm đó;14.1.2.Nếu Bên Thuê không gia hạn hoặc bị rút giấy phép kinh doanh, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoạt động ngoại giao, giấy phép lập chi nhánh hay văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có) và/hoặc các giấy tờ tương tự khác;14.2.Nếu Bên Thuê không sửa chữa vi phạm trong thời gian quy định trong Điều mục này, hoặc vi phạm là không thể khắc phục được, hoặc vi phạm đó vẫn tái diễn, Bên Cho thuê sẽ được quyền thực hiện bất kỳ (nhưng không chỉ giới hạn ở) các hành động sau đây:14.2.1.Buộc Bên Thuê khắc phục, sửa chữa vi phạm hoặc Tự sửa chữa vi phạm bằng chi phí và phí tổn của Bên Thuê; và/hoặc14.2.2.Chấm dứt Hợp đồng thuê này; và/hoặc14.2.3.Đề nghị các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam:(a) Chứng kiến hoặc trục xuất Bên Thuê cùng mọi người khác thuộc quyền hạn của Bên Thuê ra khỏi Phần Diện tích thuê;
-
Điều 15. Ngày hiệu lực và chấm dứt hợp đồng
15.1.Hợp đồng thuê này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:15.1.1.Thời hạn không được gia hạn theo Điều 2.2 nêu trên;15.1.2.Bên Thuê bị giải thể hoặc phá sản;15.2.Trong trường hợp hợp đồng chấm dứt theo Điều 15.1.2 và 15.1.3, hoặc Bên Thuê chấm dứt Hợp đồng thuê trái pháp luật, Bên Cho thuê sẽ được quyền giữ lại và xử lý toàn bộ hàng hóa và/hoặc tài sản của Bên thuê trong Phần Diện tích thuê và sử dụng Tiền Đặt cọc theo quyết định duy nhất của mình mà không bị ảnh hưởng đến các quyền khác của Bên Cho thuê đối với bất cứ vi phạm nào còn tồn đọng, và Bên Thuê phải trả toàn bộ khoản Tiền Thuê, Phí Dịch vụ và các khoản chi phí khác mà lẽ ra Bên Thuê sẽ phải trả trong Thời hạn còn lại của Hợp đồng thuê nếu như Hợp đồng thuê này không bị đơn phương chấm dứt trước hạn như vậy.15.3.Nếu sau khi chấm dứt Hợp đồng thuê và rời khỏi Phần Diện tích thuê, Bên Thuê để lại bất cứ tài sản nào và không di dời những tài sản đó khi quá thời hạn trong văn bản yêu cầu của Bên Cho thuê thì những tài sản để lại này sẽ được Bên Cho thuê coi là bị vứt bỏ.
-
Điều 16. Trường hợp bất khả kháng
16.1.Việc một trong hai bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ hay chậm thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng thuê này sẽ không được coi là vi phạm các nghĩa vụ đó, hay là lý do để khiếu nại theo Hợp đồng thuê này nếu việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ hay chậm thực hiện đó là do những hoàn cảnh nằm ngoài khả năng kiểm soát của bên bị ảnh hưởng.16.2.Bên thực thi nghĩa vụ mà bị ảnh hưởng bởi Trường hợp bất khả kháng này (gọi là “Bên Chịu Ảnh Hưởng”) có nghĩa vụ phải:16.2.1.Áp dụng mọi biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng của việc bất khả kháng.
-
Điều 17. Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
17.1.Hợp đồng thuê này được điều chỉnh theo luật pháp hiện hành của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
-
Điều 18. Nội quy
Bên Thuê, các đại lý, nhân viên và khách của mình cam kết tuân thủ Sổ tay khách hàng và Nội quy đính kèm theo Hợp đồng thuê này và các sửa đổi và bổ sung vào từng thời điểm.Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa những quy định của Sổ tay khách hàng và/hoặc Nội quy và các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng thuê này, thì các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng thuê này sẽ được áp dụng.Bản Nội quy sẽ do Bên Thuê và Bên Cho thuê ký tên cùng với Hợp đồng thuê này và được đính kèm làm Phụ lục II.
-
Điều 19. Thông báo
19.1.Mọi thông báo hay thông tin khác được gửi hay thực hiện theo Hợp đồng thuê này phải được thể hiện bằng văn bản, gửi bằng thư hay fax cho bên liên quan theo địa chỉ ghi dưới đây hoặc theo địa chỉ khác đã được bên đó thông báo cho bên kia theo qui định của điều này. Bất kỳ thông báo hay sự trao đổi thông tin nào như vậy đều sẽ có hiệu lực từ khi gửi.
-
Điều 20. Các điều khoản khác
20.1.Các đề mục trong Hợp đồng thuê này là chỉ để tiện tham khảo chứ không qui định, thay đổi hoặc ảnh hưởng đến bất kỳ điều khoản chi tiết nào của Hợp đồng thuê này.20.2.Khi một Bên không yêu cầu Bên kia thực hiện một nghĩa vụ nào theo Hợp đồng thuê này tại bất kỳ thời điểm nào, việc đó vẫn không ảnh hưởng đến quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ đó vào bất kỳ thời điểm nào sau này. Việc một Bên miễn cho Bên kia việc khắc phục sửa chữa một vi phạm đối với bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng thuê này không được coi là sự miễn trách nhiệm khắc phục một vi phạm tương tự hay khác hẳn xảy ra sau đó.Hợp đồng thuê này được lập thành 04 (bốn) bản gốc bằng Tiếng Việt trong đó Bên Cho thuê giữ 02 bản gốc, Bên Thuê giữ 01 bản gốc, phòng Công chứng giữ 01 bản gốc.