cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG - Bên cho thuê và Bên thuê (MS 01)

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: mbWUWSJLsV
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi CC
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 27 điều

Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG này được lập vào ngày [NGÀY/THÁNG/NĂM] tại [NƠI KÝ KẾT HỢP ĐỒNG], giữa:

BÊN THUÊ: [TÊN CÔNG TY]

  • Địa chỉ: [ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ].
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: [SỐ GIẤY CNĐKDN] do [CƠ QUAN CẤP] cấp ngày [NGÀY/THÁNG/NĂM].
  • Đại diện bởi:[HỌ TÊN NGƯỜI ĐẠI DIỆN KÝ KẾT] - Chức vụ: [CHỨC VỤ]

:

BÊN CHO THUÊ: [TÊN CÔNG TY]

  • Địa chỉ : [ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ]
  • Điện thoại: [SỐ ĐIỆN THOẠI] 
  • Tài khoản số: [SỐ TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG] tại [TÊN NGÂN HÀNG VÀ CHI NHÁNH]
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số: [SỐ GIẤY CNĐKDN hoặc MÃ SỐ THUẾ] do [CƠ QUAN CẤP] cấp ngày [NGÀY/THÁNG/NĂM].
  • Đại diện bởi: [HỌ TÊN NGƯỜI ĐẠI DIỆN KÝ KẾT]  Chức vụ: [CHỨC VỤ]

Trên cơ sở:

  • Các quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Sự thỏa thuận của Hai Bên.

Theo đó, Hai Bên thống nhất ký Hợp đồng thuê Văn phòng này với các điều khoản như sau:

  • Điều 1: Định nghĩa và giải thích từ ngữ

    1.1  Văn phòng” được hiểu là diện tích thuộc Tòa nhà với các đặc điểm như quy định tại Điều 2;

    1.2  Tòa nhà” được hiểu là [TÊN TÒA NHÀ và ĐỊA CHỈ CỦA TÒA NHÀ];

    1.3  “Thời hạn của Hợp đồng” được hiểu là thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng bao gồm cả thời gian gia hạn (nếu có);

    1.4  “Thời hạn thuê” được hiểu là thời hạn thuê Văn phòng bao gồm cả thời gian gia hạn (nếu có);

    1.5  “Bên” được hiểu riêng Bên Thuê hoặc Bên Cho Thuê tùy theo hoàn cảnh và “Hai Bên” được hiểu bao gồm cả Bên Thuê và Bên Cho Thuê;

    1.6  “Bên thứ ba” được hiểu là bất cứ ai không phải là Hai Bên có liên quan đến việc khai thác, sử dụng Văn phòng trong Thời hạn thuê;

    1.7  “Hợp đồng” được hiểu là Hợp đồng thuê Văn phòng này cùng các phụ lục đính kèm (nếu có);

    1.8  “Nhân viên” được hiểu là những nhân viên của Bên Thuê hoặc Bên Cho Thuê đang làm việc dưới mọi hình thức công việc và hợp đồng khác nhau, kể cả những người đang trong thời gian học nghề và thử việc;

    1.9  Ngày ký” được hiểu là ngày Hợp đồng này được đại diện có thẩm quyền của Hai Bên ký kết;

    1.10  Thời gian làm việc” được hiểu là từ 08 giờ đến 18 giờ các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu và từ 08 giờ đến 13 giờ thứ bảy hàng tuần trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định của pháp luật lao động;

    1.11  “Việt Nam” được hiểu là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    1.12  “ngày” “tháng” được hiểu theo quy định cụ thể tại Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14/6/2005;

    1.13  “Điều” được hiểu là dẫn chiếu cụ thể đến điều, khoản và điểm được đánh số kèm theo trong Hợp đồng.

  • Điều 2: Đối tượng hợp đồng

    Bên Thuê đồng ý thuê và Bên Cho Thuê đồng ý cho thuê Văn phòng có các đặc điểm cụ thể như sau:
    2.1 Vị trí Văn phòng: [VỊ TRÍ VĂN PHÒNG ĐƯỢC THUÊ TRONG TÒA NHÀ]. 
    2.2 Diện tích Văn phòng: 40 m2 ( Bốn mươi mét vuông).

  • Điều 3: Mục đích thuê

    3.1 Mục đích thuê: [MỤC ĐÍCH THUÊ: VĂN PHÒNG KINH DOANH, …]
    3.2 Bên Thuê không được sử dụng Văn phòng để ở, cho thuê lại hoặc sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác mà không được sự chấp thuận trước của Bên Cho Thuê.

  • Điều 4: Thời hạn thuê, thời hạn của hợp đồng và gia hạn

    4.1 Thời hạn thuê là 01 (một)  năm, từ ngày [NGÀY/THÁNG/NĂM] đến ngày [NGÀY/THÁNG/NĂM]. Thời hạn của Hợp đồng được tính từ ngày Hợp đồng có hiệu lực đến ngày chấm dứt Thời hạn thuê.
    4.2 Hai Bên đều không có quyền chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, ngoại trừ các quy định được nêu tại Điều 6.4, Điều 6.5, Điều 7.10 và Điều 21 của Hợp đồng này. 
    4.3 Ít nhất 03 (ba) tháng trước ngày hết Thời hạn thuê, Bên Cho Thuê sẽ gửi cho Bên Thuê một thông báo gia hạn Hợp đồng, trong đó, đơn giá thuê Văn phòng sẽ được thương lượng lại dựa trên giá thị trường, nhưng không vượt quá 15% (Mười lăm phần trăm) Đơn giá thuê trong Thời hạn thuê liền trước đó. Trong vòng 21 ( Hai mươi mốt) ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Bên Thuê phải có văn bản trả lời về việc chấp thuận gia hạn hay không gia hạn. Trường hợp cùng đồng ý gia hạn, Hai Bên sẽ ký Phụ lục về việc gia hạn Hợp đồng

  • Điều 5: Tiền thuê và thanh toán

    5.1 Đơn giá thuê: 400.000 VNĐ/m2/tháng (Bằng chữ: Bốn trăm nghìn đồng một mét vuông một tháng). Đơn giá thuê chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và các khoản phí như quy định tại Điều 5.2 và Điều 12.1.

    5.2 Số tiền thanh toán hàng tháng (được tính kể từ ngày [NGÀY/THÁNG/NĂM]) bao gồm:

    5.2.1 Tiền thuê Văn phòng = Đơn giá thuê x Diện tích Văn phòng = 400.000 VNĐ/m2/tháng x 40 m2 = 16.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười sáu triệu Việt Nam Đồng).

    5.2.2 Phí dịch vụ (chưa bao gồm thuế VAT): = 100.00 VNĐ/m2/tháng x 40 m2 = 4.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Bốn triệu Việt Nam Đồng).

    5.2.3  Phí để xe (chưa bao gồm thuế VAT) như sau:

    (a)  Xe ô tô, xe mô-tô: 3.000.000 (Ba triệu) VNĐ/chỗ/tháng;

    (b)  Xe gắn máy: 160.000 (Một trăm sáu mươi nghìn) VNĐ/chỗ/tháng.

    5.2.4  Thuế VAT đối với tất cả các khoản thanh toán trên: thực hiện theo quy định của pháp luật.

    5.3  Thanh toán:

    5.3.1  Số tiền thanh toán sẽ được thanh toán hàng quý, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc khi nhận được giấy báo nợ từ Bên Cho Thuê.

    5.3.2  Bên Thuê thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản của Bên Cho Thuê được nêu tại phần đầu của Hợp đồng hoặc tài khoản khác do Bên Cho Thuê chỉ định với chi phí chuyển khoản thuộc về Bên Thuê.

  • Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên Thuê

    Ngoài các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên Thuê còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    6.1 Thông báo ngay cho Bên Cho Thuê mọi hỏng hóc đã xảy ra hoặc có thể xảy ra cho Văn phòng, Tòa nhà theo quan sát bình thường của Bên Thuê và được quyền yêu cầu Bên Cho Thuê sửa chữa Văn phòng bằng kinh phí của Bên Cho Thuê, trong trường hợp Văn phòng hư hỏng nặng mà không do lỗi của Bên Thuê;

    6.2 Chỉ được sử dụng Văn phòng theo đúng mục đích thuê quy định tại Điều 3;

    6.3 Hoàn trả, bồi thường cho Bên Cho Thuê và bảo đảm Bên Cho Thuê vô can đối với bất kỳ trách nhiệm, nghĩa vụ vật chất nào, kể cả phí tổn luật sư hợp lý, do Bên Cho Thuê đã chi trả hoặc gánh chịu liên quan đến các trường hợp sau:

    6.3.1 Bất kỳ công việc hay sự việc nào do Bên Thuê tiến hành hay tình trạng nào do Bên Thuê tạo ra gây thiệt hại cho Văn phòng, Tòa nhà bởi sự sao nhãng hay cố ý làm sai của Bên Thuê, đại lý, Nhân viên hoặc khách của Bên Thuê;

    6.3.2 Việc không thực hiện hay không tuân thủ bất kỳ điều khoản, quy định hay điều kiện nào nêu trong Hợp đồng này cũng như trong Nội quy, các quy định, quy tắc áp dụng trong Tòa nhà của Bên Thuê, đại lý, Nhân viên hoặc khách của Bên Thuê.

    6.4 Bàn giao lại Văn phòng cho Bên Cho Thuê ngay khi hết Thời hạn thuê hoặc khi Hợp đồng này chấm dứt trước thời hạn bằng văn bản bàn giao được thỏa thuận và ký bởi Hai Bên và phải đảm bảo Văn phòng cùng các thiết bị kèm theo còn đủ và đều trong tình trạng như được kê khai, ghi nhận trong Biên bản bàn giao, không kể những hao mòn hợp lý;

    6.5 Được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không bị xem là có lỗi, không phải gánh chịu trách nhiệm vật chất trong một hoặc các trường hợp sau:

    6.5.1 Bên Cho Thuê tăng Đơn giá thuê không tuân thủ quy định tại Hợp đồng;

    6.5.2 Bên Cho Thuê không sửa chữa Văn phòng theo quy định tại Điều 6.1;

  • Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên Cho Thuê

    Ngoài các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên Cho Thuê còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    7.1 Không rút lại hay trì hoãn việc chấp thuận cho Bên Thuê cho thuê lại hay chuyển nhượng quyền thuê Văn phòng một cách bất hợp lý;

    7.2 Cung cấp miễn phí cho Bên Thuê bản sao tất cả các chấp thuận và giấy phép pháp lý thể hiện việc Bên Cho Thuê được quyền cho thuê Văn phòng để sử dụng làm văn phòng làm việc;

    7.3 Bàn giao Văn phòng cùng các thiết bị kèm theo theo Phụ lục số 01 đính kèm Hợp đồng đúng thời hạn quy định tại Điều 4.6 sau khi Bên Thuê đã thực hiện việc thanh toán theo quy định tại Điều 5;

    7.4 Đảm bảo cho Bên Thuê được sử dụng Văn phòng một cách trọn vẹn và riêng biệt;
  • Điều 8: Cho thuê lại, chuyển nhượng quyền thuê Văn Phòng

    Bên Thuê không được quyền cho thuê lại hoặc chuyển nhượng quyền thuêmột phần hoặc toàn bộ Văn phòng, trừ khi có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê.

  • Điều 9: Trang trí nội thất, lắp đặt và sử dụng thiết bị, máy móc, tài sản cố định

    9.1  Trong Thời hạn thuê, Bên Thuê có quyền bố trí nội thất trong Văn phòng bằng kinh phí của mình nhưng không được làm ảnh hưởng đến cấu trúc của Văn phòng, Tòa nhà.

    9.2  Nếu việc lắp đặt của Bên Thuê có ảnh hưởng đến cấu trúc của Văn phòng, Tòa nhà thì Bên Thuê phải gửi thông báo và dự kiến các ảnh hưởng của việc lắp đặt đó và chỉ được thi công khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên Cho Thuê. Bên Cho Thuê sẽ không rút lại hay trì hoãn sự đồng ý này một cách bất hợp lý.

  • Điều 10: Đỗ xe

    Bên Thuê được để xe tại Khu vực để xe như sau:

    - Xe hơi, xe mô-tô: ___ chỗ;

    - Xe gắn máy: ___chỗ. 

  • Điều 11: Vệ sinh

    Bên Thuê có nghĩa vụ làm vệ sinh trong phạm vi Văn phòng. Nếu Bên Thuê có nhu cầu thuê dịch vụ này của Bên Cho Thuê thì Hai Bên sẽ lập Phụ lục Hợp đồng để quy định cụ thể. Bên Cho Thuê có nghĩa vụ làm vệ sinh Khu vực sử dụng chung.

  • Điều 12: Điện, nước

    12.1  Bên Cho Thuê có nghĩa vụ cung cấp điện liên tục và ổn định cho hoạt động của Bên Thuê trong Thời gian làm việc, trừ trường hợp bất khả kháng. Tiền điện Bên Thuê sử dụng sẽ được tính trên cơ sở giá điện do công ty cung cấp điện quy định tại từng thời điểm cộng thêm 05% (năm phần trăm) chi phí hao hụt. Bên Thuê sẽ thanh toán khoản tiền này trên cơ sở thông báo của Bên Cho Thuê và hóa đơn hàng tháng của Bên Cho Thuê.

    12.2  Bên Cho Thuê sẽ cung cấp đầy đủ nước sinh hoạt cho Bên Thuê trong Thời gian làm việc, trừ trường hợp bất khả kháng.

  • Điều 13: Điều hòa không khí

    13.1  Bên Cho Thuê có nghĩa vụ vận hành hệ thống điều hòa không khí tại Văn phòng trong Thời gian làm việc.

    13.2  Bên Thuê phải tuân thủ quy định về việc sử dụng điều hòa không khí trong Văn phòng.

  • Điều 14: Điện thoại và mạng thông tin

    Bên Thuê có thể tự liên hệ hoặc Bên Cho Thuê sẽ hỗ trợ Bên Thuê liên hệ và ký Hợp đồng trực tiếp với các nhà cung cấp dịch vụ để lắp đặt và sử dụng các dịch vụ viễn thông (điện thoại và mạng thông tin) trong Văn phòng. Bên Thuê phải thanh toán toàn bộ chi phí lắp đặt và sử dụng các dịch vụ này.

  • Điều 15: Công trình tiện ích

    15.1  Công trình tiện ích được nêu tại điều này có nghĩa là các công trình tiện ích hạ tầng được xây dựng, lắp đặt bởi Bên Cho Thuê hoặc bằng chi phí của Bên Cho Thuê nhằm phục vụ cho Tòa nhà, bao gồm nhưng không giới hạn hệ thống cấp thoát nước, đường dây điện, điện thoại, truyền dữ liệu và thông tin liên lạc, dây cáp, tổng đài, các trạm điều khiển, và đường ống dẫn.

    15.2  Để đảm bảo việc lắp đặt, bảo trì và nâng cấp cải tạo các Công trình tiện ích vì lợi ích chung, Bên Thuê cam kết:

    15.2.1.  Không thực hiện các hành vi mà có thể gây ảnh hưởng cho Công trình tiện ích nếu không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê hoặc Ban Quản lý;

  • Điều 16: Sửa chữa và bảo dưỡng

    16.1  Bên Cho Thuê có quyền thực hiện bảo dưỡng đối với Văn phòng, cung cấp, sửa chữa, bảo dưỡng các sản phẩm, dịch vụ và tiện nghi cũng như mọi thiết bị liên quan đến Văn phòng khi thấy cần thiết sau khi đã gửi thông báo cho Bên Thuê trước 01 (một) ngày;

  • Điều 17: An ninh

    17.1  Bên Thuê chịu trách nhiệm về hệ thống an ninh của mình bên trong Văn phòng, hệ thống đó phải phù hợp và gắn liền với hệ thống an ninh của Tòa nhà (nếu có).

    17.2  Bên Cho Thuê chịu trách nhiệm về an ninh của Khu vực sử dụng chung.

    17.3  Bên Thuê phải thông báo với Bên Cho Thuê khi đưa vào hoặc ra khỏi Tòa nhà các tài sản của Bên Thuê. Trong từng trường hợp cụ thể, khi có cơ sở cho rằng Thông báo của Bên Thuê là không chính xác hoặc việc đó có thể đe dọa an ninh của Tòa nhà thì các Nhân viên bảo vệ Tòa nhà của Bên Cho Thuê có quyền khám xét hoặc không cho đưa vào hoặc ra khỏi Tòa nhà tài sản đó.

  • Điều 18: Bảo hiểm

    18.1  Bằng chi phí của mình, Bên Thuê mua và duy trì bảo hiểm cho những tài sản, trang, thiết bị mà Bên Thuê lắp đặt và trang bị tại Văn phòng theo quy định của pháp luật. 

  • Điều 19: Kiểm tra văn phòng

    19.1  Ngoại trừ trường hợp cấp thiết, nếu có Thông báo trước hợp lý, Bên Cho Thuê có quyền ra vào và kiểm tra Văn phòng với sự có mặt của đại diện Bên Thuê. Bên Thuê sẽ chấp thuận cho Bên Cho Thuê, các đại lý, nhân công, Nhân viên của Bên Cho Thuê ra vào Văn phòng trong các trường hợp sau:

    19.1.1  Xem xét, kiểm tra Văn phòng và liệt kê danh sách đồ đạc bên trong Văn phòng.

    Nếu khi kiểm tra phát hiện thấy vi phạm Hợp đồng gây hỏng hóc, hư hao, dịch chuyển thiết bị cấm di dời hoặc những thay đổi, gắn thêm thiết bị mà không có sự phê duyệt của Bên Cho Thuê và Bên Cho Thuê đã gửi thông báo yêu cầu Bên Thuê phải sửa chữa, thay thế hoặc gỡ bỏ mà Bên Thuê không thực hiện trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo thì Bên Cho Thuê sẽ tự tiến hành sửa chữa, thay thế hay di dời. Mọi chi phí liên quan sẽ do Bên Thuê hoàn trả ngay khi nhận được hóa đơn từ Bên Cho Thuê bao gồm cả tiền lãi của các chi phí này đối với khoảng thời gian từ lúc Bên Cho Thuê chi trả đến lúc Bên Thuê hoàn trả theo lãi suất cho vay ngắn hạn do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Tp. HCM công bố tại thời điểm hoàn trả.

    19.2  Bên Cho Thuê (hay người được Bên Cho Thuê ủy quyền, chỉ định) khi ra vào Văn phòng một cách hợp lý với mục đích, quyền hạn nêu trên sẽ không phải bồi thường cho bất cứ phiền toái hay thiệt hại nào đã gây ra cho Bên Thuê.

  • Điều 20: Vi phạm hợp đồng

    20.1  Đối với Bên Thuê

    20.1.1  Bên Thuê sẽ bị phạt bằng 1.5%/tháng đối với số tiền vi phạm cho thời gian vi phạm trong trường hợp vi phạm thời hạn thanh toán như quy định tại Điều 5.

    20.1.2  Trường hợp Bên Thuê chậm bàn giao lại Văn phòng khi Hợp đồng này chấm dứt, Bên Thuê sẽ phải thanh toán Tiền thuê Văn phòng với đơn giá thuê bằng 02 (hai) lần Đơn giá thuê cho thời gian chậm bàn giao lại Văn phòng.

    20.1.3  Trường hợp Bên Thuê đơn phương chấm dứt Hợp đồng trái với các quy định tại Hợp đồng này, Bên Thuê sẽ:

    (a)  Bị mất Tiền cọcvà bị phạt một khoản bằng 03 (ba) tháng Tiền thuê Văn phòng;

    20.2  Đối với Bên Cho Thuê

    Trường hợp Bên Cho Thuê đơn phương chấm dứt Hợp đồng trái với các quy định tại Hợp đồng này, Bên Cho Thuê sẽ phải:

    20.2.1.  Hoàn lại số tiền Bên Thuê đã thanh toán đối với khoảng thời gian thuê Văn phòng chưa sử dụng;

  • Điều 21: Chấm dứt hợp đồng

    21.1  Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong một hoặc các trường hợp sau đây:

    21.1.1  Thời hạn thuê kết thúc mà không được gia hạn;

    21.1.2  Một trong Hai Bên bị phá sản, giải thể;

    21.1.3  Bên Thuê không được cấp Giấy Chứng nhận Đầu tư tại Việt Nam hoặc bị rút giấy phép hoạt động tại Việt Nam;

    21.1.4  Các trường hợp khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật.

    21.2  Khi chấm dứt Hợp đồng, Hai Bên sẽ ký Biên bản thanh lý Hợp đồng và thanh toán, hoàn trả cho nhau những nghĩa vụ, trách nhiệm vật chất còn thiếu (nếu có). Riêng trường hợp quy định tại Điều 21.1.2 và 21.1.3 mà do lỗi của Bên Thuê thì Bên Thuê cũng sẽ phải chịu các chế tài như quy định tại Điều 20.1.

  • Điều 22: Bất khả kháng

    22.1  Sự kiện bất khả kháng được hiểu là các sự kiện xảy ra ngoài tầm nhận biết và kiểm soát của Bên bị tác động, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như thiên tai, chiến tranh (có tuyên bố hay không), đình công, nổi loạn, phá hoại, sự thay đổi trong chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, sự chậm trễ của cơ quan, cán bộ Nhà nước có thẩm quyền. Mọi trường hợp liên quan đến khó khăn về tài chính sẽ không được xem là bất khả kháng.

    22.2  Việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của một Bên sẽ không bị xem là vi phạm Hợp đồng hoặc không làm phát sinh khiếu nại vi phạm đó nếu có nguyên nhân phát sinh từ hay liên quan đến sự kiện bất khả kháng với điều kiện:

    22.2.1  Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp cản trở hoặc gây chậm trễ việc thực hiện nghĩa vụ đó của Hợp đồng;

    22.2.2  Bên bị tác động đã cố gắng áp dụng mọi khả năng có thể để khắc phục tác hại của sự kiện bất khả kháng;

    22.2.3  Bên bị tác động phải thông báo ngay cho Bên còn lại về việc xảy ra bất khả kháng và, trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày bất khả kháng xảy ra, gửi cho Bên còn lại một bản thông báo bằng văn bản nêu rõ các biện pháp khắc phục tình hình được áp dụng và cung cấp các thông tin về sự kiện bất khả kháng đó có xác nhận hợp lệ của chính quyền địa phương có liên quan.

    22.2.4  Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ khác quy định trong Hợp đồng mà không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.

    22.3  Hai Bên phải tiếp tục thực hiện Hợp đồng khi sự kiện bất khả kháng không còn, trừ trường hợp quy định tại Điều 21.1.5. Thời hạn của Hợp đồng sẽ được cộng thêm một khoảng thời gian bằng khoảng thời gian Hợp đồng bị gián đoạn do sự kiện bất khả kháng.

  • Điều 23: Nội quy

    23.1  Bên Thuê cam kết tuân thủ Nội quy quản lý, sử dụng Tòa nhà do Bên Cho Thuê/Ban Quản lý ban hành đính kèm Hợp đồng này (“Nội quy”). 

  • Điều 24: Thông báo

    24.1  Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch được xem là nhận được:

    -  Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận; hoặc

    -  Vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi bằng fax; hoặc

    -  Vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm.

  • Điều 25: Điều khoản chung

    25.1  Tất cả các khoản phí thanh toán quy định trong Hợp đồng trừ Tiền thuê Văn phòng chỉ tính trong Thời gian làm việc. Ngoài Thời gian làm việc, nếu Bên Thuê có nhu cầu sử dụng và Bên Cho Thuê chấp nhận cung cấp, Hai Bên sẽ thỏa thuận việc thanh toán bổ sung.

    25.2  Mỗi Bên sẽ tự chi trả chi phí luật sư của mình liên quan đến Hợp đồng này.

    25.3  Trường hợp thời điểm thực hiện các cam kết, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định tại Hợp đồng rơi vào ngày nghỉ theo quy định của pháp luật lao động thì các cam kết, nghĩa vụ, trách nhiệm đó có thể được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo theo quy định của pháp luật.

    25.4  Hợp đồng này được soạn thảo, giải thích và điều chỉnh bởi và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    25.5  Không có điều khoản nào trong Hợp đồng cho phép Bên Thuê có quyền buộc thi hành bất cứ giao kết, thỏa thuận nào giữa Bên Cho Thuê với các bên khác nếu không có sự đồng ý của Bên Cho Thuê, hoặc hạn chế, gây ảnh hưởng đến quyền của Bên Cho Thuê đối với các diện tích khác thuộc Tòa nhà.

    25.6  Nếu có bất kỳ phần, khoản mục hoặc điều khoản nào của Hợp đồng bị tuyên bố là vô hiệu theo quy định của pháp luật thì các điều khoản còn lại của Hợp đồng vẫn có giá trị pháp lý và hiệu lực thi hành tuyệt đối đối với Hai Bên.

    25.7  Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo (nếu có) thể hiện toàn bộ sự thỏa thuận của Hai Bên, thay thế các thỏa thuận trước đây của Hai Bên đối với các vấn đề nêu tại Hợp đồng. Việc sửa đổi Hợp đồng và các Phụ lục đính kèm (nếu có) chỉ có hiệu lực nếu được lập bằng văn bản và được ký kết bởi người đại diện hợp pháp của Hai Bên.

  • Điều 26: Điều khoản thi hành

    26.1  Hợp đồng này gồm 26 điều, được lập thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt và 04 (bốn) bản bằng tiếng Anh, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản tiếng Việt và 02 (hai) bản tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau. Trường hợp các bản tiếng Việt và tiếng Anh có sự khác nhau thì các quy định tại bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.

    26.2  Hợp đồng này bao gồm các Phụ lục Bảng liệt kê Phí dịch vụ;

    26.3  Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.