- Phần VI: SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN
-
- Chương 38: Các sản phẩm hóa chất khác
- 3811 - Chế phẩm chống kích nổ, chất ức chế quá trình oxy hóa, chất chống dính, chất làm tăng độ nhớt, chế phẩm chống ăn mòn và các chất phụ gia đã điều chế khác, dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng dùng như dầu khoáng.
- Các phụ gia cho dầu bôi trơn:
- 381121 - Chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bi-tum:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
1. (A)
Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc
28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của
Danh mục.
(B) Theo Chú giải mục (A) trên, các
mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào
các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Phần này.
2. Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05,
30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì
đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp vào các
nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.
3. Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành
riêng biệt, trong đó một vài hay tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng
đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của
Phần VI hay VII, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều
kiện là các chất cấu thành phải:
(a) theo cách thức đóng gói của
chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng
gói lại;
(b) được trình bày đi kèm cùng với nhau; và
(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất
hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
Part description
1. (A)
Goods (other than radioactive ores) answering to a description in heading
28.44 or 28.45 are to be classified in those headings and in no other heading
of the Nomenclature.
(B) Subject to paragraph (A) above,
goods answering to a description in heading 28.43, 28.46 or 28.52 are to be
classified in those headings and in no other heading of this Section.
2. Subject to Note 1 above, goods classifiable in heading 30.04, 30.05,
30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 or 38.08 by
reason of being put up in measured doses or for retail sale are to be
classified in those headings and in no other heading of the
Nomenclature.
3. Goods put up in sets consisting of two or more separate constituents,
some or all of which fall in this Section and are intended to be mixed
together to obtain a product of Section VI or VII, are to be classified in
the heading appropriate to that product, provided that the constituents
are:
(a) having regard to the manner in
which they are put up, clearly identifiable as being intended to be used
together without first being repacked;
(b) presented together; and
(c) identifiable, whether by their nature or by the relative proportions in
which they are present, as being complementary one to another.
Chú giải chương
1. Chương này không bao gồm:(a) Các nguyên tố hoặc các hợp chất được xác định về mặt hóa học riêng biệt trừ những trường hợp sau:
(1) Graphit nhân tạo (nhóm 38.01);
(2) Thuốc trừ côn trùng, thuốc diệt loài gặm nhấm, thuốc trừ nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc chống nảy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng, thuốc khử trùng và các sản phẩm tương tự, đã đóng gói theo cách thức được mô tả ở nhóm 38.08;
(3) Các sản phẩm dùng như vật liệu nạp cho bình dập lửa hoặc lựu đạn dập lửa (nhóm 38.13);
(4) Các mẫu chuẩn được chứng nhận (1) nêu tại Chú giải 2 dưới đây;
(5) Các sản phẩm ghi trong Chú giải 3(a) hoặc 3(c) dưới đây;
(b) Hỗn hợp hóa chất với thực phẩm hoặc các chất có giá trị dinh dưỡng khác, dùng trong quá trình chế biến thực phẩm cho người (thường thuộc nhóm 21.06);
(c) Xỉ, tro và cặn (kể cả bùn cặn, trừ bùn cặn của nước thải), chứa kim loại, arsen hoặc hỗn hợp của chúng và thỏa mãn các yêu cầu của Chú giải 3(a) hoặc 3(b) thuộc Chương 26 (nhóm 26.20);
(d) Dược phẩm (nhóm 30.03 hoặc 30.04); hoặc
(e) Chất xúc tác đã qua sử dụng của loại dùng cho tách kim loại cơ bản hoặc dùng cho sản xuất các hợp chất hóa học của kim loại cơ bản (nhóm 26.20), chất xúc tác đã qua sử dụng của loại dùng chủ yếu cho việc thu hồi kim loại quý (nhóm 71.12) hoặc chất xúc tác gồm các kim loại hoặc các hợp kim kim loại ở dạng, ví dụ, dạng bột mịn hoặc dạng lưới dệt (Phần XIV hoặc XV).
2.(A) Theo mục đích của nhóm 38.22, thuật ngữ “mẫu chuẩn được chứng nhận” (1) có nghĩa là các mẫu chuẩn (1) được cấp một giấy chứng nhận công bố các giá trị của các tính chất được chứng nhận, các phương pháp để xác định những giá trị đó, độ tin cậy của mỗi giá trị phù hợp cho mục đích phân tích, kiểm định hoặc qui chiếu.
(B) Ngoại trừ các sản phẩm của Chương 28 hoặc 29, để phân loại các mẫu chuẩn được chứng nhận(1), nhóm 38.22 sẽ được ưu tiên trước so với bất cứ một nhóm nào khác trong Danh mục.
3. Nhóm 38.24 kể cả những hàng hóa được nêu dưới đây, những hàng hóa này không được xếp vào bất kỳ nhóm nào trong Danh mục:
(a) Tinh thể nuôi cấy (trừ các bộ phận quang học) có trọng lượng mỗi tinh thể không dưới 2,5 g, bằng oxit magiê hoặc các muối halogen của kim loại kiềm hoặc kiềm thổ;
(b) Dầu rượu tạp; dầu dippel;
(c) Chất tẩy mực đã đóng gói để bán lẻ;
(d) Chất sửa giấy nến (stencil correctors), các chất lỏng dùng để xóa và băng để xóa khác (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 96.12), được đóng gói để bán lẻ; và
(e) Chất thử gia nhiệt gốm sứ, nóng chảy được (ví dụ, nón Seger).
4. Trong toàn bộ Danh mục, “rác thải đô thị” có nghĩa là rác thải được thu hồi từ các hộ gia đình, khách sạn, nhà hàng, bệnh viện, cửa hàng, văn phòng,… rác thải thu được do quét vỉa hè và đường phố, cũng như rác thải thu được do phá hủy và xây dựng. Nhìn chung rác thải đô thị chứa một lượng lớn các vật liệu như nhựa, cao su, gỗ, giấy, vật liệu dệt, thủy tinh, kim loại, thức ăn, đồ nội thất bị hỏng và các vật dụng bị hỏng hoặc thải loại khác. Tuy nhiên, thuật ngữ “rác thải đô thị”, không bao gồm:
(a) Vật liệu hoặc vật phẩm riêng biệt đã được phân loại từ rác thải, như phế thải nhựa, cao su, gỗ, giấy, vật liệu dệt, thủy tinh hoặc kim loại và pin đã qua sử dụng, được đưa vào các nhóm phù hợp của chúng trong Danh mục;
(b) Phế thải công nghiệp;
(c) Phế thải dược phẩm, như được ghi trong Chú giải 4 (k) của Chương 30; hoặc
(d) Rác thải bệnh viện, như được nêu trong Chú giải 6 (a) dưới đây.
5. Theo mục đích của nhóm 38.25, “bùn cặn của nước thải” có nghĩa là bùn cặn thu được từ nhà máy xử lý nước thải đô thị và kể cả phế thải trước khi xử lý, các chất phát sinh do cọ rửa và bùn cặn chưa làm ổn định. Bùn cặn đã làm ổn định khi thích hợp để sử dụng như phân bón bị loại trừ (Chương 31).
6. Theo mục đích của nhóm 38.25, khái niệm “chất thải khác” áp dụng đối với:
(a) Rác thải bệnh viện, là rác thải bẩn từ việc nghiên cứu y khoa, chẩn đoán, điều trị hoặc từ các khâu y khoa khác, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y, thường chứa các mầm bệnh và các chất dược liệu và đòi hỏi quy trình xử lý đặc biệt (ví dụ, băng bẩn, găng tay đã sử dụng và ống tiêm đã sử dụng);
(b) Dung môi hữu cơ thải;
(c) Chất thải từ dung dịch tẩy sạch kim loại, chất lỏng thủy lực, chất lỏng dùng cho phanh và chất lỏng chống đông; và
(d) Chất thải khác từ ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan.
Tuy nhiên, khái niệm “chất thải khác” không bao gồm chất thải chứa chủ yếu dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc dầu thu được từ các khoáng bitum (nhóm 27.10).
7. Theo mục đích nhóm 38.26, thuật ngữ “diesel sinh học” nghĩa là các este mono-alkyl của các axit béo loại được sử dụng làm nhiên liệu, có nguồn gốc từ chất béo và dầu động vật hoặc thực vật, đã hoặc chưa qua sử dụng.
Chú giải phân nhóm.
1. Phân nhóm 3808.52 và 3808.59 chỉ bao gồm những hàng hóa thuộc nhóm 38.08, chứa một hay nhiều các chất sau đây: alachlor (ISO); adicarb (ISO); aldrin (ISO); azinphos-methyl (ISO); binapacryl (ISO); camphechlor (ISO) (toxaphene); captafol (ISO); chlordane (ISO); chlordimeform (ISO); chlorobenzilate (ISO); DDT (ISO) (clofenotane (INN), 1,1,1-trichloro-2,2-bis(p- chlorophenyl)ethane); dieldrin (ISO, INN); 4,6- dinitro-o-cresol (DNOC (ISO)) hoặc muối của nó; dinoseb (ISO), các muối hoặc các este của nó; endosulfan (ISO); ethylene dibromide (ISO) (1,2- dibromoethane); ethylene dichloride (ISO) (1,2- dichloroethane); fluoroacetamide (ISO); heptachlor (ISO); hexachlorobenzene (ISO); 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane (HCH (ISO)), kể cả lindane (ISO, INN); các hợp chất của thủy ngân; methamidophos (ISO); monocrotophos (ISO); oxirane (ethylene oxide); parathion (ISO); parathion-methyl (ISO) (methyl-parathion); penta- và octabromodiphenyl ethers; pentachlorophenol (ISO), các muối hoặc các este của nó; perfluorooctane sulphonic axit và các muối của nó; perfluorooctane sulphonamides; perfluorooctane sulphonyl fluoride; phosphamidon (ISO); 2,4,5-T (ISO) (2,4,5-trichlorophenoxyacetic axit), các muối của nó hoặc các este của nó; các hợp chất tributyltin.
Phân nhóm 3808.59 cũng bao gồm các bột có khả năng tạo thành kích thước hạt mịn hơn chứa hỗn hợp của benomyl (ISO), carbofuran (ISO) và thiram (ISO).
2. Phân nhóm 3808.61 đến 3808.69 chỉ bao gồm hàng hóa thuộc nhóm 38.08, chứa alpha- cypermethrin (ISO), bendiocarb (ISO), bifendthrin (ISO), chlorfenapyr (ISO), cyfluthrin (ISO), deltamethrin (INN, ISO), etofenprox (INN), fenitrothion (ISO), lambda-cyhalothrin (ISO), malathion (ISO), pirimiphos-methyl (ISO) hoặc propoxur (ISO)
3. Phân nhóm 3824.81 đến 3824.88 chỉ bao gồm hỗn hợp và chế phẩm chứa một hoặc nhiều chất sau đây: oxirane (ethylene oxide), polybrominated biphenyls (PBBs), polychlorinated biphenyls (PCBs), polychlorinated terphenyls (PCTs), tris(2,3-dibromopropyl) phosphate, aldrin (ISO), camphechlor (ISO) (toxaphene), chlordane (ISO), chlordecone (ISO), DDT (ISO) (clofenotane (INN), 1,1,1-trichloro-2,2-bis(p- chlorophenyl)ethane), dieldrin (ISO, INN), endosulfan (ISO), endrin (ISO), heptachlor (ISO), mirex (ISO), 1,2,3,4,5,6- hexachlorocyclohexane (HCH (ISO)), kể cả lindane (ISO, INN), pentachlorobenzene (ISO), hexachlorobenzene (ISO), perfluorooctane sulphonic axit, các muối của nó, perfluorooctane sulphonamides, perfluorooctane sulphonyl flouride hoặc tetra-, penta-, hexa-, hepta- hoặc octabromodiphenyl ethers.
4. Theo mục đích của các phân nhóm 3825.41 và 3825.49, “dung môi hữu cơ thải” là các chất thải có chứa chủ yếu dung môi hữu cơ, không còn phù hợp để sử dụng tiếp như các sản phẩm ban đầu, được hoặc không được sử dụng cho mục đích thu hồi dung môi.
Chapter description
1. This Chapter does not cover:(a) Separate chemically defined elements or compounds with the exception of the following:
(1) Artificial graphite (heading 38.01);
(2) Insecticides, rodenticides, fungicides, herbicides, anti-sprouting products and plant- growth regulators, disinfectants and similar products, put up as described in heading 38.08;
(3) Products put up as charges for fire-extinguishers or put up in fire-extinguishing grenades (heading 38.13);
(4) Certified reference materials specified in Note 2 below;
(5) Products specified in Note 3 (a) or 3 (c) below;
(b) Mixtures of chemicals with foodstuffs or other substances with nutritive value, of a kind used in the preparation of human foodstuffs (generally heading 21.06);
(c) Slag, ash and residues (including sludges, other than sewage sludge), containing metals, arsenic or their mixtures and meeting the requirements of Note 3 (a) or 3 (b) to Chapter 26 (heading 26.20);
(d) Medicaments (heading 30.03 or 30.04); or
(e) Spent catalysts of a kind used for the extraction of base metals or for the manufacture of chemical compounds of base metals (heading 26.20), spent catalysts of a kind used principally for the recovery of precious metal (heading 71.12) or catalysts consisting of metals or metal alloys in the form of, for example, finely divided powder or woven gauze (Section XIV or XV).
2. (A) For the purpose of heading 38.22, the expression “certified reference materials” means reference materials which are accompanied by a certificate which indicates the values of the certified properties, the methods used to determine these values and the degree of certainty associated with each value and which are suitable for analytical, calibrating or referencing purposes.
(B) With the exception of the products of Chapter 28 or 29, for the classification of certified reference materials, heading 38.22 shall take precedence over any other heading in the Nomenclature.
3. Heading 38.24 includes the following goods which are not to be classified in any other heading of the Nomenclature:
(a) Cultured crystals (other than optical elements) weighing not less than 2.5 g each, of magnesium oxide or of the halides of the alkali or alkaline- earth metals;
(b) Fusel oil; Dippel's oil;
(c) Ink removers put up in packings for retail sale;
(d) Stencil correctors, other correcting fluids and correction tapes (other than those of heading 96.12), put up in packings for retail sale; and
(e) Ceramic firing testers, fusible (for example, Seger cones).
4. Throughout the Nomenclature, “municipal waste” means waste of a kind collected from households, hotels, restaurants, hospitals, shops, offices, etc., road and pavement sweepings, as well as construction and demolition waste. Municipal waste generally contains a large variety of materials such as plastics, rubber, wood, paper, textiles, glass, metals, food materials, broken furniture and other damaged or discarded articles. The term “municipal waste”, however, does not cover:
(a) Individual materials or articles segregated from the waste, such as wastes of plastics, rubber, wood, paper, textiles, glass or metals and spent batteries which fall in their appropriate headings of the Nomenclature;
(b) Industrial waste;
(c) Waste pharmaceuticals, as defined in Note 4 (k) to Chapter 30; or
(d) Clinical waste, as defined in Note 6 (a) below.
5. For the purposes of heading 38.25, “sewage sludge” means sludge arising from urban effluent treatment plant and includes pre-treatment waste, scourings and unstabilised sludge. Stabilised sludge when suitable for use as fertiliser is excluded (Chapter 31).
6. For the purposes of heading 38.25, the expression “other wastes” applies to:
(a) Clinical waste, that is, contaminated waste arising from medical research, diagnosis, treatment or other medical, surgical, dental or veterinary procedures, which often contain pathogens and pharmaceutical substances and require special disposal procedures (for example, soiled dressings, used gloves and used syringes);
(b) Waste organic solvents;
(c) Wastes of metal pickling liquors, hydraulic fluids, brake fluids and anti- freezing fluids; and
(d) Other wastes from chemical or allied industries.
The expression “other wastes” does not, however, cover wastes which contain mainly petroleum oils or oils obtained from bituminous minerals (heading 27.10).
7. For the purposes of heading 38.26, the term “biodiesel” means mono-alkyl esters of fatty acids of a kind used as a fuel, derived from animal or vegetable fats and oils whether or not used.
Subheading Notes.
1. Subheadings 3808.52 and 3808.59 cover only goods of heading 38.08, containing one or more of the following substances: alachlor (ISO); aldicarb (ISO); aldrin (ISO); azinphos-methyl (ISO); binapacryl (ISO); camphechlor (ISO) (toxaphene); captafol (ISO); chlordane (ISO); chlordimeform (ISO); chlorobenzilate (ISO); DDT (ISO) (clofenotane (INN), 1,1,1-trichloro-2,2-bis(p- chlorophenyl)ethane); dieldrin (ISO, INN); 4,6- dinitro-o-cresol (DNOC (ISO)) or its salts; dinoseb (ISO), its salts or its esters; endosulfan (ISO); ethylene dibromide (ISO) (1,2-dibromoethane); ethylene dichloride (ISO) (1,2-dichloroethane); fluoroacetamide (ISO); heptachlor (ISO); hexachlorobenzene (ISO); 1,2,3,4,5,6- hexachlorocyclohexane (HCH (ISO)), including lindane (ISO, INN); mercury compounds; methamidophos (ISO); monocrotophos (ISO); oxirane (ethylene oxide); parathion (ISO); parathion-methyl (ISO) (methyl- parathion); penta- and octabromodiphenyl ethers; pentachlorophenol (ISO), its salts or its esters; perfluorooctane sulphonic acid and its salts; perfluorooctane sulphonamides; perfluorooctane sulphonyl fluoride; phosphamidon (ISO); 2,4,5-T (ISO) (2,4,5- trichlorophenoxyacetic acid), its salts or its esters; tributyltin compounds.
Subheading 3808.59 also covers dustable powder formulations containing a mixture of benomyl (ISO), carbofuran (ISO) and thiram (ISO).
2. Subheadings 3808.61 to 3808.69 cover only goods of heading 38.08, containing alpha- cypermethrin (ISO), bendiocarb (ISO), bifenthrin (ISO), chlorfenapyr (ISO), cyfluthrin (ISO), deltamethrin (INN, ISO), etofenprox (INN), fenitrothion (ISO), lambda-cyhalothrin (ISO), malathion (ISO), pirimiphos-methyl (ISO) or propoxur (ISO).
3. Subheadings 3824.81 to 3824.88 cover only mixtures and preparations containing one or more of the following substances: oxirane (ethylene oxide), polybrominated biphenyls (PBBs), polychlorinated biphenyls (PCBs), polychlorinated terphenyls (PCTs), tris(2,3- dibromopropyl) phosphate, aldrin (ISO), camphechlor (ISO) (toxaphene), chlordane (ISO), chlordecone (ISO), DDT (ISO) (clofenotane (INN), 1,1,1-trichloro-2,2-bis(p- chlorophenyl)ethane), dieldrin (ISO, INN), endosulfan (ISO), endrin (ISO), heptachlor (ISO), mirex (ISO), 1,2,3,4,5,6- hexachlorocyclohexane (HCH (ISO)), including lindane (ISO, INN), pentachlorobenzene (ISO), hexachlorobenzene (ISO), perfluorooctane sulphonic acid, its salts, perfluorooctane sulphonamides, perfluorooctane sulphonyl flouride or tetra-, penta-, hexa-, hepta- or octabromodiphenyl ethers.
4. For the purposes of subheadings 3825.41 and 3825.49, “waste organic solvents” are wastes containing mainly organic solvents, not fit for further use as presented as primary products, whether or not intended for recovery of the solvents.
Chú giải SEN
SEN description
Đang cập nhật...
-
Thông báo số 7372/TB-TCHQ ngày 12/08/2015 Về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Phụ gia dùng sản xuất dầu nhờn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 3087/TB-TCHQ ngày 07/04/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Phụ gia dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11903/TB-TCHQ ngày 01/10/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Phụ gia pha chế dầu bôi trơn Lubad 1562 (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11782/TB-TCHQ ngày 29/09/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Phụ gia cho dầu bôi trơn TZ-483 có tác dụng thay đổi hệ số ma sát, chứa trên 99% fatty acid ester với polyhydric alcohol (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11781/TB-TCHQ ngày 29/09/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Phụ gia cho dầu bôi trơn TZ-1186, chứa dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ, có tác dụng tăng chỉ số độ nhớt (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11242/TB-TCHQ ngày 15/09/2014 Kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Phụ gia cho dầu bôi trơn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11240/TB-TCHQ ngày 15/09/2014 Kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Phụ gia cho dầu bôi trơn TZ-35V (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11239/TB-TCHQ ngày 15/09/2014 Kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Phụ gia cho dầu bôi trơn TZ 571 (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11241/TB-TCHQ ngày 15/09/2014 Kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Phụ gia cho dầu bôi trơn TZ-35Y (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
Phụ gia C-305 BAG 20K, đóng gói 20kg/bao, dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn, mới 100% #39582213-82600E020... (mã hs phụ gia c305 b/ mã hs của phụ gia c30) |
Phụ gia C-604 BAG 20K, đóng gói 20kg/bao, dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn, mới 100% #39582515-82600E020... (mã hs phụ gia c604 b/ mã hs của phụ gia c60) |
Phụ gia C-606 PAIL 50K, đóng gói 50kg/xô, dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn, mới 100% #39582523-85000E020... (mã hs phụ gia c606 p/ mã hs của phụ gia c60) |
Phụ gia I-304 PAIL 16K, đóng gói 16kg/xô, dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn, mới 100% #39584232-61600E020... (mã hs phụ gia i304 p/ mã hs của phụ gia i30) |
Phụ gia R-601 PAIL 18K, đóng gói 18kg/xô, dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn, mới 100% #39587029-61800E020... (mã hs phụ gia r601 p/ mã hs của phụ gia r60) |
Phụ gia R-602 PAIL 20K, đóng gói 20kg/xô, dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn, mới 100% #39587304-62000E020... (mã hs phụ gia r602 p/ mã hs của phụ gia r60) |
Phụ gia E-529 D200K, đóng gói 200kg/thùng, dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn, mới 100% #39580253-40000E020... (mã hs phụ gia e529 d/ mã hs của phụ gia e52) |
Phụ gia E-326 DRUM 190K, đóng gói 190kg/thùng dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn. Mới 100% #39585484-39000E020... (mã hs phụ gia e326 d/ mã hs của phụ gia e32) |
Phụ gia I-405 DRUM 180K dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn, đóng gói 180kg/thùng. Mới 100% #39584801-38000E020... (mã hs phụ gia i405 d/ mã hs của phụ gia i40) |
Phụ gia D-286 DRUM 200K, đóng gói 200kg/thùng, dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn, mới 100% #39589757-40000E020... (mã hs phụ gia d286 d/ mã hs của phụ gia d28) |
Phụ gia I-814 DRUM 155K, đóng gói 155kg/thùng, dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn, mới 100% #39584151-35500E020... (mã hs phụ gia i814 d/ mã hs của phụ gia i81) |
Phụ gia I-902 DRUM 170K, đóng gói 170kg/thùng, dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn, mới 100% #39584313-37000E020... (mã hs phụ gia i902 d/ mã hs của phụ gia i90) |
Phụ gia O-613 DRUM 180K, đóng gói 180kg/thùng, dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn, mới 100% #39586251-38000E020... (mã hs phụ gia o613 d/ mã hs của phụ gia o61) |
Phụ gia D-668 DRUM 182K, đóng gói 182 Kg/thùng, dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn, mới 100% #39580881-38200E020... (mã hs phụ gia d668 d/ mã hs của phụ gia d66) |
Phụ gia để sản xuất dầu nhờn AP 129 - Additive AP 129 |
Phụ gia để sản xuất dầu nhờn AG 1072 - Additive AG 1072 |
Phụ gia để sản xuất dầu nhờn GL 1118 - Additive GL 1118 |
Phụ gia để sản xuất dầu nhờn AB 133 - Additive AB 133 |
Phụ gia để sản xuất dầu nhờn GF 2328 - Additive GF 2328 |
Phụ gia dùng sản xuất dầu nhờn - PLC 95V |
Phụ gia hạ điểm đông cho dầu bôi trơn thành phần gồm có hỗn hợp poly(octadecyl methacrylate) và dầu khoáng..., dạng lỏng, không đóng gói bán lẻ. |
Phụ gia chống mài mòn cho dầu bôi trơn thành phần có chứa hợp chất phôtpho, lưu huỳnh và dầu khoáng... dạng lỏng, không đóng gói bán lẻ. |
Phụ gia ức chế oxi hóa, tẩy rửa, chống tạo bọt cho dầu bôi trơn thành phần gồm có dầu khoáng, hợp chất chứa khoáng vô cơ kẽm, phospho, canxi, Molipđen…, dạng lỏng, không đóng gói bán lẻ. |
Phụ gia làm tăng chỉ số kiềm tổng cho dầu bôi trơn thành phần gồm có dầu khoáng, hợp chất phốt pho, lưu huỳnh..., dạng lỏng, không đóng gói bán lẻ. |
Phụ gia ức chế oxi hóa, tẩy rửa, chống tạo bọt cho dầu bôi trơn thành phần gồm có dầu khoáng, hợp chất chứa khoáng vô cơ kẽm, phospho, canxi, lưu huỳnh… dạng lỏng, không đóng gói bán lẻ. |
Chế phẩm dầu khoáng có chứa trên 95% khối lượng dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng dùng trong sản xuất dầu nhờn. Thành phần có chứa: Mineral oil (90-<100%), Ethylene-propylene polymer (1-<10%), Di-t-butyl-p-cresol (0.1-<0.5%), dùng làm phụ gia tăng độ nhớt cho dầu bôi trơn. |
Phụ gia để sản xuất dầu nhờn AP 129 - Additive AP 129 (183kg/thùng) |
Phụ gia để sản xuất dầu nhờn AG 1072 - Additive AG 1072 (195kg/thùng) |
Phụ gia để sản xuất dầu nhờn GL 1118 - Additive GL 1118 (195kg/thùng) |
Phụ gia để sản xuất dầu nhờn AB 133 - Additive AB 133 (190kg/thùng) |
Phụ gia để sản xuất dầu nhờn GF 2328 - Additive GF 2328 (200kg/thùng) |
TZ-35Y |
TZ-571 |
TZ-35V |
TZ- 747C |
TZ-1186 |
TZ-483 |
Lubad 1562 |
IA-955S |
IA-955S |
Phụ gia cho dầu bôi trơn TZ-35Y, có tác dụng giảm điểm đông đặc (mục 5). Chế phẩm có thành phần chính là polyacrylat nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong dầu khoáng (theo tài liệu kỹ thuật thì mặt hàng có tác dụng làm giảm điểm đông đặc cho dầu bôi trơn và được sử dụng là Phụ gia cho dầu bôi trơn). Tên gọi theo cấu tạo, công dụng; Chế phẩm có thành phần chính là polyacrylat nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong dầu khoáng (theo tài liệu kỹ thuật thì mặt hàng có tác dụng làm giảm điểm đông đặc cho dầu bôi trơn và được sử dụng là Phụ gia cho dầu bôi trơn) |
Phụ gia cho dầu bôi trơn TZ 571, có tác dụng giảm điểm đông đặc (mục 3). Chế phẩm có thành phần chính là polyacrylat nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong dầu khoáng (theo tài liệu kỹ thuật thì mặt hàng có tác dụng làm giảm điểm đông đặc cho dầu bôi trơn và được sử đụng là Phụ gia cho dầu bôi trơn). Chế phẩm có thành phần chính là polyacrylat nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong dầu khoáng (theo tài liệu kỹ thuật thì mặt hàng có tác dụng làm giảm điểm đông đặc cho dầu bôi trơn và được sử dụng là Phụ gia cho dầu bôi trơn) |
Phụ gia cho dầu bôi trơn TZ-35V, có tác dụng tăng chỉ số độ nhớt (mục 4). Chế phẩm có thành phần chính là polyacrylat nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong dầu khoáng (theo tài liệu kỹ thuật thì mặt hàng có tác dụng làm giảm điểm đông đặc cho dầu bôi trơn và được sử dụng là Phụ gia cho dầu bôi trơn). Tên gọi theo cấu tạo, công dụng; Chế phẩm có thành phần chính là polyacrylat nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong dầu khoáng (theo tài liệu kỹ thuật thì mặt hàng có tác dụng làm giảm điểm đông đặc cho dầu bôi trơn và được sử dụng là Phụ gia cho dầu bôi trơn) |
Phụ gia cho dầu bôi trơn TZ- 747C, có tác dụng giảm điểm đông đặc (mục 10). Chế phẩm có thành phần chính là polyacrylat nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong dầu khoáng (theo tài liệu kỹ thuật thì mặt hàng có tác dụng làm giảm điểm đông đặc cho dầu bôi trơn và được sử dụng là Phụ gia cho dầu bôi trơn). Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Chế phẩm có thành phần chính là polyacrylat nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong dầu khoáng (theo tài liệu kỹ thuật thì mặt hàng có tác dụng làm giảm điểm đông đặc cho dầu bôi trơn và được sử dụng là Phụ gia cho dầu bôi trơn) |
Phụ gia cho dầu bôi trơn TZ-1186, chứa dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ, có tác dụng tăng chỉ số độ nhớt (Mục 2) Chế phẩm có thành phần chính là polyacrylat (<54%) phân tán trong dầu khoáng, dạng lỏng, sử dụng làm phụ gia dầu bôi trơn, chưa đóng gói bán lẻ |
Phụ gia cho dầu bôi trơn TZ-483 có tác dụng thay đổi hệ số ma sát, chứa trên 99% fatty acid ester với polyhydric alcohol (Mục 3). Chế phẩm hóa học có thành phần là hỗn hợp mono, di, tri este của glycerol với axit béo, sử dụng làm phụ gia dầu bôi trơn, dạng lỏng |
Phụ gia pha chế dầu bôi trơn Lubad 1562 Phụ gia chống oxi hóa dùng cho dầu bôi trơn dạng lỏng. Thành phần chính gồm dầu khoáng, kẽm ankyl dithiophotphat |
Phụ gia IA-955S dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn. Chế phẩm chứa trên 70% khối lượng dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng, chưa đóng gói bán lẻ. Dùng làm nguyên liệu trong quá trình sản xuất dầu bôi trơn. |
Tên hàng theo khai báo: Phụ gia IA-955S dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất dầu bôi trơn. Chế phẩm chứa trên 70% khối lượng dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng, chưa đóng gói bán lẻ. Dùng làm nguyên liệu trong quá trình sản xuất dầu bôi trơn. Chế phẩm chứa trên 70% khối lượng dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng, chưa đóng gói bán lẻ. Dùng làm nguyên liệu trong quá trình sản xuất dầu bôi trơn. |
Phụ gia dùng sản xuất dầu nhờn - PLC 95V. Phụ gia cho dầu bôi trơn, thành phần chính gồm dầu khoáng, copolyme etylen-propylen, dạng nhão. |
B035454 - Phụ gia dầu nhờn |
ADDITIVE H.9325G (Phụ gia cho dầu bôi trơn) |
phụ gia dầu bôi trơn - 3010R ( 177kg/thung) |
phụ gia dùng trong sx dầu bôi trơn - LU-5340L ( TP : Olefine sulfide ) (211kg/Thung) |
Phụ gia hộp số GEARBOXADD-125ML, hàng mới 100% |
phụ gia sản xuất dầu nhờn - Lubad 1562 |
phụ gia sản xuất dầu nhờn - Lubad 1578 |
Phụ gia sản xuất dầu nhờn ADDITIVES FOR LUBRICATING OIL HITEC623 |
Phụ gia sản xuất dầu nhờn ADDITIVES FOR LUBRICATING OIL HITEC9325G |
Phụ gia sản xuất dầu nhờn PLC 093( 200kg/phuy - 55phuy) |
Phụ gia sản xuất dầu nhờn PLC 521 H( 200kg/phuy - 25phuy) |
phụ gia dầu bôi trơn - S-404 (TP : Barium sulfonate và dầu khoáng) (199kg/Thung) |
phụ gia dầu bôi trơn - SEWPACK ( 172.6kg/Thung) |
phụ gia dầu bôi trơn - WA 502 (TP: dầu khoáng, acid béo òa hợp chất chống ăn mòn) |
phụ gia dùng trong sx dầu bôi trơn - AD-10M (TP: dầu khoáng và axit béo ) (180kg/ Thung) |
Phụ gia dùng để sản xuất dầu nhờn PLC 093 (200kg/phuy - 40phuy) |
phụ gia dầu bôi trơn - LZ5703 (TP : dầu khoáng và natri sulfonate) ( 210 kg/Thung) |
Phụ gia sx dầu bôi trơn - E682 ( TP: zine dialkyl dithiophosphate) ( 220kg/thùng) |
Phụ gia sản xuất dầu nhờn ADDITIVE FOR LUBRICATING OIL HITEC611 |
Phụ gia cho hệ thống làm mát động cơ (1.89l/hộp)-DCA65L |
Phụ gia dầu nhờn DISOPAC ( 200 KG/Drum x 50 Drums ) |
Phụ gia dầu nhờn MAP 2027 (189kg/drum) |
Phụ gia dầu nhờn MAR 489S ( 225 KG/Drum x 15 Drums ) |
Phụ gia dầu nhờn MAR 501S( 207 KG/Drum x 50 Drums ) |
Phụ gia dầu nhờn MAR 515U ( 185 KG/ Drum x 17 Drums ) |
Phụ gia dầu nhờn MAR515U ( 185 KG/Drum x 53 Drums ) |
Phụ gia dầu nhờn OLOA 22002 (ISO TANK) |
Phụ gia dầu nhờn OLOA 49814 (218kg/thùng x 80) |
Phụ gia dầu nhờn OLOA 55201 (197kg/thùng x 56) |
Phụ gia dầu nhờn OLOA 59211 (191kg/thùng x 8) |
Phụ gia dầu nhờn OLOA 6721 (178kg/thùng x 8) |
Phụ gia dầu nhờn OLOA 886M (205kg/thùng x 8) |
Phụ gia dầu nhờn OLOA 8888 (ISO TANK) |
Phụ gia dầu nhờn Paratone 8065 (ISO TANK) |
Phụ gia dầu nhờn PLC 521H |
Phụ gia dầu nhờn TALUPAC B ( 215 KG/ Drum x 15 Drums ) |
Phụ gia dầu nhờn TZ-424 |
Phụ gia dầu nhờn TZ-947 A |
Nguyên liệu sản xuất dầu bội trơn - A2028 ( 190kg/thung) |
Nguyên liệu sản xuất dầu bôi trơn - LU5347 |
phụ gia sản xuất dầu bôi trơn - Lubad 1078 |
Phụ gia sản xuất dầu nhờn ADDITIVE FOR LUBRICATING OIL HITEC9300C |
EMBREAK 2W6975 PACKC15 - Phụ gia dầu nhờn |
Dầu khoáng và hợp chất cơ kim của canxi - C-300 (225kg/ Thung) |
Polartech 6300P Base (200 Kg/thùng): Phụ gia dầu bôi trơn |
AMINE O: Phụ gia dầu bôi trơn |
CONCENTRE TURB.PRESLIA 208L TOT C |
B117676 - Phụ gia dầu nhờn |
B118585 - Phụ gia dầu nhờn |
B128989 - Phụ gia dầu nhờn |
B018989 - Phụ gia dầu nhờn |
B020707 - Phụ gia dầu nhờn |
B103535 - Phụ gia dầu nhờn |
C017575 PACKED - Phụ gia dầu nhờn |
C107676 PACKED - Phụ gia dầu nhờn |
Nguyên liệu sx dầu nhờn - W222 (202kg/Thung) |
0D41717 PACKC15 - Phụ gia dầu nhờn |
phụ gia dầu bôi trơn - SH-400 ( TP: hỗn hợp của axit bép và dầu khoáng ) |
Phụ gia dầu nhờn TZ-947B |
L033838 PACKED - Phụ gia dầu nhờn |
Phần VI:SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN |
Chương 38:Các sản phẩm hóa chất khác |
Đang cập nhật hình ảnh...
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 38112190 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
7.5% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 7.5% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 5 |
01/01/2019-31/12/2019 | 5 |
01/01/2020-30/06/2020 | 5 |
01/07/2020-31/12/2020 | 5 |
01/01/2021-31/12/2021 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 1 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 0 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 1 |
31/12/2018-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-30/12/2021 | 0 |
31/12/2021-30/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 1 |
2019 | 1 |
2020 | 1 |
2021 | 1 |
2022 | 1 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2011 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 38112190
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 38112190
Bạn đang xem mã HS 38112190: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 38112190: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 38112190: Loại khác
Đang cập nhật...
Đang cập nhật chính sách áp dụng đối với mặt hàng này.
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.