- Phần VII: PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
-
- Chương 39: Plastic và các sản phẩm bằng plastic
- 3925 - Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
1. Các
mặt hàng xếp thành bộ từ hai hay nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó
một số hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng nằm trong Phần này và
được nhằm trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hay VII, phải được
xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện các phần cấu thành đó
thỏa mãn:
(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được nhằm
sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;
(b) được đi kèm cùng với nhau; và
(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất
hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
2. Trừ những mặt hàng trong nhóm 39.18 hoặc 39.19, plastic, cao su và các
sản phẩm của chúng, đã in hoa văn, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà
không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào
Chương 49.
Part description
1.
Goods put up in sets consisting of two or more separate constituents, some or
all of which fall in this Section and are intended to be mixed together to
obtain a product of Section VI or VII, are to be classified in the heading
appropriate to that product, provided that the constituents are:
(a) having regard to the manner in which they are put up, clearly
identifiable as being intended to be used together without first being
repacked;
(b) presented together; and
(c) identifiable, whether by their nature or by the relative proportions in
which they are present, as being complementary one to another.
2. Except for the goods of heading 39.18 or 39.19, plastics, rubber, and
articles thereof, printed with motifs, characters or pictorial
representations, which are not merely incidental to the primary use of the
goods, fall in Chapter 49.
Chú giải chương
1. Trong toàn bộ Danh mục khái niệm “plastic” có nghĩa là các loại nguyên liệu thuộc các nhóm 39.01 đến 39.14 có khả năng tạo thành hình dạng dưới tác động bên ngoài (thường là nhiệt độ và áp suất, nếu cần có thể thêm dung môi hay chất hóa dẻo) tại thời điểm polyme hóa hoặc tại các giai đoạn tiếp theo bằng phương pháp đúc, đổ khuôn, đùn, cán hay các quá trình tạo hình khác và giữ nguyên hình dạng khi không còn tác động bên ngoài.Trong toàn bộ Danh mục, bất kỳ nội dung nào liên quan đến “plastic” cũng bao gồm sợi lưu hóa. Tuy nhiên, thuật ngữ này không áp dụng đối với các vật liệu được coi là vật liệu dệt thuộc Phần XI.
2. Chương này không bao gồm:
(a) Các chế phẩm bôi trơn của nhóm 27.10 hoặc 34.03;
(b) Các loại sáp thuộc nhóm 27.12 hoặc 34.04;
(c) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt (Chương 29);
(d) Heparin hoặc các muối của nó (nhóm 30.01);
(e) Các dung dịch (trừ các dung dịch keo) gồm các sản phẩm bất kỳ được mô tả trong các nhóm 39.01 đến 39.13 trong các dung môi hữu cơ dễ bay hơi khi trọng lượng dung môi vượt quá 50% tính theo trọng lượng dung dịch (nhóm 32.08); lá phôi dập thuộc nhóm 32.12;
(f) Các chất hoặc các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt thuộc nhóm 34.02;
(g) Gôm nấu chảy hoặc gôm este (nhóm 38.06);
(h) Các chất phụ gia đã điều chế dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng khác sử dụng như dầu khoáng (nhóm 38.11);
(ij) Các chất lỏng thủy lực đã được điều chế từ các polyglycol, silicon hoặc polyme khác thuộc Chương 39 (nhóm 38.19);
(k) Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi bằng plastic (nhóm 38.22);
(l) Cao su tổng hợp, như định nghĩa của Chương 40, hoặc các sản phẩm của chúng;
(m) Yên cương hoặc bộ đồ yên cương (nhóm 42.01) hay các loại hòm, vali, túi xách tay hay các vật đựng khác thuộc nhóm 42.02;
(n) Dây tết bện, các sản phẩm bằng liễu gai hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 46;
(o) Các loại tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14;
(p) Các mặt hàng thuộc Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt);
(q) Các mặt hàng thuộc Phần XII (ví dụ, hàng giày dép, mũ và các vật đội đầu khác, dù, ô che nắng, ba toong, roi da, roi điều khiển súc vật kéo hay các bộ phận của các mặt hàng trên);
(r) Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác thuộc nhóm 71.17;
(s) Các mặt hàng thuộc Phần XVI (máy và các thiết bị cơ khí hay điện);
(t) Phụ tùng phương tiện bay hoặc xe thuộc Phần XVII;
(u) Các mặt hàng thuộc Chương 90 (ví dụ, các bộ phận quang học, gọng kính đeo, dụng cụ vẽ);
(v) Các mặt hàng thuộc Chương 91 (ví dụ, vỏ đồng hồ thời gian hay vỏ đồng hồ cá nhân);
(w) Các mặt hàng thuộc Chương 92 (ví dụ, nhạc cụ hay các bộ phận của nhạc cụ);
(x) Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn và bộ đèn, biển hiệu được chiếu sáng, nhà lắp ghép);
(y) Các mặt hàng thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao); hoặc
(z) Các mặt hàng thuộc Chương 96 (ví dụ, bàn chải, khuy, khóa kéo, lược, ống tẩu hút thuốc lá, đót thuốc lá hay các loại tương tự, bộ phận bình chân không hoặc các loại tương tự, bút, bút chì bấm, và chân đế loại một chân (monopods), hai chân (bipods), ba chân (tripods) và các sản phẩm tương tự).
3. Các nhóm 39.01 đến 39.11 chỉ áp dụng đối với các mặt hàng được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp hóa học, thuộc các loại sau:
(a) Các loại polyolefin tổng hợp dạng lỏng có hàm lượng dưới 60% tính theo thể tích cất, thu được bằng phương pháp chưng cất giảm áp ở nhiệt độ 300oC, áp suất 1.013 milibar (các nhóm 39.01 và 39.02);
(b) Các loại nhựa, chưa được polyme hóa ở mức độ cao, thuộc loại comarone-indene (nhóm 39.11);
(c) Các loại polyme tổng hợp khác trung bình có tối thiểu 5 đơn vị monome trong mạch;
(d) Các silicon (nhóm 39.10);
(e) Các resol (nhóm 39.09) và các tiền polyme khác.
4. Thuật ngữ “copolyme” dùng để chỉ tất cả các loại polyme trong thành phần của nó không chứa loại monome đơn nào chiếm từ 95% trở lên tính theo trọng lượng của tổng hàm lượng polyme.
Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, các copolyme (kể cả các copolyme ngưng tụ, các sản phẩm copolyme cộng hợp, các copolyme khối và các copolyme ghép) và các hỗn hợp polyme pha trộn được xếp vào nhóm các loại polyme của đơn vị comonome nào chiếm tỷ trọng cao hơn các đơn vị comonome đơn khác. Theo mục đích của Chú giải này, các đơn vị comonome cấu thành các polyme thuộc cùng nhóm sẽ cùng được xem xét.
Nếu không có loại comonome đơn nào chiếm tỷ trọng cao hơn, các copolyme hay các hỗn hợp polyme pha trộn trong trường hợp này sẽ được xếp vào nhóm cuối cùng theo số thứ tự trong các nhóm tương đương được xem xét.
5. Các loại polyme đã biến đổi về mặt hóa học, đó là những polyme mà chỉ có phần thêm vào trong mạch chính polyme bị biến đổi do phản ứng hóa học, chúng được xếp vào nhóm cùng với các loại polyme chưa biến đổi. Quy định này không áp dụng đối với các copolyme ghép.
6. Trong các nhóm từ 39.01 đến 39.14, thuật ngữ “dạng nguyên sinh” chỉ áp dụng với những dạng sau:
(a) Dạng lỏng và dạng nhão, kể cả dạng phân tán (dạng nhũ tương và huyền phù) và dạng hòa tan;
(b) Các khối với hình dạng không đều, cục, bột (kể cả bột đúc khuôn), hạt, mảnh và các dạng khối tương tự.
7. Nhóm 39.15 không áp dụng đối với các loại phế liệu, phế thải và mảnh vụn của một loại vật liệu nhựa nhiệt dẻo đơn, đã được chuyển sang dạng nguyên sinh (các nhóm từ 39.01 đến 39.14).
8. Theo mục đích của nhóm 39.17, thuật ngữ “ống, ống dẫn và ống vòi” dùng để chỉ các sản phẩm rỗng nòng ở dạng bán thành phẩm hoặc thành phẩm, loại thường dùng để vận chuyển, dẫn hoặc phân phối khí hoặc chất lỏng (ví dụ, ống vòi có gân tưới trong vườn, ống đục lỗ). Thuật ngữ này cũng bao gồm các vỏ xúc xích và các loại ống cuộn phẳng dẹt (lay-flat tubing) khác. Tuy nhiên, trừ những loại nêu trong phần cuối này, những sản phẩm có mặt cắt trong không phải hình tròn, ô van, chữ nhật (chiều dài không quá 1,5 lần chiều rộng) hoặc dạng hình đa giác đều sẽ không được xem là ống, ống dẫn và ống vòi, mà phải xem như là ở dạng hình.
9. Theo mục đích của nhóm 39.18, thuật ngữ “tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic” áp dụng đối với các sản phẩm ở dạng cuộn, có chiều rộng từ 45 cm trở lên, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần, gồm plastic được gắn cố định trên lớp nền bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, lớp plastic (trên bề mặt) được sơn giả vân, rập nổi, tạo màu, in các mẫu thiết kế hoặc được trang trí bằng cách khác.
10. Trong các nhóm 39.20 và 39.21, thuật ngữ “tấm, phiến, màng, lá và dải” chỉ áp dụng cho các loại tấm, phiến, màng, lá và dải (trừ loại thuộc Chương 54) và cho các dạng khối hình học đều, đã hoặc chưa in hay được gia công bề mặt bằng cách khác, chưa cắt hay được cắt thành hình chữ nhật (kể cả hình vuông) nhưng chưa được gia công thêm (thậm chí khi cắt như vậy chúng trở thành các sản phẩm có thể dùng ngay được).
11. Nhóm 39.25 chỉ áp dụng đối với các sản phẩm sau đây, những sản phẩm không thuộc các nhóm trước của phân Chương II:
(a) Các loại thùng, bể (kể cả bể tự hoại), vại và các loại đồ chứa tương tự, có dung tích trên 300 lít;
(b) Các cấu kiện dùng trong xây dựng, ví dụ, làm sàn, tường hoặc vách ngăn, trần hoặc mái nhà;
(c) Ống máng và các phụ kiện của chúng;
(d) Cửa ra vào, cửa sổ và bộ khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào;
(e) Ban công, lan can, hàng rào, cổng và các loại hàng rào chắn tương tự;
(f) Cửa chớp, rèm che (kể cả mành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và các bộ phận và phụ kiện của chúng;
(g) Các giá, kệ có kích thước lớn để lắp ráp và lắp đặt cố định, ví dụ, lắp trong cửa hiệu, công xưởng, nhà kho;
(h) Các cấu kiện kiến trúc trang trí, ví dụ, nếp máng cong, vòm nhà, chuồng chim câu; và
(ij) Các phụ kiện và khung giá để lắp cố định ở trong hoặc trên cửa ra vào, cửa sổ, cầu thang, tường hoặc các bộ phận khác của nhà, ví dụ, tay cầm, quả đấm, bản lề cửa, công-xon, tay vịn lan can, thanh vắt khăn mặt, tấm bảo vệ công tắc và các loại tấm bảo vệ khác.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong bất kỳ nhóm nào thuộc Chương này, các polyme (kể cả các copolyme) và các polyme đã biến đổi về mặt hóa học được phân loại theo các nguyên tắc sau:
(a) Khi có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Việc gọi tên một polyme trong 1 phân nhóm với tiếp đầu ngữ “poly” (ví dụ, polyetylen và polyamit -6,6) nghĩa là đơn vị monome cấu thành hoặc các đơn vị monome của polyme đã được gọi tên phải chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(2) Các copolyme được gọi tên trong các phân nhóm 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 và 3904.30 đuợc phân loại vào các phân nhóm đó, với điều kiện là các đơn vị comonome của copolyme được gọi tên chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(3) Các polyme đã biến đổi hóa học được xếp vào phân nhóm “Loại khác”, với điều kiện các polyme đã biến đổi hóa học không được mô tả chi tiết hơn trong một phân nhóm khác.
(4) Các polyme không thỏa mãn các điều kiện (1), (2) hoặc (3) ở trên, sẽ được xếp vào phân nhóm, trong số phân nhóm còn lại của nhóm, bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành các polyme thuộc cùng một phân nhóm sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các phân nhóm cùng cấp/trong cấp độ các phân nhóm đang xem xét mới được so sánh.
(b) Khi không có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Các polyme được phân loại vào phân nhóm bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành polyme thuộc cùng một phân nhóm cũng sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các nhóm được xem xét mới được so sánh.
(2) Các polyme đã biến đổi hóa học được phân loại vào phân nhóm tương ứng với polyme chưa biến đổi.
Các hỗn hợp polyme pha trộn được phân loại vào cùng một phân nhóm như các polyme của cùng các đơn vị monome theo các tỷ lệ giống nhau.
2. Theo mục đích của phân nhóm 3920.43, thuật ngữ “chất hóa dẻo” kể cả chất hóa dẻo thứ cấp.
Chapter description
1. Throughout the Nomenclature the expression “plastics” means those materials of headings 39.01 to 39.14 which are or have been capable, either at the moment of polymerisation or at some subsequent stage, of being formed under external influence (usually heat and pressure, if necessary with a solvent or plasticiser) by moulding, casting, extruding, rolling or other process into shapes which are retained on the removal of the external influence.Throughout the Nomenclature any reference to “plastics” also includes vulcanised fibre.The expression, however, does not apply to materials regarded as textile materials of Section XI.
2. This Chapter does not cover:
(a) Lubricating preparations of heading 27.10 or 34.03;
(b) Waxes of heading 27.12 or 34.04;
(c) Separate chemically defined organic compounds (Chapter 29);
(d) Heparin or its salts (heading 30.01);
(e) Solutions (other than collodions) consisting of any of the products specified in headings 39.01 to 39.13 in volatile organic solvents when the weight of the solvent exceeds 50 % of the weight of the solution (heading 32.08); stamping foils of heading 32.12;
(f) Organic surface-active agents or preparations of heading 34.02;
(g) Run gums or ester gums (heading 38.06);
(h) Prepared additives for mineral oils (including gasoline) or for other liquids used for the same purposes as mineral oils (heading 38.11);
(ij) Prepared hydraulic fluids based on polyglycols, silicones or other polymers of Chapter 39 (heading 38.19);
(k) Diagnostic or laboratory reagents on a backing of plastics (heading 38.22);
(l) Synthetic rubber, as defined for the purposes of Chapter 40, or articles thereof;
(m) Saddlery or harness (heading 42.01) or trunks, suitcases, handbags or other containers of heading 42.02;
(n) Plaits, wickerwork or other articles of Chapter 46;
(o) Wall coverings of heading 48.14;
(p) Goods of Section XI (textiles and textile articles);
(q) Articles of Section XII (for example, footwear, headgear, umbrellas, sun umbrellas, walking-sticks, whips, riding-crops or parts thereof);
(r) Imitation jewellery of heading 71.17;
(s) Articles of Section XVI (machines and mechanical or electrical appliances);
(t) Parts of aircraft or vehicles of Section XVII;
(u) Articles of Chapter 90 (for example, optical elements, spectacle frames, drawing instruments);
(v) Articles of Chapter 91 (for example, clock or watch cases);
(w) Articles of Chapter 92 (for example, musical instruments or parts thereof);
(x) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, lamps and lighting fittings, illuminated signs, prefabricated buildings);
(y) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites); or
(z) Articles of Chapter 96 (for example, brushes, buttons, slide fasteners, combs, mouthpieces or stems for smoking pipes, cigarette-holders or the like, parts of vacuum flasks or the like, pens, propelling pencils, and monopods, bipods, tripods and similar articles).
3. Headings 39.01 to 39.11 apply only to goods of a kind produced by chemical synthesis, falling in the following categories:
(a) Liquid synthetic polyolefins of which less than 60 % by volume distils at 300oC, after conversion to 1,013 millibars when a reduced- pressure distillation method is used (headings 39.01 and 39.02);
(b) Resins, not highly polymerised, of the coumarone-indene type (heading 39.11);
(c) Other synthetic polymers with an average of at least 5 monomer units;
(d) Silicones (heading 39.10);
(e) Resols (heading 39.09) and other prepolymers.
4. The expression “copolymers” covers all polymers in which no single monomer unit contributes 95 % or more by weight to the total polymer content.
For the purposes of this Chapter, except where the context otherwise requires, copolymers (including co-polycondensates, co-polyaddition products, block copolymers and graft copolymers) and polymer blends are to be classified in the heading covering polymers of that comonomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For the purposes of this Note, constituent comonomer units of polymers falling in the same heading shall be taken together.
If no single comonomer unit predominates, copolymers or polymer blends, as the case may be, are to be classified in the heading which occurs last in numerical order among those which equally merit consideration.
5. Chemically modified polymers, that is those in which only appendages to the main polymer chain have been changed by chemical reaction, are to be classified in the heading appropriate to the unmodified polymer. This provision does not apply to graft copolymers.
6. In headings 39.01 to 39.14, the expression “primary forms” applies only to the following forms:
(a) Liquids and pastes, including dispersions (emulsions and suspensions) and solutions;
(b) Blocks of irregular shape, lumps, powders (including moulding powders), granules, flakes and similar bulk forms.
7. Heading 39.15 does not apply to waste, parings and scrap of a single thermoplastic material, transformed into primary forms (headings 39.01 to 39.14).
8. For the purposes of heading 39.17, the expression “tubes, pipes and hoses” means hollow products, whether semi-manufactures or finished products, of a kind generally used for conveying, conducting or distributing gases or liquids (for example, ribbed garden hose, perforated tubes). This expression also includes sausage casings and other lay-flat tubing. However, except for the last- mentioned, those having an internal cross-section other than round, oval, rectangular (in which the length does not exceed 1.5 times the width) or in the shape of a regular polygon are not to be regarded as tubes, pipes and hoses but as profile shapes.
9. For the purposes of heading 39.18, the expression “wall or ceiling coverings of plastics” applies to products in rolls, of a width not less than 45 cm, suitable for wall or ceiling decoration, consisting of plastics fixed permanently on a backing of any material other than paper, the layer of plastics (on the face side) being grained, embossed, coloured, design-printed or otherwise decorated.
10. In headings 39.20 and 39.21, the expression “plates, sheets, film, foil and strip” applies only to plates, sheets, film, foil and strip (other than those of Chapter 54) and to blocks of regular geometric shape, whether or not printed or otherwise surface- worked, uncut or cut into rectangles (including squares) but not further worked (even if when so cut they become articles ready for use).
11. Heading 39.25 applies only to the following articles, not being products covered by any of the earlier headings of sub-Chapter II:
(a) Reservoirs, tanks (including septic tanks), vats and similar containers, of a capacity exceeding 300 l;
(b) Structural elements used, for example, in floors, walls or partitions, ceilings or roofs;
(c) Gutters and fittings therefor;
(d) Doors, windows and their frames and thresholds for doors;
(e) Balconies, balustrades, fencing, gates and similar barriers;
(f) Shutters, blinds (including Venetian blinds) and similar articles and parts and fittings thereof;
(g) Large-scale shelving for assembly and permanent installation, for example, in shops, workshops, warehouses;
(h) Ornamental architectural features, for example, flutings, cupolas, dovecotes; and
(ij) Fittings and mountings intended for permanent installation in or on doors, windows, staircases, walls or other parts of buildings, for example, knobs, handles, hooks, brackets, towel rails, switch-plates and other protective plates.
Subheading Notes.
1. Within any one heading of this Chapter, polymers (including copolymers) and chemically modified polymers are to be classified according to the following provisions:
(a) Where there is a subheading named “Other” in the same series:
(1) The designation in a subheading of a polymer by the prefix “poly” (for example, polyethylene and polyamide-6,6) means that the constituent monomer unit or monomer units of the named polymer taken together must contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(2) The copolymers named in subheadings 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 and 3904.30 are to be classified in those subheadings, provided that the comonomer units of the named copolymers contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(3) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading named “Other”, provided that the chemically modified polymers are not more specifically covered by another subheading.
(4) Polymers not meeting (1), (2) or (3) above, are to be classified in the subheading, among the remaining subheadings in the series, covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series of subheadings under consideration are to be compared.
(b) Where there is no subheading named “Other” in the same series:
(1) Polymers are to be classified in the subheading covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series under consideration are to be compared.
(2) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading appropriate to the unmodified polymer.
Polymer blends are to be classified in the same subheading as polymers of the same monomer units in the same proportions.
2. For the purposes of subheading 3920.43, the term “plasticisers” includes secondary plasticisers.
Chú giải SEN
SEN description
-
Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15/06/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
Xem chi tiết -
Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được
Xem chi tiết -
Thông báo số 4575/TB-TCHQ ngày 20/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Bộ phận bọc ngoài neo (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4574/TB-TCHQ ngày 20/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Ván khuôn cho neo (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4573/TB-TCHQ ngày 20/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nắp chụp đầu neo (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
Bản cực giữa và cuối, bằng nhựa dùng cho hệ thống máy chiếu xạ... (mã hs bản cực giữa và/ mã hs của bản cực giữa) |
Cây chống trong bể lắp ghép làm bằng nhựa SMC, dùng để chống các tấm trong bể, kích thước 3400x50x50(mm), dày 3(mm), NSX Ecoclear, hàng mới 100%... (mã hs cây chống trong/ mã hs của cây chống tr) |
Đầu chốt của tay nắm tủ điện bằng nhưa, màu đen, mã: 1095-07. Mới 100%... (mã hs đầu chốt của ta/ mã hs của đầu chốt của) |
FR04-0002-900036-001 Thanh nhựa chữ B-02 trắng 36"(Phụ kiện len chân cửa), hàng mới 100%... (mã hs fr04000290003/ mã hs của fr04000290) |
GẠCH LÁT NỀN, CHẤT LIỆU NHỰA PLASTÍC MODEL: NKS-5006, HÀNG MỚI 100%... (mã hs gạch lát nền c/ mã hs của gạch lát nền) |
Hố chốt KIN LONG SK10 màu đen chất liệu nhựa PVC (phụ kiện cửa đi). Hàng mới 100%... (mã hs hố chốt kin lon/ mã hs của hố chốt kin) |
Kẹp thanh bằng nhựa Clasp, hàng mới 100%... (mã hs kẹp thanh bằng/ mã hs của kẹp thanh bằ) |
Lan can nhựa lõi thép. Công dụng làm hàng rào. Chất liệu: PVC, thép hình.(PLASTIC-STEEL GUARDRAIL),hàng mới 100%... (mã hs lan can nhựa lõ/ mã hs của lan can nhựa) |
Mâm trần màu trắng làm bằng nhựa PU, đúc đặc, đã được tạo hình, mã: BA1072A,KT:73x40x76cm,dùng trong xây dựng,hsx:OUHAO TECHNOLOGY CO., LTD,mới 100%... (mã hs mâm trần màu tr/ mã hs của mâm trần màu) |
Nắp bịt đố bằng nhựa, 1 gói 1 chiếc, mã 246715 (phụ kiện dùng cho cửa), hàng mới 100%... (mã hs nắp bịt đố bằng/ mã hs của nắp bịt đố b) |
Ống bán nguyệt luồn dây điện, model DL40, chất liệu nhựa PVC, kích thước 40x16x1200mm, nhà sản xuất Tiến Phát, mới 100%... (mã hs ống bán nguyệt/ mã hs của ống bán nguy) |
Panel Urethan, loại cách nhiệt, kích thước 1000*2000mm, dày 50mm (Lắp đặt nhà xưởng) Mới 100%... (mã hs panel urethan/ mã hs của panel uretha) |
Rào chất liệu nhựa gỗ(70% từ nhựa, 30% từ gỗ) sử dụng trong xây dựng trang trí nội thất, kích thước 115mm x 10mm x1800mm. Nhà S/X YIXING HUALONG NEW MATERIAL LUMBER CO.,LTD, Hàng Mới 100%... (mã hs rào chất liệu n/ mã hs của rào chất liệ) |
Sàn nhựa ngoài trời công nghiệp WPC Decking, Thương hiệu SkyWood, Mã sản phẩm: DK14025, kích thước: 140mm x 25mm, Hàng mới 100%... (mã hs sàn nhựa ngoài/ mã hs của sàn nhựa ngo) |
Tắc kê nở nhựa TU rimmed không kèm vít, kích thước 6x30, mã hàng 600010060300C. Nhãn hiệu Friulsider. Hàng mới 100%... (mã hs tắc kê nở nhựa/ mã hs của tắc kê nở nh) |
Vật liệu gỗ nhựa tổng hợp lát sàn ngoài trời lỗ tròn (OUTDOOR DECKING- DEL139225) loại WUD1066B1-GZ, màu NATURAL IPE (2200mm x 139mm x 22.5mm), hiệu Inovar, mới 100%... (mã hs vật liệu gỗ nhự/ mã hs của vật liệu gỗ) |
FOI Fixed Riser- Sản phẩm miệng bồn bằng vật liệu Composite... (mã hs foi fixed riser/ mã hs của foi fixed ri) |
EKXG50002N1- Thanh nhựa có mặt cắt giống chữ V2(dùng trong xây dựng)... (mã hs ekxg50002n1 th/ mã hs của ekxg50002n1) |
EKXG50004N1 2-Ji joina Thanh nhựa có mặt cắt giống chữ V2 (dùng trong xây dựng)... (mã hs ekxg50004n1 2/ mã hs của ekxg50004n1) |
MISUGAKI BTF12 Hàng rào tre nhựa (Dùng trong xây dựng)... (mã hs misugaki btf12/ mã hs của misugaki bt) |
Tủ giầy nhựa 650x330x1170mm(1 tấm mặt,6 tấm ngăn,1 tấm đáy,2 tấm hồi,2 tấm cánh,2 thanh chân tủ,1 tấm lưng,4 thanh bổ trợ,1 thanh chặn cửa)... (mã hs tủ giầy nhựa 65/ mã hs của tủ giầy nhựa) |
Răng cắt giấy của hộp đựng giấy vệ sinh MYP20110... (mã hs răng cắt giấy c/ mã hs của răng cắt giấ) |
Vĩ nhựa (319*319 mm)... (mã hs vĩ nhựa 319*31/ mã hs của vĩ nhựa 319) |
Cánh cửa bằng nhựa FRP. KT: Dài 1.35m x rộng 85cm x dày 4mm... (mã hs cánh cửa bằng n/ mã hs của cánh cửa bằn) |
Lưới che nắng (2MX100M),13KG/cuộn, hang mơi 100%... (mã hs lưới che nắng/ mã hs của lưới che nắn) |
Sâu nhựa dùng để bắt vít lên tường... (mã hs sâu nhựa dùng đ/ mã hs của sâu nhựa dùn) |
Bích có ren YUD150814C Inflow Nut bằng nhựa... (mã hs bích có ren yud/ mã hs của bích có ren) |
Van 3 ngả bằng nhựa YUE74239A New 3-Valve... (mã hs van 3 ngả bằng/ mã hs của van 3 ngả bằ) |
GÁ NHỰA CHỮ NHẬT HÀNG MỚI 100%... (mã hs gá nhựa chữ nhậ/ mã hs của gá nhựa chữ) |
Đĩa đệm dùng trong xây dựng làm từ nhựa RA-30 (75*100) size: 34*29*3cm- Xuất xứ Việt Nam. Hàng mới 100%... (mã hs đĩa đệm dùng tr/ mã hs của đĩa đệm dùng) |
hàng rào làm từ nhựa composite màu ghi kích thước 180x180cm, dùng trong xây lắp, xuất xứ Việt Nam, hàng mới 100%... (mã hs hàng rào làm từ/ mã hs của hàng rào làm) |
Gối nâng gạch lót nền mở rộng bằng nhựa PP. Hàng mới 100% (Tile lifting pillow extenders)... (mã hs gối nâng gạch l/ mã hs của gối nâng gạc) |
Paiting measuring bucket 10L thùng pha sơn 10L... (mã hs paiting measuri/ mã hs của paiting meas) |
Bình cấp nước cho thiết bị khoan ... (mã hs bình cấp nước c/ mã hs của bình cấp nướ) |
Tán nhựa_Xanh M36 (mẫu)... (mã hs tán nhựaxanh m/ mã hs của tán nhựaxan) |
Cửa ngăn cháy |
Tấm lợp ván nhựa |
Tấm tường |
Tấm trần |
B-15; A-0; A-60 |
0,9 mm x 0,8 m x 2 m |
BM25, BM50 (cấp chống cháy B-15) |
CC25, CC75 (cấp chống cháy B-0; B-15) |
Máng ốp dây điện bằng nhựa |
Bộ phận bọc ngoài neo VSLAB S6-2 (Bằng nhựa, dùng để bảo vệ neo, hàng dùng trong xây dựng, mới 100%) |
Ván khuôn cho neo VSLAB S6-2 (Bằng nhựa, hàng dùng trong xây dựng, mới 100%) |
Nắp chụp đầu neo VSLAB S6-2 (Bằng nhựa, hàng dùng trong xây dựng, mới 100%) |
Loa nối bằng plastic (Trumpet) |
Dùng để nối giữa ván khuôn tạo hốc căng kéo (Recess former) và ống của đường cáp dự ứng lực trước khi đổ bê tông, có chức năng tạo chuyển hướng êm từ ống ra đến đầu neo cho các đường cáp dự ứng lực. |
Ván khuôn tạo hốc căng kéo (Recess former) bằng plastic |
Nắp chụp bằng plastic |
Dùng để gắn vào ván khuôn thành và loa nối trước khi đổ bê tông, có chức năng tạo đầu hộc để phục vụ công tác căng kéo cho đường cáp dự ứng lực. |
Dùng để gán vào đầu neo sau khi căng kéo và trước khi đổ bê tông. |
Nắp chụp đầu neo VSLAB S6-2 (Bằng nhựa, hàng dùng trong xây dựng, mới 100%), Nắp chụp bằng plastic dùng để gán vào đầu neo sau khi căng kéo và trước khi đổ bê tông. |
Ván khuôn cho neo VSLAB S6-2 (Bằng nhựa, hàng dùng trong xây dựng, mới 100%). Ván khuôn tạo hốc căng kéo (Recess former) bằng plastic dùng để gắn vào ván khuôn thành và loa nối trước khi đổ bê tông, có chức năng tạo đầu hộc để phục vụ công tác căng kéo cho đường cáp dự ứng lực. |
Bộ phận bọc ngoài neo VSLAB S6-2 (Bằng nhựa, dùng để bảo vệ neo, hàng dùng trong xây dựng, mới 100%). Loa nối bằng plastic (Trumpet) dùng để nối giữa ván khuôn tạo hốc căng kéo (Recess former) và ống của đường cáp dự ứng lực trước khi đổ bê tông, có chức năng tạo chuyển hướng êm từ ống ra đến đầu neo cho các đường cáp dự ứng lực. |
Tấm sàn nhựa Composite giả gỗ dùng trong xây dựng Model : 140S25-B loại 140x25x2900 mm Color : HS 405 . Mới 100% |
Tấm sàn nhựa Composite giả gỗ dùng trong xây dựng Model : 140S25-B loại 140x25x2900 mm Color : HS107 . Mới 100% |
Tấm sàn PVC. Kích thước 600x600x2mm. Mới 100% |
miếng nhựa |
Miếng nhựa Chống nhấc cánh cửa mới 100% |
Đinh nhựa, mới 100%. |
Đệm bản lề nhựa K-14088-00-0-7 |
Nhựa hình (150 x 90)mm, mới 100% |
Nhựa hình góc bên phải (150 x 70)mm, mới 100% |
Nhựa hình góc bên trái (150 x 70)mm, mới 100% |
Đệm góc cầu thang CF20 bằng nhựa PVC (4cm*2m) mới 100% |
đế cài hoa sen bằng nhựa(ngoài mạ crom), kích thước 105*38mm |
đế cài hoa sen bằng nhựa, kích thước 55.4*36.9mm |
Đầu nối đố cửa sổ |
Ke góc cửa bằng nhựa,ký hiệu: A413W,hàng mới 100% |
Bánh đà bằng nhựa dùng cho cửa cuốn, phi (25-30)cm, hiệu Chữ Trung Quốc, mới 100% |
Nắp đậy van 6" bằng nhựa (RGB1000). Mới 100% |
Nắp đậy tray đi cáp điện bằng plastic L9122 9010 (dùng trong xây lắp) |
Nắp đậy tray đi cáp điện bằng plastic M5573 9010 (dùng trong xây lắp) |
Nẹp nhựa Polycarbonat dùng để làm nẹp gờ giữa các tấm nhựa dài 6m ± 3cm, dày 0.8cm ± 0.3cm (Hàng mới 100%) |
Nắp đậy đố động (L) |
Nắp đậy đố động (R) |
Bản lề bằng nhựa,ký hiệu: P152W,hàng mới 100%, |
Bản lề phải cửa bằng nhựa,ký hiệu: P150LW,hàng mới 100% |
Ông nhựa hình vuông để sắp xếp dây cáp, dây điện trên day truyền sản xuất(KT: 60*60*2M)Hàng mới 100% |
Hộp nhựa 230*150*80 |
Hộp dụng cụ 26"H x 19 1/2"W x 5"D - 50996 |
Sàn nhựa Composite giả gỗ dùng trong xây dựng . Model ; Tropical102 loại : 125mm x 2900mm x 25 mm . Mới 100% |
Bình bằng nhựa(bình rỗng dùng để đựng keo) - PE CONTAINER (Hàng mới 100%) |
Bình tra dầu làm bằng nhựa 1753, hãng sản xuất Beta, hàng mới 100%(Bình rỗng, dung tích 200cc) |
Bịt đầu đố bằng nhựa mã F9447 |
Bịt thanh dưới bằng nhựa 7803 (Linh phụ kiện lắp ghép cửa đi và cửa sổ nhôm).Mới 100%. |
Bịt trên chống lắc bằng nhựa BY 7802.(Linh phụ kiện lắp ghép cửa đi và cửa sổ nhôm).Mới 100%. |
Bịt đầu đố bằng nhựa C3023-L |
Bịt đầu đố bằng nhựa C3023-R |
Đường viền chân tường bằng nhựa - PVC COVER BASE SKIRTING - Brand : STARFLEX - Color : #CB-0017(GREY) - Kích thước H : 100mm x T : 1.4 mm |
Gía đỡ ống (bằng nhựa) - CRADLE 2" x 25mm |
giá đỡ tay sen bằng nhựa: FITTINGS S648C-1 |
Muôi Nhựa 100 ml Dipper (Model: 100ml; Code: 5-5043-01), dùng múc chất lỏng, hàng mới 100%, làm bằng nhựa |
Chốt cửa an toàn bằng nhựa , Mới 100% |
Góc nôi bằng nhựa 11.5mm |
Góc nôi bằng nhựa 8.5mm |
Mái che dùng cho xe đánh gôn bằng nhựa, mới 100% |
Nẹp nhựa (KT2m). Hàng mới 100 % |
Thùng định lượng sản phẩm chất lỏng bằng nhựa (dung tích 20 lít); mới 100% |
Thu nước bằng nhựa D=260mm(CFA04) dùng trong xây lắp bể bơi Hãng sản xuất: Pina Water Mới 100% |
Thiết bị dùng trong ngành an toàn hàng hải, mới 100%.Gía đỡ phao , ký hiệu ( 70000) |
Thanh xương nhựa Composite giả gỗ dùng trong xây dựng Model : 40S50 loại 40x25x2900 mm Color : HS 105 . Mới 100% |
Thanh que nẹp giá bằng nhựa (1200mm x 40mm), mới 100% |
Thanh que nẹp giá bằng nhựa (75mm x 40mm), mới 100% |
Nối dấu cộng màu trắng Fo 0518 EBI |
Nối dấu cộng màu trắng Fo 0825 EBI, bằng nhựa |
Nối dấu cộng màu trắng trong bằng nhựa (100chiec/hop) |
Nối dấu cộng màu trắng trong bằng nhựa (500chiec/hop) |
Thanh máng nhựa dùng làm khung viền cửa nhựa; hàng mới |
Thanh nẹp tường bằng nhựa - MOLDING Size: (119 x 110 x 2440)mm ( 1 Box = 16 Pcs ), Hàng mới 100% |
thanh nhựa dùng làm khung gương soi: KG03066 PS Moulding |
thanh nhựa trang trí dùng để làm nẹp khung kính, khung ảnh rộng 3cm - 4cm dài 3mhiệu chữ trung quốc mới 100% |
Thanh que nẹp giá bằng nhựa (1200 x 40)mm, mới 100% |
Thanh que nẹp giá bằng nhựa (75 x 40)mm, mới 100% |
Nút bịt cuối bằng nhựa (1000chiec/hop) |
Nút bịt cuối For nan Elisab 0825E, bằng nhựa |
Tay Cầm Của Muôi Nhựa 100 ml Dipper Handle (Code: 5-5043-11), hàng mới 100%, làm bằng nhựa |
Thanh nhựa Composite giả gỗ dùng trong xây dựng . Model : 40H30-B loại 40x60x2900 mm . Mới 100% |
thanh nẹp bằng nhựa polycarbonate hình chữ H dài 6 m ± 5 cm, (Dùng để nẹp tấm 6 ly). ( Hàng mới 100 % ) |
thanh nẹp bằng nhựa polycarbonate hình chữ H dài 6 m ± 5 cm, (Dùng để nẹp tấm 8 ly). ( Hàng mới 100 % ) |
Thanh chắn máng tràn bằng nhựa 25Cm"T" PP H:24mm(CEA05) dùng để xây lắp bể bơi.Hãng sản xuất Pina Water.Mới 100% |
ống dẫn dây cáp để lắp đặt (dùng trong xây lắp) Thealit LF60110GR RAL 7035 |
Khay, hộp đựng Model: AF08371400 |
Khay, hộp đựng Model: AF16441801 |
Khay, hộp đựng Model: AF18371400 |
Khay, hộp đựng Model: AF24441800 |
Khay, hộp đựng Model: AF25371400 |
Kẹp giữ tấm cửa bằng nhựa,ký hiệu: A422W,hàng mới 100% |
tấm ốp tường bằng composit hợp kích thước 1111x950mm Hiệu New Zhong Yuan mới 100% |
tấm ốp tường bằng composit kích thước 100x440mm Hiệu New Zhong Yuan mới 100% |
tấm ốp tường bằng composit kich thước 100x640mm Hiệu New Zhong Yuan mới 100% |
tấm ốp tường bằng composit kich thước 100x840mm Hiệu New Zhong Yuan mới 100% |
Khung mái che bên Phải bằng nhựa dùng cho xe đánh gôn , mới 100% |
Khung mái che bên trái bằng nhựa dùng cho xe đánh gôn , mới 100% |
Khung mái che đằng sau bằng nhựa dùng cho xe đánh gôn, mới 100% |
Khung mái trước bằng nhưa dùng cho xe đánh gôn, mới 100% |
Linh kiện để ghép nối bằng plastic (20 cái/gói, hàng mới 100%) |
Len viền tường bằng nhựa PVC, Hiệu STARFLEX,CB-2332 Size: H:100mm x T:2.0mm, Hàng mới 100% |
Dầm nhựa Composite giả gỗ dùng trong xây dựng Model : 60H40-B loại 40x60x2900mm Color : HS 103 . Mới 100% |
Chắn góc BY026 bằng nhựa.(Linh phụ kiện lắp ghép cửa đi và cửa sổ nhôm).Mới 100%. |
Chân đỡ cửa bằng nhựa,ký hiệu: P217W,hàng mới 100% |
Nẹp nhựa Composite giả gỗ dùng trong xây dựng Model : 50S50 loại 50x 50 x2900 mm Color : HS 107 . Mới 100% |
Nẹp nhựa Polycarbonat dùng để làm nẹp gờ giữa các tấm nhựa dài 6m ± 3cm, dày 0.6- 0.8cm (Hàng mới 100%) |
Đường chuẩn PVC màu trắng DF10 (W) dùng ở khung cửa - Quy cách (1 x 220) cm - 100 thanh/kiện |
Đường chuẩn PVC màu trắng F10 (W) dùng ở bề mặt tường -Quy cách (1x 220)cm - 80 thanh/kiện |
Đường chuẩn PVC màu trắng GL-15 (W) dùng ở bề mặt tường -Quy cách (1.5x 200)cm - 100 thanh/kiện |
Đường chuẩn PVC màu trắng GL-20(W) dùng ở bề mặt tường- Quy cách (2 x 200)cm - 100 thanh/kiện |
Đường chuẩn PVC màu trắng GLV-25(W) dùng ở bề mặt tường- Quy cách (2.5 x 200)cm - 100 thanh/kiện |
Sàn nhựa Composite giả gỗ dùng trong xây dựng Model : 30S30-5 loại 300 x 300 mm Color : HS 103 . Mới 100% |
Đường chuẩn PVC màu trắng GL-20(W) dùng ở bề mặt tường- Quy cách (2 x 200)cm - 100 thanh/kiện |
Đường chuẩn PVC màu trắng GLV-25(W) dùng ở bề mặt tường- Quy cách (2.5 x 200)cm - 100 thanh/kiện |
Đường viền chân tường bằng nhựa - PVC COVER BASE SKIRTING - Brand : STARFLEX - Color : #CB-0017(GREY) - Kích thước H : 100mm x T : 1.4 mm |
Tay Cầm Của Muôi Nhựa 100 ml Dipper Handle (Code: 5-5043-11), hàng mới 100%, làm bằng nhựa |
thanh nẹp bằng nhựa polycarbonate hình chữ H dài 6 m ± 5 cm, (Dùng để nẹp tấm 6 ly). ( Hàng mới 100 % ) |
thanh nẹp bằng nhựa polycarbonate hình chữ H dài 6 m ± 5 cm, (Dùng để nẹp tấm 8 ly). ( Hàng mới 100 % ) |
Khung ngoài ổ cắm bằng plastic 6296 |
Khung tranh bằng Acrylic cỡ ( 2400L x 204W x 152H)mm RBKGB-600050/600040 Hiệu REBOOK ; mới 100% |
Khung tranh bằng Acrylic cỡ ( 240W x 365H)mm RBKGB-600020 Hiệu REBOOK ; mới 100% |
Khung tranh bằng Acrylic cỡ ( 628W x 365H)mm RBKGB-600030 Hiệu REBOOK ; mới 100% |
Đế nhựa dùng cho thiết bị phát sóng wifi, ODHOM1P, hãng sản xuất: Open-Mesh, hàng mới 100% |
Viền bậc thang cuốn bằng nhựa, bên phải (linh kiện thang cuốn, hàng mới 100%) |
Vỏ bản lề nhựa K-15392-00-0-7 |
Nhựa hình (150 x 90)mm, mới 100% |
Muôi Nhựa 100 ml Dipper (Model: 100ml; Code: 5-5043-01), dùng múc chất lỏng, hàng mới 100%, làm bằng nhựa |
Gioăng đệm bằng nhựa BY 7813-P1.(Linh phụ kiện lắp ghép cửa đi và cửa sổ nhôm).Mới 100%. |
Gioăng đệm bằng nhựa BY 7815P.(Linh phụ kiện lắp ghép cửa đi và cửa sổ nhôm).Mới 100%. |
Gioăng đệm bằng nhựa BYTM11504.(Linh phụ kiện lắp ghép cửa đi và cửa sổ nhôm).Mới 100%. |
Thùng cúi cho máy xe sợi dung tích 25000lit, đường kính 1200mm, hàng mới 100% , dùng để đựng sợi. |
Thùng cui dạng tròn đường kính 450 x 1090 (không có bánh xe) |
Thùng cúi dạng tròn đường kính 600 x 1190 (có bánh xe) |
Thùng nhựa phi 30cm X cao 12cm , dùng để đựng ximăng (MUD BARREL) |
Thùng đựng nước rửa mắt bằng plastic HAWS - 7501, dung tích 34lít, (dùng trong các xí nghiệp sản xuất công nghiệp), mới 100% |
Nắp đậy tray đi cáp điện bằng plastic L9122 9010 (dùng trong xây lắp) |
Nắp đậy tray đi cáp điện bằng plastic M5573 9010 (dùng trong xây lắp) |
Nắp chụp thông gió bằng nhựa phi(41- 51)cm,chưa lắp bộ phận lọc, không dùng trong công nghiệp, hiệu chữ trung quốc,( hàng mới 100%) |
Đường chuẩn PVC màu trắng DF10 (W) dùng ở khung cửa - Quy cách (1 x 220) cm - 100 thanh/kiện |
Đường chuẩn PVC màu trắng GL-15 (W) dùng ở bề mặt tường -Quy cách (1.5x 200)cm - 100 thanh/kiện |
Máng bọc đồ điện bằng plastic (dùng lắp điện) Thealit LFF60066GR RAL 7035 |
Máng bọc đồ điện bằng plastic (dùng lắp điện) Thealit LFF60116GR RAL 7035 |
Tấm đệm bằng nhựa BY031.(Linh phụ kiện lắp ghép cửa đi và cửa sổ nhôm).Mới 100%. |
Tấm chống nóng mái nhà bằng nhựa xốp, dài 1,5m, rộng 65cm, dày 3cm, hiệu chữ Trung Quốc ( hàng mới 100%) |
Tấm lợp sợi thủy tinh Ampelite loại Toplite, màu Opal, sóng Minideck (dày 1.5mm, dài 5.00m, ngang 1050mm) |
Tấm ngăn tường, cách âm, cách cách nhiệt, dùng để ngăn phòng, chất liệu nhựa polycan, kích thước 1,5 m x 1m x 1,5 cm, 2 tấm / hộp, mới 100% |
Tấm nhựa ốp trần Composite giả gỗ dùng trong xây dựng . Model : Red teak . Size 121mm x 2900mm x 8mm . Mới 100% |
Tấm nhựa PVC ( 60cm x 60cm - PVC Panel) - Hàng mới 100% |
Tấm panel cách nhiệt làm từ polyurethan:KS110CTF-IPNIZOCOLD-150MM (lõi thép dầy 0,6mm:280m2, 1.10mx11,8m) và phụ kiện đi kèm ( đinh vít, keo dán,nẹp nhôm), hàng mới 100% |
Tấm Nhựa PVC (90cm x 180cm ) |
Nắp chụp nhựa E011640190 |
Mũi bậc cầu thang PK50 bằng nhựa PVC (5cm*2.75m) mới 100% |
Phần VII:PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU |
Chương 39:Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 39259000 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
30% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng | 26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 30% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 20 |
01/01/2019-31/12/2019 | 20 |
01/01/2020-30/06/2020 | 20 |
01/07/2020-31/12/2020 | 20 |
01/01/2021-31/12/2021 | 20 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 15 |
01/04/2018-31/03/2019 | 13 |
01/04/2019-31/03/2020 | 10 |
01/04/2020-31/03/2021 | 8 |
01/04/2021-31/03/2022 | 5 |
01/04/2022-31/03/2023 | 3 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 7 |
01/04/2018-31/03/2019 | 4 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 20 |
2019 | 20 |
2020 | 20 |
2021 | 5 |
2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
31/12/2018-31/12/2019 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2020-31/12/2020 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2021-30/12/2021 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
31/12/2021-30/12/2022 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 20 |
2019 | 20 |
2020 | 20 |
2021 | 5 |
2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 21 |
2019 | 18 |
2020 | 16 |
2021 | 14 |
2022 | 11 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 20.2 |
01/01/2020-31/12/2020 | 13.5 |
01/01/2021-31/12/2021 | 6.7 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 13.5 |
01/01/2020-31/12/2020 | 6.7 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 20 |
01/01/2020-31/12/2020 | 20 |
01/01/2021-31/12/2011 | 20 |
01/01/2022-31/12/2022 | 20 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 16.6 |
01/01/2021-31/12/2021 | 13.3 |
01/01/2022-31/12/2022 | 10 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39259000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 13.3 |
01/01/2022-31/12/2022 | 10 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 39259000
Bạn đang xem mã HS 39259000: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39259000: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39259000: Loại khác
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh mục hàng tiêu dùng đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương | 15/06/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
2 | Danh mục Hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu (chỉ áp dụng đối với hàng hoá đã qua sử dụng) | 15/06/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
3 | Danh Mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được (Phụ lục III) | 15/05/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
4 | Danh Mục linh kiện, phụ tùng xe ô tô trong nước đã sản xuất được (Phụ lục V) | 15/05/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.
Mã HS tương tự
STT | Phần | Chương | Mã code | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Phần XX | Chương 96 | 96034000 | Chổi quét sơn, chổi quét keo, chổi quét vecni hoặc các loại chổi tương tự (trừ các loại bút lông thuộc phân nhóm 9603.30); miếng thấm và con lăn để quét sơn hoặc vẽ |
2 | Phần XV | Chương 83 | 83016000 | Các bộ phận |
3 | Phần VII | Chương 39 | 39041099 | Loại khác |
4 | Phần VII | Chương 39 | 39263000 | Phụ kiện lắp vào đồ nội thất, trên thân xe (coachwork) hoặc các loại tương tự |
5 | Phần VII | Chương 39 | 39269059 | Loại khác |
6 | Phần VII | Chương 39 | 39269099 | Loại khác |
7 | Phần XVI | Chương 85 | 85365051 | Dòng điện dưới 16 A |